Professional Documents
Culture Documents
KTCT CHƯƠNG 3 - Compressed
KTCT CHƯƠNG 3 - Compressed
• Trang bị hệ thống tri thức lý luận về sản xuất ra giá trị thặng dư
của C.Mác trong điều kiện nền kinh tế thị trường tự do TBCN.
Lý luận giá trị thặng dư là hòn đá tảng trong học thuyết kinh tế
của C.Mác, do đó chương này có vị trí quan trọng trong
chương trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin.
NỘI DUNG CHƯƠNG 3 GỒM:
SO SÁNH H - T - H’ T - H - T
’
Yếu tố vật chất TIỀN VÀ HÀNG
TRONG LƯU Giá trị không tăng thêm trong lưu thông
THÔNG (Tư bản không xuất hiện ở trong lưu thông)
GIÁ BÁN > GIÁ TRỊ
TRAO ĐỔI KHÔNG
NGANG GIÁ
GIÁ BÁN < GIÁ TRỊ
TLSX
T-H …SX… H’ – T’
SLĐ
“Tư bản không thể xuất hiện trong lưu thông và cũng không
thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất hiện trong
lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông”.
b. Hàng hóa sức laoKhái
động niệm SLĐ
Thiếu một trong hai điều kiện trên thì sức lao động không thể trở thành hàng hóa
* Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động
Hàng hóa
sức lao động
Đo lường bằng TGLĐXHCT để sản xuất ra những tư liệu sinh hoạt cần
thiết cho bản thân và gia đình của người lao động
Giá trị những TLSH cần thiết
cho người lao động
Giá trị những TLSH cần thiết
Cơ cấu cho con cái người lao động
Chi phí đào tạo người lao động
Nhà tư bản tiêu dùng sức lao động Quá trình người công nhân lao động
Tiền công là số tiền mà người công nhân nhận được sau một thời gian làm việc
nhất định, hoặc sau khi hoàn thành một số công việc nào đó cho nhà tư bản
Bản chất
Là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động
(hay là giá cả của sức lao động) nhưng lại biểu hiện ra bề
ngoài là giá cả của lao động
Người công nhân nhận được tiền công sau khi đã LĐ
Dường như tiền
Nhà tư bản bỏ tiền ra để có LĐ của người công nhân công là giá cả của
Số tiền công phụ thuộc vào thời gian và chất lượng LĐ
lao động
Khi nhà tư bản và người lao động thực hiện quá trình mua bán Tiền công là giá cả
trên thị trường, cái có thể mua bán là sức lao động
LD = TLSX + SLĐ của sức lao động
* Hai hình thức tiền công cơ bản trong chủ nghĩa tư bản
Tiền công tính theo thời gian Tiền công tính theo sản phẩm
+
Giá trị
Giá trị thặng dư
�Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa là sự thống nhất giữa
quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra GTTD
Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản
Đặc
điểm
Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của nhà tư bản
Xét VD
1 nhà tư bản sản xuất sợi
Các giả định: Chi phí trong 1 ngày để sản xuất sợi
Giá trị thặng dư (m) là giá trị mới dôi ra
- Nhà tư bản thuê công nhân làm việc 1giá
ngoài ngày
trị8 sức
giờ với
lao động,- 20
dokgngười công
bông (20$)
tiền công 6$/ ngày lao động
nhân làm thuê tạo ra
- Mỗi một giờ người công nhân lao động và tạo ra lượng - v = -m
(v+m) Hao mòn máy móc (4$)
giá trị mới là 1$ Nhà tư bản được - Tiền công (6$) Giá trị thặng dư
- Chu kỳ tạo ra sản phẩm tronglợi
xí 2$
nghiệp tư bản là 4h
(m)
- Hiệu suất sử dụng TLSX là 100%
GT sản phẩm làm ra trong
Chi phí cho 1 chu kỳ SX (1 công nhân)
1 chu kỳ SX (1 công nhân)
- Tiền bông: 10$ - Giá trị bông: 10$
- Tiền hao mòn máy: 2$ 15$ - Giá trị hao mòn máy: 2$ 16$
- Tiền công: 3$ - Giá trị mới do CN tạo ra: 4$
Tổng chi phí 1 ngày: 30$ Tổng giá trị sản phẩm làm ra: 32$
Kết Ngày lao động của người công nhân được
chia làm hai phần:
- thời gian lao động cần thiết (t) => V
luận - thời gian lao động thặng dư (t’) => M
t t’
Thời gian lao động cần thiết (thời gian lao động tất yếu) (t): là khoảng thời gian mà
người công nhân lao động để bù đắp lại tiền công của mình. => v
Thời gian lao động thặng dư (t’): là thời gian người công nhân làm việc để tạo ra giá trị
thặng dư cho nhà tư bản => m
KhôngBản chất:
có sự tách Là
bạch một
giữaquan
tư bảnhệtồn
sản
tại xuất xã hội
dưới hình tháimà
hiệntrong
vật vàđó
tư bản
tồn tại dướigiai
hìnhcấp
thái tư
sứcsản
lao chiếm
động ->đoạt
khônggiá
chỉtrị
ra thặng dư do
được nguồn gốc để tạo ra
Các Mác giá trị thặng dư giai cấp công nhân sáng tạo ra
Tư bản bất biến, tư bản khả biến
LĐ = TLSX + SLĐ => TBSX Máy móc, thiết bị, nhà xưởng Giá trị không
C1 thay đổi về lượng
TƯ BẢN
trong BẤT
quá trình
Tư liệu sản xuất
Nguyên, nhiên vật liệu
BIẾN (C)
sản xuất
C2
T H Sản xuất H’ T’
W = C + V + m
W – Giá trị hàng hóa V – Tư bản khả biến
C – Tư bản bất biến m – Giá trị thặng dư
e. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản. TB cố định và TB lưu động
Hàng hóa
SLĐ
Tư bản
•Giai đoạn 1: Diễn ra trong lưu thông
Tư liệu sản
xuất
T H
Hàng hóa
SLĐ
Tư bản hoạt động trong lĩnh vực lưu thông, tồn tại
dưới hình thái tư bản tiền tệ
C/năng: mua các yếu tố sản xuất (để chuẩn bị sản xuất)
H Sản xuất H’
Hàng hóa
SLĐ
Tư bản hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, tồn tại
dưới hình thái tư bản sản xuất (tư liệu sản xuất và sức lao động)
Chức năng: Kết hợp các yếu tố sản xuất để sản xuất ra H ‘
(trong đó có chứa đựng m)
Kết quả: Tư bản sản xuất chuyển thành tư bản hàng hóa
• Giai đoạn 3: Diễn ra trong lưu thông
H’ T’
Tư bản hoạt động trong lĩnh vực lưu thông, tồn tại dưới
hình thái tư bản hàng hóa
Chức năng: Thực hiện giá trị hàng hóa (trong đó có m)
Kết quả: Tư bản hàng hóa chuyển thành tư bản tiền tệ
(quay về hình thái ban đầu nhưng lớn hơn về lượng)
Tuần hoàn của tư bản là sự
vận động liên tục của TB trải
qua 3 giai đoạn, lần lượt mang
3 hình thức khác nhau, thực
hiện 3 chức năng khác nhau để
rồi lại quay trở về hình thái ban
đầu có kèm theo GTTD.
Các hình thái tuần hoàn của tư bản
TLSX TLSX
SLĐ SLĐ
Tuần hoàn của tư bản tiền tệ
Tuần hoàn của tư bản Tuần hoàn của tư bản Tuần hoàn của tư bản
Chu chuyển của tư bản là sự tuần hoàn của tư bản, nếu xét nó là
một quá trình định kỳ, đổi mới và thường xuyên lặp đi lặp lại
* Thời gian chu chuyển của tư bản
Là thời gian tư bản thực hiện được một vòng tuần hoàn
Thời gian chu
Thời gian sản xuất => chuyển
tang NSLĐ Thời gian lưu thông
Thời gian mua
Thời gian lao Thời gian gián đoạn Thời gian dự trữ TLSX + SLĐ
động
Đối tượng LĐ
lao động
Đối tượng LĐ
sản xuất Thời gian
chịu sự tác chịu sự tác Các yếu tố bán
động động sản xuất nằm
trực tiếp trực tiếp trong kho Thời gian
của con người của tự nhiên
vận chuyển
* Tốc độ chu chuyển của tư bản (T - H - T')
Chịu 2 hình thức Hao mòn hữu hình Phân biệt tư bản cố định,
hao mòn Đặc điểm: Chu chuyển nhanh
Làtưhao
bản
mòn lưu
về động
mặt giávới
trị,tư bản
máy móc bị
bất
mất giábiến,
trị do tư
sự bản khả
tiến bộ củabiến?
khoa học -
Hao mòn vô hình kỹ thuật
Phân biệt tư bản bất biến, tư bản khả biến
với tư bản cố định, tư bản lưu động
Tư bản sản xuất
Máy móc, thiết bị, nhà xưởng Tư bản cố định
Tư bản bất biến c1 C1
c1 + c2 Nguyên, nhiên, vật liệu…
c2 Tư bản lưu động
Giá trị sức lao động C2 + V
Tư bản khả biến
v
Căn cứ vào vai trò của mỗi bộ phận tư bản
trong quá trình sản xuất ra m
Ví dụ:
m’ = (10/5)*100% = 200%
m = 10 đôla
v = 5 đôla
Tỷ suất giá trị thặng dư cũng có thể tính theo tỷ lệ phần trăm giữa TGLĐTD và
TGLĐCT
TỶ SUẤT VÀ KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
Khối lượng giá trị thặng dư là lượng giá trị thặng dư bằng tiền mà nhà tư bản thu
được.
Ví dụ: m = 10 đôla
v = 5 đôla/ CN M = (10/5)100% *5 = 10tr
V = 5 triệu đôla
BÀI TẬP
Tổng tư bản đầu tư để sản xuất 1000 đơn vị hàng hóa là 4000$ ,
trong đó tư bản bất biến là 3.200$ ; Tỷ suất giá trị thặng dư là
200%
KéoVấp phảilaosựđộng
dài ngày đấu
Giúp các nhà
tranhtư bản
của tăng
giai
Là giá trị thặng dư được tạo ra nhờ lượng
cấp giá trị
kéo dài thời gian ngày lao động
Biện pháp thặng dư; Và phù hợp với Phương
điều kiện pháp
trình này được áp dụng ở thời
Ưu
vượtđiểm
Hạn quá thời
chế gian lao công tất
động nhân yếu trong khi năng
kỳ đầu suất
của lao động
CNTB. xã hội,
độ kỹ thuật thấp.
Tăng
giá trị sức lao cường
động độvà lao
thờiđộng
gian lao động tất yếu không đổi
Có tính hữu hạn
3.1.3. Các phương pháp sản xuất GTTD trong nền KTTT
Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
m’ = t’ ▪ 100%
t
Thời gian lao động tất yếu (t) => v 8h
a b 4h c
m' = 100%
3h 4h 5h
Thời gian lao động thặng dư (t’)
m' = 167 %
Con đường chủ yếu để sx ra GTTD tương đối Tăng NSLĐ xã hội
3.1.3. Các phương pháp sản xuất GTTD trong nền KTTT
Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối
Ưu điểm
Không phù hợp trong điều kiện kỹ thuật thấp -> chính
Nhược vì vậy nên phương pháp được áp dụng phổ biến trong
giai đoạn sau của CNTB khi KHKT phát triển
điểm
Phản ánh phương tiện để đạt mục đích: tăng cường bóc lột
SX GTTD là
công nhân làm thuê.
QLKT cơ bản
của CNTB vì
Phản ánh quan hệ cơ bản trong xã hội TB.
Là quá trình sản xuất được lặp lại với quy mô ngày càng
TSX mở rộng
lớn hơn
m1: tiêu dùng cá nhân
(500)
CHU KỲ 1: 4000C + 1000V + 1000m
m2: tích luỹ để mở rộng
TÍCH LŨY SX (500)
CHU KỲ 2: 4400C + 1100V + 1100m
400C 100V
Thực chất của tích lũy TB là chuyển hóa một phần GTTD thành tư bản
phụ thêm, để mở rộng sản xuất
440C 110V
tăng m'
Nâng cao tỷ suất GTTD bằng cách cắt xén tiền công, tăng thời gian
sử dụng tư liệu lao động trong ngày
Chênh lệch ngày càng lớn giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng
Tích luỹ tư bản dẫn tới quá trình bần cùng hoá giai
cấp công nhân làm thuê
❖ Tích tụ tư bản
+ Do yêu cầu khách quan của quá trình tái sản xuất
Phân biệt tích tụmở
tư rộng đòi hỏi phải tăng quy mô của tư bản cá biệt.
bản và tích lũy TB?
Quan hệ: giữa nhà tư bản và Phản ánh Quan hệ: giữa các nhà tư bản
công nhân làm thuê quan hệ và giữa nhà tư bản với công
nhân làm thuê
3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Là cấu tạo giá trị của tư bản (c/v), do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết
định, và phản ánh những biến đổi của cấu tạo kỹ thuật
TƯ
TƯBẢN
LIỆU
BẤT
SẢN
BIẾN
XUẤT
(C)
Cấu tạo
Ký hiệu: c/v
kỹgiáthuật
trị
TƯ SỨC
BẢN LAO
KHẢĐỘNG
BIẾN (V)
Cấu
Cấu tạo
tạo giá
kỹ thuật
trị củacủa
tư tư
bảnbản
là tỷ
là lệ
cấugiữa
tạo số
hiện
lượng
vật
của
tư bản
tư bản,
bất biến
được(c) biểu
và hiện
số lượng
ở tỷ lệ
tư giữa
bản khả
số lượng
biến
tư liệu sản(v)xuất
để tiến
và sốhành
lượngsảnsức
xuất.
lao động sử
dụng tư liệu sản xuất đó.
Một xí nghiệp tư bản có tỉ suất giá trị thặng dư là 300% ; tiền công của một công
nhân là 10 USD và số công nhân làm việc trong xí nghiệp là 400 người; cấu tạo hữu
cơ của tư bản là 4/1.
a. Tính khối lượng tư bản bất biến, tư bản khả biến và khối lượng giá trị thặng dư
của xí nghiệp
b. Khối lượng giá trị thặng dư thu được hàng năm là bao nhiêu nếu thời gian chu
chuyển một vòng của tư bản là 3 tháng.
1.Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Chi phí sản xuất thực tế Chi phí sản xuất TBCN m
W=c+v+m K=c+v
c: lao động quá khứ c: tư bản bất biến Sau khi bán
(v + m): lao động sống v: tư bản khả biến hàng hóa,
bù đắp chi phí
Sản xuất K
Khác nhau Chi phí sản xuất thực tế Chi phí sản xuất TBCN �Nhà tư bản
thu được một
Về mặt lượng c + v +m > c+v
số tiền lời
Phản ánh đúng, đủ Chỉ phản ánh hao phí tư
hao phí lao động xã hội bản
Về mặt chất Lợi
cần thiết để sản xuất (tiền) của nhà tư bản
nhuận
và tạo ra giá trị hàng hóa trong quá trình sản xuất
b. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận là giá trị thặng dư khi được quan
niệm là kết quả của toàn bộ tư bản ứng trước.
VỀ LƯỢNG
Khác VỀ CHẤT
Trên phạm vi tư bản cá biệt
Cung=cầu =>Giá cả = Giá trị 🡪 p = - Lợi nhuận là biểu hiện bên ngoài
m - Là kết quả của chi phí tư bản -> che giấu
cung<cầu=> Giá cả > Giá trị 🡪 p >
quan hệ bóc lột
m
cung>cầu=> Giá cả < Giá trị 🡪 p < - Giá trị thặng dư là nội dung bên trong
m - Là kết quả của tư bản khả biến -> thể hiện
Trên toàn XH: Tổng p = Tổng m bản chất bóc lột
Lợi nhuận chẳng qua chỉ là hình thái thần bí hóa của GTTD
b. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Phân biệt p’ m’
m
Lượng: p’ < m’ p’ = ▪100% m’ = m ▪100%
SO C+v v
SÁNH Phản ánh mức Phản ánh trình độ
Chất: p’ ≠ m’ doanh lợi bóc lột lao động
của đầu tư tư bản làm thuê của tư bản
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
Tỷ lệ thuận
m’ giảm 🡪 p’
m’ tăng 🡪 p’ tăng giảm
Tỷ lệ nghịch
c/v tăng 🡪 p’ giảm c/v giảm 🡪 p’ tăng
2 vòng/năm
80 c + 20 v+ (20 m x2)
(6 tháng/1 vòng)
Tốc độ chu 🡪 P' = 40%
chuyển tư bản
3 vòng/năm
80 c + 20 v + (20 m x3)
(4 tháng/1vòng)
🡪 P' = 60%
m
Tiết kiệm tư bản bất biến p’ =
C+v
▪100%
80 c+ 20 v+ 20 m 🡪 P' = 20%
Tiết kiệm tư
bản bất biến
70 c + 30 v + 30 m 🡪 P' = 30%
Ý nghĩa của việc nghiên cứu p và p’
Tích cực
Tiêu cực
BÀI TẬP
Một xí nghiệp có tỷ suất giá trị thặng dư là 200%; tổng tư bản đầu tư là 50000USD; cấu
tạo hữu cơ của tư bản là 4/1. Nếu tỷ suất giá trị thặng dư giảm xuống còn 100% (cấu tạo
hữu cơ của tư bản không thay đổi), thì tỷ suất lợi nhuận thay đổi như thế nào?
a.Từ 20% tăng lên 40%
b.Từ 40% giảm xuống còn 20%
c.Từ 200% giảm xuống 100%
d.Từ 100% tăng lên 200%
BÀI TẬP
Nếu tư bản đầu tư là 20.000USD; cấu tạo hữu cơ tư bản là 4/1; khối lượng giá trị thặng
dư là 8.000USD. Tỷ suất giá trị thặng dư và tỷ suất lợi nhuận sẽ là:
• a.200% và 20%
• b.200% và 40%
• c.200% và 100%
• d.100% và 20%
• Bài toán:
Một xí nghiệp có tổng tư bản đầu tư là 10000$, cấu tạo hữu cơ của tư bản là
4/1; tỷ suất giá trị thặng dư là 100%
a) Tính lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của xí nghiệp (giả sử giá hàng hóa
bán đúng giá trị)
b) Tính cơ cấu lượng giá trị của một hàng hóa (biết khối lượng hàng hóa
được sản xuất ra là 1000 sản phẩm)
• Một xí nghiệp có tổng tư bản đầu tư là 30.000USD; có cấu tạo hữu cơ tư
bản là 4/1; có tỉ suất giá trị thặng dư là 200%.
a) Tính lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuận của xí nghiệp (giả sử hàng hóa bán đúng
giá trị)
b) Nếu tỉ suất giá trị thặng dư giảm xuống 100% (các yếu tố khác không thay
đổi) thì tỷ suất lợi nhuận sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích
• Một xí nghiệp có tổng tư bản đầu tư là 50.000 USD; cấu tạo hữu cơ của tư bản là
4/1; tỷ suất giá trị thặng dư là 100%
• Tính tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận của xí nghiệp
• Nếu cấu tạo hữu cơ của tư bản giảm xuống còn 3/2 (các yếu tố khác không thay
đổi)thì tỷ suất lợi nhuận sẽ thay đổi thế nào? Giải thích?
c. Lợi nhuận bình quân
87 05/07/12
Lợi nhuận bình quân
P = P’ * k.
Khi lợi nhuận chuyển hóa thành lợi nhuận bình quân
thì giá trị của hàng hóa chuyển hóa thành giá cả sản
xuất.
1 3
Tư bản thương
nghiệp đảm nhận
khâu lưu thông, tư
bản công nghiệp
5 4 tập trung sản xuất
d. TƯ BẢN THƯƠNG NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP
Triệu bảng
Anh
CÔNG THỨC: T – T’
Là hàng hóa đặc biệt
Tư bản cho vay có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của CNTB vì: góp
phần tích tụ, tập trung TB, mở rộng sản xuất, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển TB
🡪 Làm tăng tổng GTTD trong XH.
Lợi tức
Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư
bản đi vay trả cho nhà TBCV để được quyền sử dụng tư
bản trong thời gian nhất định (z)
Giới hạn của lợi tức phải ở trong khoảng: 0 < z < P
Tỷ suất lợi tức
Tỷ suất lợi tức phụ Tỷ lệ phân chia lợi nhuận bình quân thành lợi
tức và lợi nhuận của nhà tư bản hoạt động
thuộc vào:
Lợi nhuận ngân hàng = lợi tức cho vay – lợi tức nhận gửi – các khoản chi phí + các
thu nhập khác về kinh doanh tư bản tiền tệ
PHÂN BIỆT TB CHO VAY VÀ TB NGÂN HÀNG
Chỉ thu được lợi tức Vận động theo quy luật tỷ suất
(một phần lợi nhuận) lợi nhuận bình quân
Chỉ bao gồm vốn nhàn Bao gồm vốn nhàn rỗi, kim
rỗi loại quý và các giấy tờ có giá
Lợi nhuận
bình quân
Lợi nhuận
kinh doanh
nông nghiệp
P siêu ngạch
trong Nông Địa tô TBCN
nghiệp
3. Địa tô TBCN
Sự hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong nông nghiệp
Kinh
doanh Sở hữu
Bản chất: Địa tô TBCN là phần còn lại của giá trị thặng dư, do công nhân nông nghiệp sáng tạo ra,
sau khi đã khấu trừ đi lợi nhuận bình quân, mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả cho người
sở hữu ruộng đất.
So sánh giữa địa tô TBCN và địa tô phong kiến
Địa tô Phong kiến Địa tô TBCN
Giống - Cơ sở của nó đều dựa trên quyền sở hữu ruộng đất.
nhau - Đều là kết quả của sự bóc lột đối với người lao động nông
nghiệp.
Khác
nhau
Về lượng Toàn bộ sp thặng dư do người Một phần của lợi nhuận siêu
nông dân tạo ra, đôi khi còn ngạch, nằm ngoài LN bình
lạm cả vào số SP cần thiết quân
Về chất - Phản ánh QH địa chủ và nông -Phản ánh QH địa chủ, nhà TB
dân và công nhân nông nghiệp
- Địa chủ trực tiếp bóc lột nông - Địa chủ gián tiếp bóc lột
dân công nhân nông nghiệp
Hình thức Chủ yếu bằng hiện vật Giá trị (tiền)
Các hình thức địa tô TBCN
Địa tô chênh lệch là phần lợi nhuận ngoài lợi nhuận bình quân (hay gọi
là lợi nhuận siêu ngạch) thu được trên ruộng đất có điều kiện sản xuất
Địa tô chênh lệch thuận lợi hơn (cả về vị trí địa lý và độ màu mỡ) mà người thuê ruộng
đất phải trả cho địa chủ. Là số chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung
quyết định bởi mảnh đất có điều kiện sản xuất xấu nhất và giá cả sản
xuất cá biệt trên mảnh đất tốt và trung bình.
Đặc điểm sản xuất trong NN Ruộng đất là TLSX chủ yếu nhưng lại bị giới hạn về
Công thức: ĐTCL = GCSX chung – GCSXsốcálượng
biệt lẫn chất lượng -> buộc phải canh tác trên
(mảnh đất xấu nhất) những
(mảnh đất tính mảnh
địa tôđất
CL)xấu nhất.
Giá trị thị trường của nông sản phẩm phải hình thành
trong điều kiện xấu nhất -> đảm bảo LN bình quân
cho các nhà tư bản.
-> Chỉ cần kinh doanh trên đất trung bình và tốt là có
LN siêu ngạch
Địa tô chênh lệch I (R1): địa tô chênh lệch thu được
trên những ruộng đất có độ màu mỡ tự nhiên thuộc
loại trung bình và tốt, có vị trí gần thị trường hoặc
gần đường giao thông.
Địa tô chênh lệch 1 (đơn vị tính:$)
- K: 1000 USD
Do độc quyền tư hữu
ruộng đất Có 2 nhà tư bản - m’: 100 %
Bản chất của địa tô tuyệt đối: là lợi
A: đầu tư vào công nghiệp (c/v = 4/1)
nhuận Cơ
siêusởngạch dôi ra ngoài lợi nhuận 800c + 200v + 200m = 1200$
bình quân, được hình thành do cấu tạo P bình quân = 200$
hữu cơ của tư bảnDotrong nông
cấu tạo nghiệp
hữu cơ trong
luôn thấp hơn trong
nôngcông nghiệp.
nghiệp thấp hơn B: đầu tư vào nông nghiệp (c/v = 3/2)
trong công nghiệp 600c + 400v + 400m = 1400$
P bình quân = 200$
P siêu ngạch = 200$ -> Địa tô tuyệt đối
GIÁ CẢ RUỘNG ĐẤT
Mua ruộng đất là mua cái thu nhập do ruộng đất tạo nên, tức là
mua địa tô; như vậy, giá cả ruộng đất là địa tô tư bản hóa.
V. I. Lênin
( T. 25, tr. 21 )
GIÁ CẢ Địa tô
RUỘNG ĐẤT = Lợi tức ngân hàng
x100%
VÍ DỤ:
Địa tô hằng năm: 1000 đôla
Lợi tức ngân hàng theo số lượng gửi: 4%
1. Phân tích nguồn gốc và bản chất của giá trị thặng dư? Các phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư? Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư?
Ý nghĩa thực tiễn?
2. Tích lũy tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy? Liên
hệ và vận dụng?
3. Phân tích các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong chủ
nghĩa tư bản? Ý nghĩa thực tiễn?