You are on page 1of 26

KHOA CHÍNH TRỊ - LUẬT

BỘ MÔN CHỦ NGHĨA MÁC-LÊNIN

BÀI GIẢNG MÔN


KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN

2021
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng
của Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Chương 2: Hàng hoá, thị trường và vai trò của các chủ thể
tham gia thị trường
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường
Chương 4. Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị
trường
Chương 5. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
Chương 6. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế
2 11/29/21
quốc tế của Việt Nam
TÀI LIỆU HỌC TẬP MÔN HỌC
1. Sách, giáo trình chính:
Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin (giáo trình tập huấn
năm 2019- Bộ GDĐT)

2. Tài liệu tham khảo:


• [1] Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Những Nguyên lý
cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Nxb.Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 2014.
• [2] Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình
quốc gia các bộ môn khoa học Mác – Lênin, Giáo trình
Kinh tế chính trị Mác-Lênin, Nxb.Chính trị quốc gia, Hà
3
Nội, 2010. 11/29/21
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

Chuyên cần Bài tập nhóm Kiểm tra Tiểu Thi cuối kỳ
luận
(5%) (10%) (10%) (70%)
(5%)

4 11/29/21
CHƯƠNG 2

HÀNG HOÁ, THỊ TRƯỜNG


VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG

Số tiết giảng: 8
Tự học: 16
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
2.1. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hoá
và hàng hoá
2.1.1. Sản xuất hàng hoá
Khái niệm sản xuất hàng hóa
 Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế
mà ở đó những người sản xuất ra sản phẩm
không phải để tiêu dùng cho bản thân mà
để trao đổi, mua bán trên thị trường.
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
- Có sự phân công lao động xã hội
 Phân công lao động XH: là sự chuyên môn hóa về
SX, là sự phân chia lao động XH thành nhiều ngành,
nghề khác nhau.

- Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa
những người sản xuất hàng hóa
2.1.2. HÀNG HÓA

Khái niệm hàng hóa Hai thuộc tính của hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm
của lao động, có thể
thỏa mãn một nhu cầu Thuộc tính
Hàng Hóa
nào đó của con người
thông qua trao đổi,
mua bán. Giá
Trị Giá
sử Trị
dụng
(1) Giá trị
Giá trị trao đổi

Như vậy, giá


(2) trị của hàng
hóa là lao
Lao động xã hội động xã hội
của người
sản xuất đã
hao phí để
sản xuất ra
hàng hóa kết
tinh trong
hàng hóa ấy
Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng
giá trị hàng hóa
- Khái niệm: Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng
hóa là lượng thời gian hao phí lao động xã hội
cần thiết để SX ra đơn vị hàng hóa đó
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian
đòi hỏi để sản xuất ra một GTSD nào đó trong
những điều kiện bình thường của xã hội với
trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao
động trung bình
- Đơn vị đo: Thời gian lao động: ngày giờ,
tháng, năm…
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hoá

- Năng suất lao động


- Cường độ lao động
- Tính chất phức tạp hay giản đơn của
lao động
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
Lao động cụ thể
 Khái niệm
+ Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những
nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
+ Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương pháp,
công cụ lao động ,đối tượng lao đông và kết quả lao
động riêng
Lao động trừu tượng
 Khái niệm: Lao động trừu tượng là lao động xã
hội của người sản xuất hàng hoá không kể đến
hình thức cụ thể của nó. Đó là sự hao phí sức lao
động của người sản xuất hàng hoá nói chung về cơ
bắp, thần kinh, trí óc.
2.1.3. TIỀN
Nguồn gốc của tiền
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên
Hình thái đầy đủ hay mở rộng của giá trị

Hình thái chung của giá trị


HÌnh thái tiền tệ
Bản chất của tiền
- Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt, là
kết quả của quá trình phát triển của
sản xuất và trao đổi hàng hóa,
- Tiền xuất hiện là yếu tố ngang giá
chung cho thế giới hàng hóa.
- Tiền là hình thái biểu hiện giá trị của
hàng hóa.
- Tiền phản ánh lao động xã hội và mối
quan hệ giữa những người sản xuất và
trao đổi hàng hóa
Chức năng của tiền
Thước đo giá trị
Phương tiện lưu thông
Phương tiện thanh toán

Phương tiện cất trữ


Tiền tệ thế giới
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hoá đặc
biệt
Dịch vụ
- Dịch vụ là một loại hàng hóa, nhưng đó là một loại
hàng hóa vô hình
- Về giá trị, để có được các loại dịch vụ, người ta
cũng phải hao phí sức lao động
- Về giá trị sử dụng, nhằm thỏa mãn nhu cầu của
người có nhu cầu về loại hình dịch vụ đó .
Một số hàng hoá đặc biệt
Quyền sử dụng đất đai
Thương hiệu (danh tiếng)
Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá
2.2. Thị trường và vai trò của các chủ
thể tham gia thị trường
2.2.1. Thị trường
2.2.1.1 Khái niệm và vai trò của thị trường
Khái niệm thị trường
- Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra
hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa
các chủ thể kinh tế với nhau.
- Theo nghĩa rộng, thị trường là tổng hòa
các mối quan hệ liên quan đến trao đổi,
mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình
thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế,
xã hội nhất định.
Vai trò của thị trường
Một là, thị trường vừa là điều kiện, vừa là môi trường
cho sản xuất phát triển
Hai là, thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành
viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực
hiệu quả trong nền kinh tế.
Ba là, thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh
thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế
giới.
2.2.1.2. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường
Cơ chế thị trường
- Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế mang
đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế theo yêu
cầu của các quy luật kinh tế.
Nền kinh tế thị trường
- Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế được vận hành theo
cơ chế thị trường
- Kinh tế thị trường là sản phẩm phát triển của văn minh
nhân loại từ kinh tế tự nhiên, tự cấp tự túc, kinh tế hàng
hóa rồi phát triển lên kinh tế thị trường.
2.2.1.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường

Quy luật giá trị


Quy luật cung cầu
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật cạnh tranh
2.2.2. Vai trò của các chủ thể tham gia
thị trường
Người sản xuất
Người tiêu dùng
Các chủ thể trung gian trong thị
trường
Nhà nước

24
CÂU HỎI ÔN TẬP

• 1. Phân biệt hai thuộc tính của


hàng hóa?
• 2. Làm rõ vai trò của các chủ thể
tham gia thị trường?

You might also like