Professional Documents
Culture Documents
Kinh Tế Chính Trị - Nhóm 1
Kinh Tế Chính Trị - Nhóm 1
HỒ CHÍ MINH
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
ĐỀ TÀI:
Làm sáng tỏ tại sao hàng hóa sức lao động lại đặc biệt hơn
so với hàng hóa thông thường? Liên hệ với Việt Nam. Bản
thân sinh viên cần chuẩn bị tiền đề gì để gia nhập thị trường
lao động?
NHÓM 1
MỤC LỤC
Khái niệm:
Hàng hóa thông thường là sản phẩm của lao động, có thể thỏa
mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Hữu hình: Lương thực, quần áo, tư liệu sản xuất,… Vô hình: Dịch vụ vận tải, chữa bệnh,…
KHÁI NIỆM VÀ THUỘC TÍNH
GIÁ TRỊ HÀNG HOÁ Là lao động của người sản xuất hàng hoá, kết tinh trong hàng hoá.
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG Là công cụ của hàng hóa nhằm thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người.
Ví dụ : Nhu cầu tiêu dùng sản xuất, nhu cầu tiêu dùng cá nhân (vật chất / tinh thần).
GIÁ TRỊ TRAO ĐỔI Là một quan hệ về số lượng, thể hiện tỉ lệ trao đổi giữa hàng hóa này với hàng
hoá khác.
Cơ sở của sự trao đổi: gạt bỏ giá trị sử dụng của hàng hóa, mọi hàng hóa đều là sản phẩm của lao động.
Thực chất của trao đổi hàng hoá là trao đổi lao động.
KHÁI NIỆM VÀ THUỘC TÍNH
Giá trị hàng hóa sức lao động được biểu hiện trên thị trường thông qua tiền lương.
Biểu hiện quá trình lao động của chính người công nhân. Là quá trình tiêu dùng, sản xuất ra một
loại hàng hóa nào đó, đồng thời tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân hàng hóa sức lao
động.
=> Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động là nguồn gốc sinh ra giá trị.
SO SÁNH VÀ ĐÁNH GIÁ
SO SÁNH
Hàng hoá thông thường: Hàng hóa sức lao động:
Chúng đều là hàng hóa và mang hai thuộc tính (giá trị và giá trị sử dụng), đều được quy định bởi số lượng thời gian lao động xã hội cần thiết, đều
Giống nhau
chỉ thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng sức lao động nghĩa là khi con người sử dụng hay tiêu dùng.
Khác nhau
Phương thức tồn tại Không gắn liền với con người Gắn liền với con người
Chỉ thuần túy là yếu tố vật chất. Được đo trực tiếp bằng thời gian lao
Giá trị Chứa đựng cả yếu tố vật chất, tinh thần và lịch sử.
động xã hội cần thiết
Đặc biệt tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó, đó chính là
Giá trị sử dụng Giá trị sử dụng thông thường
giá trị thặng dư.
Quan hệ giữa người Người mua có quyền sử dụng nhưng không có quyền sở hữu, người
Người mua và người bán hoàn toàn độc lập với nhau
mua - người bán bán phải phục tùng người mua
Quan hệ mua - bán Ngang giá, mua đứt - bán đứt Thường không ngang giá và mua bán có thời hạn
Hàng hoá sức lao động được hình thành bởi con người với những nhu cầu phức tạp và đa dạng, về cả vật
chất lẫn tinh thần theo quá trình phát triển của xã hội.
Hàng hoá sức lao động tạo ra giá trị thặng dư cho xã hội. Điều này thể hiện ở chỗ người lao động luôn
tạo ra những hàng hoá khác có giá trị lớn hơn giá trị của sức lao động để đáp ứng nhu cầu và mục tiêu
của người sử dụng lao động.
Tóm lại, hàng hoá sức lao động là hàng hoá đặc biệt khi tồn tại đủ hai điều kiện về sự tự do và nhu cầu
bán sức lao động. Để duy trì điều kiện cho hàng hoá sức lao động tạo ra những giá trị thặng dư, người sử
dụng lao động phải đáp ứng những nhu cầu đặc biệt về tâm lý, văn hoá và khu vực địa lý,…
LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM
THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Mặt tích cực:
Số lượng:
Thị trường lao động có dấu hiệu tăng trưởng một
cách bền vững.
Năm 2021, dân số Việt Nam đạt khoảng 98,17 triệu
người, trong đó dân số trong độ tuổi lao động (từ 15
đến 64 tuổi) chiếm 67,7% tổng dân số.
Thu nhập bình quân của người lao động tăng qua các
năm. Biểu đồ dân số Việt Nam 1960 - 2020
GDP bình quân đầu người của Việt Nam vào năm 2020
là 3,526.27 USD/người lên 3,694.02 USD/người 2021
theo số liệu mới nhất từ Ngân hàng thế giới.
Người lao động nước ta cần cù, giàu kinh nghiệm sản xuất
gắn liền với truyền thống của dân tộc được tích lũy qua nhiều
thế hệ, nhất là trong ngành khai thác thủy sản. Nguồn nhân Năng suấ t lao động
Tố c độ tăng năng suấ t lao động
lực trẻ đang trên đà phát triển, có khả năng ứng dụng nhanh Tố c độ tăng năng suấ t lao động trung bình
các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản phẩm đầu ra.
Tốc độ tăng NSLĐ Việt Nam, 2011 - 2020
Tỉ lệ người chưa biết chữ và chưa tốt nghiệp tiểu học không
ngừng giảm.
Số người đã tốt nghiệp bậc phổ thông tăng lên liên tục,
trong đó tăng nhanh nhất (cả về quy mô và tốc độ).
LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM
THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất Trong khu vực nông thôn – thành thị, tỉ trọng người lao động ở
nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp. Vậy nên, trong các ngành
nông thôn chiếm tới khoảng 70% nhưng người lao động đã
kinh tế, tỉ trọng người lao động hoạt động trong ngành nông lâm -
qua đào tạo lại tập trung chủ yếu ở thành thị.
ngư nghiệp vẫn chiếm phần lớn.
Dịch vụ
Thành thị
29.7%
32%
Nông thôn
68%
Công ngiệp
22.8%
Thị trường lao động của nước ta phát triển không đồng đều giữa các ngành và các vùng với nhau.
Nhịp độ phát triển kinh tế đất nước cũng trở nên không đồng bộ, thống nhất.
LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM
=> Những hạn chế của lao động Việt Nam chủ yếu là
do chính sách lao động việc làm và đào tạo nghề chưa
phù hợp. Chính sách phát triển việc làm chủ yếu chú
trọng tạo việc làm theo chiều rộng mà chưa chú
trọng đến chất lượng; sự mất cân đối về cơ cấu đào
tạo nghề, công tác đào tạo nghề hiện nay chưa phù
hợp, chất lượng đào tạo còn hạn chế, chưa đáp ứng
nhu cầu xã hội.
LIÊN HỆ VỚI VIỆT NAM
THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM
Ngành chế biến chế tạo
2010
Tỷ trọng lao động tăng lên ở các ngành xây dựng và buôn bán lẻ cũng Tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây
dựng trong GDP (%) 2020
cho thấy xu hướng chuyển dịch lao động, cũng chưa theo hướng hiện
đại, lao động vẫn chủ yếu chuyển dịch sang các ngành truyền thống,
gia tăng không cao.
2010
Cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam hiện chuyển dịch cơ cấu
ngành chưa theo hướng hiện đại, sản xuất vẫn mang tính gia
công và phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu và khu vực nước ngoài. 2020
0 25 50 75 100
Thế hệ trẻ là lực lượng lao động tiềm năng của đất nước Trở thành công dân có ích cần nhiều cố gắng học hỏi, trau
dồi bản thân
LIÊN HỆ VỚI SINH VIÊN
Cần nắm kiến thức nền tảng Cần phải rèn luyện sức khỏe
chuyên môn ngành nghề. để có thể tham gia thị trường
lao động.
1. Kỹ năng phân tích, tư duy, sáng tạo, thẩm 6. Có tham vọng và sẵn sàng học hỏi
mĩ tốt, diễn hoạ mỹ thuật tốt
2. Kỹ năng quản lý đội/ nhóm, kỹ năng làm 7. Chăm chỉ, siêng năng, có tinh thần tự giác
việc độc lập
4. Khả năng nắm bắt, hiểu biết đa ngành 10. Có đam mê trong công việc
(vd marketing, AI, đồ nội thất thông
minh)
Cảm ơn đã theo dõi!
Chúc bạn
một ngày
tốt lành.