You are on page 1of 7

Hỏi Đáp Giải thích

(Mệnh đề dưới đây là đúng hay (Đúng/sai)


sai?)
Đối tượng nghiên cứu của kinh tế Sai Đối tượng nghiên cứu của
chính trị Mác – Lênin là các quan hệ kinh tế chính trị Mác –
sản xuất và trao đổi trong mối quan Lênin là các quan hệ sản
hệ biện chứng với quan hệ sản xuất xuất và trao đổi mối quan
và kiến trúc thượng tầng. hệ biện chứng với LLSX và
Kiến trúc thượng tầng
Quy luật kinh tế và chính sách kinh Sai Quy luật kinh tế là mối liên
tế là cách diễn đạt khác nhau của một hệ bản chất tất yếu lặp đi
phạm trù lặp lại của các hiện tượng
và quá trình kinh tế. Chính
sách kinh tế là ý chí chủ
quan của chủ thể kinh tế
trên cơ sở vận dụng các
quy luật kinh tế và các quy
luật khác trong hoạt động
kinh tế
Phương pháp trừu tượng hóa khoa Đúng Phương pháp này dùng tư
học là phương pháp quan trọng và duy trừu tượng để gạt bỏ
được sử dụng phổ biến trong nghiên khỏi đối tượng nghiên cứu
cứu kinh tế chính trị những cái ngẫu nhiên tạp
thời không bản chất để tìm
ra bản chất của hiện tượng
trong quá trình kinh tế
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức Sai Để thỏa mãn nhu cầu của
kinh tế mà ở đó những người sản
xuất tạo ra sản phẩm để thỏa mãn người khác
nhu cầu của chính họ và nội bộ đơn
vị kinh tế của họ.
Sản xuất hàng hóa ra đời với hai điều Đúng Phân công lao động xã hội
kiện: phân công lao động xã hội và làm cho mỗi người chỉ có 1
sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa hoặc 1 vài sản phẩm để
những người sản xuất hàng hóa thỏa mãn mọi nhu cầu buộc
họ phải trao đổi sự tách biệt
tương đối về kinh tế giữa
những người sản xuất hàng
hóa làm sản phẩm làm ra
thuộc quyền sở hữu của
từng người> Muốn sử dụng
sản phẩm của người khác
tất yếu phải trao đổi theo
nguyên tắc phải công nhận
sức lao động của nhau
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, Sai Thêm thông qua trao đổi
thỏa mãn nhu cầu nào đó của con buôn bán
người
Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị Sai Hai thuộc tính: gia trị sử
sử dụng và giá trị trao đổi dụng và giá trị
Giá trị hàng hóa là do giá trị sử dụng Sai Giá trị của hh là do hao phí
của hàng hóa đó quyết định lao động xã hội của người
sản xuất hàng hóa kết tinh
trong hàng hóa
Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết Sai Giá trị của hàng hóa quyết
định giá trị trao đổi. định giá trị trao đổi. Giá trị
là nội dung cơ sở của giá trị
trao đổi
Quan hệ cung cầu quyết định giá cả Sai Giá trị của hàng hóa quyết
hàng hoá. định giá cả của hàng hóa.
Quan hệ cung cầu chỉ ảnh
hưởng đến giá cả hàng hóa
Năng suất lao động sản xuất ra hàng Đúng Năng suất lao động thay
hóa tăng làm cho lượng giá trị của đổi theo hướng tỉ lệ nghịch
một hàng hoá giảm. với lượng giá trị của 1 hàng
hóa
Cường độ lao động tăng làm cho Sai Lượng giá trị của 1 hàng
lượng giá trị của một hàng hoá giảm. hóa ko đổi trong trường
hợp trên
Trong lịch sử sản xuất và trao đổi Đúng Vì tiền tệ là hàng hóa đăch
hàng hóa, vàng là tiền tệ biệt, mang giá chung duy
nhất
Cơ chế thị trường là cơ chế điều tiết Sai Cơ chế thị trường là cơ chế
các quan hệ trong nền kinh tế bằng điều tiết các quan hệ trong
mệnh lệnh của nhà nước nền kinh tế thông qua các
quy luật kinh tế khách quan
Kinh tế thị trường là giai đoạn thấp Sai Kinh té thị trường là nấc
của kinh tế hàng hóa, sản xuất vừa để thang phát triển cao nhất
tự tiêu dùng vừa để bán ra thị trường của kinh tế hh
Nền kinh tế thị trường hiện đại có 4 Đúng Người sản xuất, người tiêu
nhóm chủ thể chính tham gia thị dùng, chủ thể trung gian và
trường Nhà nước
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ Đúng Quy luật giá trị chi phối
bản của kinh tế hàng hóa. mọi quan hệ, mọi quá trình,
hiện tượng, mọi chủ thể
kinh tế trong nền kinh tế
hh, là quy luật chủ đạo
trong hệ thống các quy luật
phủ định kinh tế thị trường
Hai điều kiện để sức lao động trở Đúng Vì người lao động tự do
thành hàng hóa là: Người lao động tự thân thể và người lao động
do về thân thể và người lao động ko có tư liệu sản xuất
không có đủ các tư liệu sản xuất cần
thiết để tự kết hợp với sức lao động
của mình, tạo ra hàng hóa để bán.
Sức lao động là hàng hóa đặc biệt Đúng Vì trong quá trình tiêu
dùng, sức lao động tạo ra
lượng giá trị mới lớn hơn
giá trị của bản thân nó
Tư bản là tiền đẻ ra tiền. Sai Tư bản là giá trị mang lại
giá trị thặng dư bằng cách
bóc lột sức lao đọng của
công nhân làm thuê. Tiền
đẻ ra tiền chỉ là quy trình
sản xuất tuần hoàn tư bản
của nhà tư bản
Giá trị thặng dư là giá trị do tư bản Sai
sinh ra
Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần Sai Thay cái cuối là giữa giá trị
trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản thặng dư và tư bản khả biến
ứng trước.
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là Sai Chi phí sản xuất tư bản chủ
chi phí lao động sống và lao động quá nghĩa k là chi phí bao gồm
khứ tư bản bất biển và tư bản
khả biến
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa Đúng Về lượng chi phí sản xuất
nhỏ hơn giá trị hàng hoá tư bản chủ nghĩa k = c+v
nhưng giá trị của hàng hóa
w=c+v+m
Phương pháp sản xuất giá trị thặng Đúng
dư tuyệt đối là kéo dài ngày lao động
hoặc tăng cường độ lao động
Lợi nhuận là tiền công quản lý của Sai Lợi nhuận là hình thức biểu
nhà tư bản hiện bên ngoài giá trị thặng

Tiền công là giá cả của lao động Sai Tiền công là giá cả của
hàng hóa sức lao động
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm Sai Sửa thành giữa giá trị thặng
giữa giá trị thặng dư với tư bản khả dư và tư bản lúc trước
biến
Nguồn gốc của lợi nhuận thương Sai Lợi nhuận thương nghiệp là
nghiệp là do mua rẻ bán đắt. giá trị thặng dư mà nhà tư
bản công nghiệp nhường
cho nhà tư bản thương
nghiệp
Tư bản cho vay là một loại hàng hóa Đúng Vì là loại tư bản có đặc
đặc biệt điểm quyền sở hữu trong
tay người cho vay tách khỏi
quyền sử dụng trong tay
người đi vay
Tư bản cho vay biểu hiện quan hệ Sai Tư bản cho vây biểu hiện
giữa các nhà tư bản mqh giữa tư bản cho vay và
tư bản đi vay
Địa tô TBCN biểu hiện quan hệ bóc Sai Địa tô TBCN phản ánh
lột của địa chủ đối với lao động làm mối quan hệ giữa 3 giai
thuê. cấp: địa chủ, tư bản kinh
doanh nông nghiệp và địa
tô TBCN
Nguồn gốc của tích lũy tư bản là lao Đúng Thực chất tích lũy tư bản là
động không công của người công biến một phần giá trị thặng
nhân dư thành tư bản tự thêm
Tập trung tư bản làm cho quy mô tư Sai Tập trung tư bản làm cho tư
bản cá biệt và tư bản xã hội đều tăng bản cá biệt tăng còn quy
mô tư bản xã hội không đổi
Tích lũy tư bản tăng, cấu tạo hữu cơ Đúng Cùng với quá trình tăng
của tư bản tăng tích lũy v tăng tuyệt đối và
tương đối, c giảm tuyệt đối
và tương đối
Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu Sai Tự tìm hiểu
là tái sản xuất mở rộng sản phẩm nhờ
sử dụng nhiều hơn các yếu tố đầu
vào, trong khi hiệu quả sử dụng các
yếu tố hầu như không đổi.
Cạnh tranh giữa các ngành hình Đúng
thành lợi nhuận bình quân
Độc quyền là kết quả phát triển của Đúng
tự do cạnh tranh
Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng Sai
hóa là một
Mục đích can thiệp vào kinh tế của Sai
nhà nước tư sản là bảo vệ lợi ích của
người lao động
Kinh tế thị trường định hướng xã hội Sai
chủ nghĩa là nền kinh tế trong đó các
quan hệ kinh tế vận hành dưới sự tác
động của của các quy luật kinh tế
khách quan và nhà nước tư sản nhằm
mục đích tối đa hóa lợi nhuận cho
các tổ chức độc quyền
Phát triển kinh tế thị trường định Đúng
hướng xã hội chủ nghĩa là tất yếu
khách quan
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa Đúng
xã hôi tất yếu tồn tại nhiều hình thức
sở hữu, nhiều thành thành phần kinh
tế trong đó sở hữu và thành phần
kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Lợi ích kinh tế là lợi ích tinh thần Sai
con người thu được khi tiến hành
hoạt động
Trong nền kinh tế thị trường lợi ích Đúng
cá nhân là động lực trực tiếp nhất
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền Đúng
kinh tế quốc dân hiện nay là tất yếu
khách quan

You might also like