Professional Documents
Culture Documents
Chương 2-đã chuyển đổi
Chương 2-đã chuyển đổi
HỌC PHẦN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
Người soạn: TS.GVC Nguyễn Thị Thu Trà
b. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
c. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị hàng hóa.
Khái niệm
Năng suất lao
động
Các loại năng
suất lao đông
Các nhân tố
ảnh hưởng
Lao động
giản đơn
Tính chất lao
động
Lao động
phức tạp
NSLĐ là năng lực sản xuất của người
lao động, được tính bằng hai cách:
Kết luận:
Tính chất của lao động
Hình thái giá trị giản đơn Hình thái giá trị đầy đủ
hay ngẫu nhiên hay mở rộng
Thước đo
giá trị
a. Dịch vụ
Dịch vụ là một Giá trị của Giá trị sử dụng
loại hàng hóa, dịch vụ cũng là của dịch vụ
không phải là
nhưng đó là do lao động xã phục vụ trực tiếp
loại hàng hóa hội tạo ra dịch của người cung
vô hình vụ ứng dịch vụ
a. Dịch vụ
Thời kỳ C.Mác nghiên cứu dịch vụ chưa phát triển, nền
kinh tế vẫn là sản xuất hàng hóa vật thể nên nhiều người
ngộ nhận rằng C.Mác chỉ biết tới hàng hóa vật thể
• Theo C.Mác dịch vụ được chia thành 2 khu vực: Dịch
vụ cho sản xuất và dịch vụ cho tiêu dùng. Về thực chất
cũng là một kiểu hàng hóa
Dịch vụ khác với hàng hóa thông thường: tồn tại dưới
hình thức phi vật thể, không thể cất trữ được, việc sản
xuất và tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời
• Dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân
b. Quan hệ trao đổi trong trường hợp
một số yếu tố khác hàng hóa
Quan hệ trao đổi đối với một số loại hàng hóa
đặc biệt: có GTSD, có giá cả, có thể trao đổi, có
thể mua bán được nhưng lại không do hao phí
lao động trực tiếp tạo ra
Trong nền sản xuất hàng hóa quy luật giá trị có ba tác
động chủ yếu (đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa)
Kích thích lực Phân hoá những
Điều tiết sản xuất lượng sản xuất người sản xuất
và lưu thông phát triển, tăng hàng hóa thành
hàng hoá năng suất lao người giàu,
động người nghèo
Quy luật cung – cầu
• Là quy luật kinh tế điều tiết giữa cung và cầu
Khái niệm • Quy luật này đòi hỏi cung – cầu phải có sự
thống nhất
Khái niệm
Các chủ
thể trung
Người Người Nhà
gian
sản xuất tiêu dùng nước
trong thị
trường
1. Người sản xuất
Là những người sử
• Mục tiêu của họ là tối đa hóa lợi nhuận
dụng các yếu tố đầu
• Lựa chọn SX cái gì, số lượng và các yếu
vào để SXKD và thu tố đầu vào sao cho có hiệu quả nhất
lợi nhuận
Ngoài mục tiêu lợi • Trách nhiệm cung cấp những sản phẩm
nhuận người SX không tổn hại đến sức khỏe con người
phải có trách nhiệm • Cung cấp những sản phẩm phù hợp với lợi
đối với con người ích của con người
2. Người tiêu dùng
• Việc phân chia người sản xuất và người tiêu dùng chỉ có ý
nghĩa tương đối
• Trong thực tế, DN luôn đóng vai trò vừa là người mua cũng vừa
Lưu ý là người bán
3. Các chủ thể trung gian trong thị
trường
• Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu
nối giữa các chủ thể SX, TD hàng hóa DV trên thị
trường
• Những chủ thể này có vai trò ngày càng quan trọng
để kết nối, thông tin trong các quan hệ mua bán
• Làm tăng cơ hội thực hiện giá trị của hàng hóa
• Ngày nay các chủ thể trung gian ngày càng phong
phú, đa dạng…
• Bên cạnh các trung tích cực còn có những trung
gian không phù hợp với chuẩn mực đạo đức XH…
4. Nhà nước
• HH có hai thuộc tính do LĐ của người sản xuất HH có tính chất hai mặt:
LĐ cụ thể và LĐ trừu tượng
• Việc phát hiện ra tính chất hai mặt của LĐ giúp c.Mác luận giải triệt để và
Hàng hóa khoa học về nguồn gốc và bản chất của giá trị
• Trên thị trường các QLKT hoạt động, tác động lẫn nhau và điều tiết toàn
bộ quá trình sản xuất – trao đổi – phân phối và tiêu dùng.
Thị trường • Kinh tế thị trường là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hóa.
• Nền kinh tế thị trường được vận hành theo cơ chế thị trường
• Kinh tế thị trường có nhiều ưu thế cũng có nhiều khuyết tật
Kinh tế thị • Có nhiều chủ thể tham gia thị trường. Mỗi chủ thể đều có vai trò và vị trí
trường khác nhau
Vấn đề thảo luận
• Với tư cách người sản xuất phân tích trách nhiệm XH của
mình đối với người tiêu dùng, cảm nhận QL cạnh tranh và
đề ra phương án để duy trì vị trí của mình trên thị trường.
• Với tư cách là người tiêu dùng hãy thảo luận và chỉ rõ vai
trò của người tiêu dùng để bảo vệ quyền lợi của mình
trong MQH với người SX và XH khi tiêu dùng hàng hóa.
• Phân tích vai trò của các chủ thể trung gian trong nền
KTTT. Liên hệ với Việt Nam trong giai đoạn phòng
chống dịch bệnh Covid năm 2020 – 2021.
• Phân tích vai trò của nhà nước trong nền KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam. Lấy VD để minh hoạ.
Câu hỏi ôn tập
• 1. Phân tích mối quan hệ giữa hai thuộc tính của hàng
hóa với tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng
hóa? Liên hệ với thực tiễn sản xuất hàng hóa ở Việt
Nam
• 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị
hàng hóa? Liên hệ với các hàng hóa phổ biến ở Việt
Nam hiện nay.
• 3. Thị trường và vai trò của thị trường? PT các đặc
trưng, chức năng và các quy luật cơ bản của thị trường?
• 4. Phân tích vai trò của các chủ thể tham gia thị trường.
Liên hệ với thực tiễn ở Việt Nam hiện nay.
Tài liệu tham khảo