Professional Documents
Culture Documents
KTCT Mác - Lênin
KTCT Mác - Lênin
5
* Lịch sử hình thành, phát triển KTCT Mác - Lênin
6
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu của KTCT Mác –
Lênin
7
1.2.1. Đối tượng NC của
KTCT Mác - Lênin
- Đối tƣợng NC của KTCT
- Đối tƣợng NC của KTCT Mác - Lênin: “là
các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi
mà các quan hệ này được đặt trong sự liên hệ
biện chứng với trình độ phát triển cảu LLSX và
KTTT tương ứng của PTSX nhất định” (Tr 13)
- Mục đích NC
- Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế
8
1.2.2. Phương pháp NC của
KTCT Mác - Lênin
- Phép biện chứng duy vật
9
1.3.1. Chức năng nhận thức
a/ Khái niệm
* Định nghĩa: “là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó,
những người sản xuất ra sản phẩm không nhằm
mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của chính
mình mà để trao đổi, mua bán” (GT, Tr21).
* Các loại sx hàng hóa
* Phân biệt sx hàng hóa với sx tự cung tự cấp
18
* Phân biệt sx hàng hóa
và sx tự cung tự cấp
Sản xuất tự cung tự cấp Sản xuất hàng hóa
( Kinh tế tự nhiên) ( Kinh tế hàng hóa)
Là kiểu tổ chức kinh tế Là kiểu tổ chức kinh tế
mà sản phẩm do lao động mà ở đó sản phẩm đƣợc
tạo ra nhằm để thoả mãn sản xuất ra để trao đổi
nhu cầu của chính bản hoặc mua bán trên thị
thân ngƣời sản xuất trƣờng
Ngƣời sản xuất cũng Ngƣời sản xuất không
chính là ngƣời tiêu dùng phải là ngƣời tiêu dùng
Lực lƣợng sản xuất kém Lực lƣợng sản xuất phát
phát triển triển
2.1.1. Sản xuất hàng hóa
Sự tách biệt
Phân công về mặt kinh tế
lao động xã hội của các chủ thể
sản xuất
20
Phân công lao động xã hội
21
Sự tách biệt về mặt kinh tế
của các chủ thể sản xuất
“Chỉ có sản phẩm của những lao động tƣ nhân
độc lập và không phụ thuộc vào nhau mới đối
diện với nhau nhƣ là những hàng hóa” (C.Mác,
Tr 22).
22
2.1.2. Hàng hóa
23
“Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một
nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán”
(GT, Tr22-23)
Giá trị sử dụng
Giá trị
“là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa
mãn một nhu cầu nào đó của con người” (GT,
Tr 23).
Tiêu
dùng sản
xuất
Tiêu
dùng
cá
nhân
Giá trị trao đổi
“Là mối quan hệ tỷ lệ về lƣợng giữa các giá trị sử
dụng khác nhau” (GT, Tr 23).
27
Giá trị hàng hóa
“Là lao động xã hội của ngƣời sản xuất đã hao
phí để sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa ấy” (GT, Tr 24)
Hao phí lao động đó đƣợc xã hội chấp nhận (ngƣời mua chấp nhận)->
hao phí lao động xã hội
Chỉ có hao phí lao động của lao động sản xuất hàng hóa mới tạo ra giá
trị
o Đặc trưng của giá trị
Giá trị biểu hiện mối quan hệ xã hội giữa những ngƣời sản xuất hàng
hóa-> giá trị là thuộc tính xã hội của hàng hóa
Giá trị hàng hóa là phạm trù lịch sử
Giá trị là nội dung cơ sở của giá trị trao đổi, giá trị trao đổi là hình thức
biểu hiện bên ngoài của giá trị
28
Mối quan hệ giữa hai thuộc
tính của hàng hóa
Thống nhất
Cùng tồn tại trong một hàng hóa, thiếu 1 trong 2 thuộc
tính thì sản phẩm đó không là hàng hóa.
Mâu thuẫn
Ngƣời sản xuất hàng hóa chỉ quan tâm(cuối cùng) tới
giá trị
Ngƣời tiêu dùng chỉ quan tâm (cuối cùng) đến giá trị
sử dụng
Giá trị đƣợc thực hiện trong lĩnh vực lƣu thông, giá trị
sử dụng đƣợc thực hiện trong lĩnh vực tiêu dùng.
Biểu hiện của mâu thuẫn - thể hiện rõ khi khủng hoảng
kinh tế xảy ra, ngƣời bán hủy sản phẩm đi vì nó không
đƣợc trả giá trị mặc dù nó có công dụng.
29
* Lượng giá trị hàng hóa: Thời
gian lao động xã hội cần thiết
31
Phân biệt với
cường độ lao động
ĐN: “CĐLĐ là mức độ khẩn trƣơng, tích cực của hoạt
động lao động trong sản xuất” (GT, Tr 26)
Tăng CĐLĐ giống nhƣ kéo dài thời gian lao động
Khi CĐLĐ tăng, trong khoảng thời gian xem xét:
→ Tổng sản phẩm tăng
→ Giá trị tổng sản phẩm tăng lên tƣơng ứng
→ Giá trị một đơn vị hh không đổi (Không giảm)
KL: Lượng giá trị hh tỷ lệ thuận với lượng hao phí lao động,
tỷ lệ nghịch với NSLĐ và không phụ thuộc vào CĐLĐ
32
* Các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa
Thứ hai: T/c giản đơn hay phức tạp của lao động
* “Lao động giản đơn là lao động không đòi hỏi có
quá trình đào tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về
chuyên môn, kỹ năng, nghiệp vụ cũng có thể thao
tác đƣợc” (GT, Tr 26).
* “Lao động phức tạp là những hoạt động lao động
yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kỹ
năng, nghiệp vụ theo yêu cầu của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định” (GT, Tr 26).
33
* Tính hai mặt của lao
động SX hàng hóa
LĐSXHH
Lao động cụ thể
ĐN: “Là lao động có ích dƣới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định. Mỗi LĐCT
có mục đích lao động riêng, đối tƣợng lao động riêng,
công cụ lao động riêng, phƣơng pháp lao động riêng và
kết quả lao động riêng” (GT, Tr27)
LĐCT tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
LĐCT là phạm trù vĩnh viễn
Tất cả các loại LĐCT hợp thành hệ thống PCLĐ của xã
hội. Nó là nguồn gốc của của cải.
Hình thức của LĐCT có thể thay đổi
35
Lao động trừu tượng
KN: “Là lao động xã hội của ngƣời sản xuất hàng hóa
không kể đến hình thức cụ thể của nó; đó là sự hao phí
sức lao động nói chung của ngƣời sản xuất hàng hóa về
cơ bắp, thần kinh, trí óc” (GT, Tr 27).
LĐTT chính là hao phí sức lực nói chung của ngƣời sxhh
khi gạt bỏ tất cả những hình thức cụ thể của nó
LĐTT tạo ra giá trị của hàng hóa. LĐTT chính là chất của
giá trị
LĐTT là phạm trù lịch sử, gắn liền với kinh tế hàng hóa
36
2.1.3. Tiền
Nguồn gốc của tiền
1m vải = 10 kg gạo
38
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên
= 10 kg gạo
1 m vải = 2 con gà
= 1 cái rìu
Cả hai
S¶n xuÊt hµng hãa tiÕp tôc ph¸t Vùng A: h2x Vùng
triÓn, nhu cÇu trao ®æi gi÷a c¸c Dùng
vïng t¨ng lªn dÉn tíi h×nh thµnh Chung
vËt ngang gi¸ chung cho tÊt c¶ Hàng
Vùng B: h2y Hóa
c¸c vïng
Z 41
Hình thái Tiền
Lúc đầu có nhiều kim loại đóng vai trò là tiền tệ nhưng sau cố định lại ở vàng.
Sở dĩ là vàng vì nó có những ưu điểm hơn hẳn các kim loại khác.
10 kg
thóc
2 con gà = 0,1 chỉ
1m vải vàng
1 h2x
1h2y …
44
Chức năng của tiền
45
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
- Dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ
- Một số hàng hóa đặc biệt:
+ Quyền sử dụng đất đai
+ Thƣơng hiệu
+ Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy
tờ có giá
2.2. Thị trường và vai trò của các
chủ thể tham gia thị trường
2.2.1. Thị trƣờng
2.2.2. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia
thị trƣờng
2.2.1 Thị trường
2.2.1.1. Khái niệm và vai trò của thị trƣờng
- Khái niệm thị trƣờng: Nghĩa hẹp, Nghĩa rộng
- Vai trò của thị trƣờng
- Vai trò của thị trường
Thị trƣờng là điều kiện, môi trƣờng cho sản
xuất phát triển
Thị trƣờng kích thích sự sáng tạo của mọi
thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân
bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế
Thị trƣờng gắn kết nền kinh tế thành một
chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền
kinh tế thế giới
2.2.1 Thị trường
2.2.1.2. Cơ chế thị trƣờng và nền kinh tế thị
trƣờng
- Cơ chế thị trƣờng
- Nền kinh tế thị trƣờng
- Cơ chế thị trường
Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc
tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế
theo yêu cầu của các quy luật kinh tế;
Là cơ chế hình thành giá cả một cách tự do;
58
3.1. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dƣ
3.1.1. Nguồn gốc của GTTD
3.1.2. Bản chất của GTTD
3.1.3. Phƣơng pháp sản xuất GTTD
59
3.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƢ
Khác nhau:
Giống nhau:
+ Điểm bắt đầu, kết thúc
+ Cùng có H, T
+ Trình tự diễn ra hành vi mua, bán
+ Cùng có hành vi Mua, Bán
+ Tính liên tục của sự vận động
+ Cùng có Ngƣời mua, Ngƣời bán
+ Mục đích của sự vận động
60
T - H - T’
Mọi TB đều vận động trong lƣu thông theo
công thức này (TBCN, TBTN, TBCV, TBNH,
TBKDRĐ)
T’ > T, T’ = T + T
Trao đổi
không Giá trị cũng
ngang giá không tăng lên.
62
T – H – T’
- Ngoài lưu thông:
Ngoài lưu thông giá trị thặng dư có được sinh ra không?
63
(2) Hàng hóa – Sức lao động
64
ĐN: SLĐ hay
năng lực lao
động là toàn bộ
những năng lực
thể chất và
năng lực tinh
thần tồn tại
trong cơ thể,
trong một con
người đang
sống và được
người đó đem
ra vận đụng
mỗi khi sản
xuất ra một giá
trị sử dụng nào
đó
By.DQH 65
Điều kiện để sức lao động trở
thành hàng hóa
66
b/ Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ
67
b/ Hai thuộc tính của hàng hóa SLĐ
Giá trị sử dụng của SLĐ là công dụng của
SLĐ và nó được thể hiện trong quá trình tiêu
dùng sản xuất của nhà tư bản
- Đặc biệt khi tiêu dùng SLĐ, SLĐ sẽ tạo ra
một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị của bản thân
nó.(GTTD)
- Chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công
thức chung của TB
68
(3) Sự sản xuất giá trị thặng dƣ:
+ Ví dụ:
Để SX ra 50 kg Sợi nhà TB phải ứng tiền trƣớc
để mua các yếu tố phục vụ cho SX sợi:
+ Bông: 50kg = 50 USD
+ Hao mòn máy móc: kéo 50 kg bông
hành 50 kg sợi = 3 USD
+ Mua slđ = 15 USD/1 ngày
Tổng cộng 68 USD
70
Giả định thời gian lao động bị kéo dài thành 8h.
Phân tích kết quả quá trình sx sợi:
71
+ Kết luận:
(1) Giá trị hàng hóa = giá trị cũ + giá trị mới
(2) Giá trị thặng dƣ: GTTD là bộ phận giá trị mới dôi ra
ngoài giá trị SLĐ do ngƣời bán SLĐ (ngƣời lao động làm
thuê) tạo ra và thuộc về nhà tƣ bản (ngƣời mua hàng hóa
SLĐ)
(3) Thời gian ngày lao động đƣợc chia làm 2 phần:
+ Thời gian lao động cần thiết (tất yếu).
+ Thời gian lao động thặng dƣ
(4) Tƣ bản là giá trị mang lại giá trị thặng dƣ.
72
(4) Tƣ bản bất biến và tƣ bản khả biến
Tƣ bản bất biến (c) :
- ĐN: là bộ phận tư bản dùng để mua TLSX mà giá trị được
bảo toàn và chuyển vào SP, tức là không thay đổi về lượng giá
trị của nó.
- Hình thức của tƣ bản bất biến: máy móc, thiết bị, nhà xƣởng;
nguyên, nhiên vật liệu
Vai trò: là điều kiện cần thiết cho sản xuất GTTD
73
(4) Tƣ bản bất biến và tƣ bản khả biến
Tƣ bản khả biến (v):
- ĐN: là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động
không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng
của công nhân làm thuê mà tăng lên, tức là biến đổi về
lượng
- Hình thức biểu hiện: sức lao động mà nhà tƣ bản mua về
- Vai trò: Là nguồn gốc của GTTD (m)
Cơ sở phân chia tƣ bản thành TBBB và TBKB
Vai trò của các bộ phận tƣ bản trong việc tạo ra GTTD
Ý nghĩa phân chia
Thấy rõ bản chất bóc lột của nhà TB đối với LĐ làm thuê
74
(5) Tiền công
(a) Tiền công là giá cả của sức lao động, hay là hình thức
biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa SLĐ
(b) Sự nhầm lẫn tiền công là giá cả của lao động.
+ Nhà TB chỉ trả lƣơng cho CN sau khi họ cung cấp GTSD
cho TB, nên nhà TB lầm tƣởng họ trả lƣơng cho công dụng
của LĐ
+ CN phải LĐ mới nhận đƣợc tiền công nên nhầm tƣởng là
họ bán LĐ
+ Số lƣợng tiền công trả cho các cá nhân trong cùng ĐK
làm việc nhƣng khác nhau về chất lƣợng LĐ ==> nhầm tiền
công là giá cả của LĐ
75
(5) Tiền công
(c) Các hình thức cơ bản của tiền công
+ Tiền công tính theo thời gian
+ Tiền công tính theo sản phẩm
(d) Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
TCDN: là số tiền mà người công nhân nhận được do
bán sức lao động của mình cho nhà tư bản
TCTT: là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng
hóa và dịch vụ mà người công nhân mua được bằng
tiền công danh nghĩa
76
(6) Tuần hoàn của tư bản
Tuần hoàn của TB là sự vận động liên tục của TB
trải qua ba giai đoạn, lần lượt mang ba hình thái
khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để
rồi lại quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo
giá trị thặng dư.
TLSX
T -H ..... SX ... H’ - T’
SLĐ
77
* Ba giai đoạn của quá trình tuần hoàn
-Giai đoạn thứ nhất: Tuần hoàn của tư bản tiền tệ
-Giai đoạn hai: Tuần hoàn của tư bản SX
-Giai đoạn ba: Tuần hoàn của tư bản hàng hoá
*Đ/k để tuần hoàn của tư bản được tiến hành
một cách bình thường (2 điều kiện):
Một là, các giai đoạn diễn ra liên tục
Hai là, các hình thái TB cùng tồn tại và tiến
hành một cách đều đặn
78
(7) Chu chuyển của tư bản
- Chu chuyển của TB là sự tuần hoàn của TB nếu xét nó
với tư cách là một quá trình định kỳ đổi mới và thường
xuyên lặp đi, lặp lại.
- Thời gian chu chuyển của TB bao gồm thời gian sản
xuất và thời gian lƣu thông
- Thời gian chu chuyển của TB càng ngắn thì tốc độ chu
chuyển của TB càng nhanh do đó giá trị thặng dƣ đƣợc
tạo ra ngày càng nhiều
- Tốc độ chu chuyển của TB là số vòng (lần) chu chuyển
của TB trong một năm;
- Công thức tính CH
n
ch
79
(8) Tƣ bản cố định và tƣ bản lƣu động
* Tư bản cố định
- TB cố định là bộ phận TB sản xuất tồn tại dưới dạng máy
móc, thiết bị, nhà xưởng… tham gia toàn bộ vào quá trình
sản xuất, nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần
vào sản phẩm mà chuyển dần từng phần theo mức độ hao
mòn của nó trong thời gian sản xuất
*Tư bản lưu động
- TB lƣu động là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới dạng
nguyên, nhiên, vật liệu phụ, sức lao động,… giá trị của nó
được hoàn lại toàn bộ cho các nhà tư bản sau mỗi quá
trình sản xuất, khi hàng hóa được bán xong.
* Căn cứ phân chia:
80
(9) Sự hao mòn tư bản cố định:
mất giá trị do bị tiêu hao GTSD: Mất giá trị do tiến bộ kỹ thuật,
- qua hoạt động SX, tăng NSLĐ
- phá hoại của tƣ nhiên,
- Công thức: m
m’ = -------- x 100%
v
- m’ phản ánh trình độ bóc lột của tƣ bản đối với lao
động làm thuê
82
(3) Khối lượng giá trị thặng dư:
83
3.1.3. Các phƣơng pháp sản xuất giá trị thặng
dƣ trong nền kinh tế thị trƣờng TBCN
84
VD: về phƣơng pháp sản xuất GTTD tuyệt đối
v 4h m 8h
m’ = 100%
Thời gian lao động Thời gian lao động
cần thiết thặng dƣ 10h m’ = 150%
85
* Phương pháp sản xuất GTTD tương đối
Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng
dư được tạo ra do rút ngắn thời gian lao
động tất yếu (bằng cách nâng cao năng suất
lao động xã hội);do đó kéo dài thời gian lao
động thặng dư lên ngay trong điều kiện độ
dài ngày lao động không đổi hoặc thậm chí
rút ngắn.
86
- Ví dụ về phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
v 2h 8h
m’ = 300%
Tăng
NSLĐXH
87
Giá trị thặng dư siêu ngạch
(1) Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư
thu được do tăng năng suất lao động cá biệt, làm cho
giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị thị trường
của nó.
(2) Xét từng trường hợp, thì giá trị thặng dư siêu ngạch
là tạm thời, nhưng xét toàn xã hội thì nó tồn tại thường
xuyên.
(3) Theo đuổi giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực
mạnh nhất thúc đẩy các nhà tư bản cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hóa sx, tăng năng suất lao động xã hội.
(4) Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng
của giá trị thặng dư tương đối 88
3.2 .Tích lũy tƣ bản
3.2.1. Bản chất của tích lũy tƣ bản
3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô
tích lũy
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tƣ bản
90
3.2.1. Bản chất của tích lũy tƣ bản
+Tái sản xuất giản đơn
+ Tái sản xuất mở rộng
+ Thực chất tích lũy TB là biến một phần GTTD thành tƣ bản
phụ thêm hay là tƣ bản hóa GTTD
+Nguồn gốc của tích luỹ tƣ bản là giá trị thặng dƣ, tƣ bản tích luỹ
chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong toàn bộ tƣ bản .
+ Động cơ của tích lũy tƣ bản là quy luật GTTD và quy luật cạnh
tranh
+ Tích lũy tƣ bản làm cho quan hệ SXTBCB trở thành thống trị và
không ngừng mở rộng sự thống trị đó.
91
3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng
quy mô tích lũy
Thứ nhất, tỷ suất tích lũy
Thứ hai, nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư: cắt xén
tiền công; tăng thời gian sử dụng tƣ liệu LĐ trong
ngày để tận dụng máy móc thiết bị…
Thứ ba, nâng cao năng suất lao động
Thứ tƣ, sử dụng hiệu quả máy móc (chênh lệch ngày
càngtăng giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng)
Thứ năm, đại lƣợng tƣ bản ứng trƣớc
92
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tƣ bản
Thứ nhất: TLTB làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản
Cấu tạo hữu cơ của TB (ký hiệu c/v) là cấu tạo giá trị đƣợc
quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ảnh sự biến đổi của
cấu tạo kỹ thuật của TB.
93
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tƣ bản
Thứ 2: Tích lũy TB làm tăng tích tụ và tập trung TB
- Tích tụ tƣ bản:là sự tăng thêm quy mô của tƣ bản cá biệt
bằng cách tƣ bản hóa giá trị thặng dƣ. bản.
- Là sự tăng thêm quy mô của tƣ bản cá biệt bằng cách hợp
nhất những tƣ bản cá biệt có sẵn trong xã hội thành một tƣ
bản cá biệt khác lớn hơn.
94
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tƣ bản
Thứ 3: Tích lũy TB không ngừng làm tăng chênh lệch giữa thu
nhập của nhà TB với thu nhập của người lao động làm thuê
cả tuyệt đối và tương đối.
95
3.3. Các hình thức biểu hiện của giá trị
thặng dƣ trong nền KTTT
3.3.1. Lợi nhuận
3.3.2. Lợi tức
3.3.3. Địa tô
96
3.3. 1. Lợi nhuận
(1) Chi phí sản xuất
(2) Bản chất lợi nhuận
(3) Tỷ suất lợi nhuận
(4) Các nhân tố ảnh hƣởng tới tỷ suất lợi
nhuận
(5) Lợi nhuận bình quân
(6) Lợi nhuận thƣơng nghiệp
97
(1) Chi phí sản xuất (K)
Chi phí sản xuất là phần giá trị của hàng hóa, bù
lại giá cả của những TLSX đã tiêu dung và giá
cả của SLĐ đã được sử dụng để sản xuất ra
hàng hóa ấy
k=c+v
98
-Phân biệt giá trị hàng hoá và chi phí sản xuất về
lƣợng và về chất:
+Về chất: Chi phí thực tế là chi phí lao động, còn
chi phí sản xuất TBCN là chi phí tƣ bản
+Về lƣợng: k < w
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất TBCN che dấu quan hệ
bóc lột TBCN.
-Cần chú ý rằng: chi phí sản xuất TBCN luôn nhỏ
hơn tƣ bản ứng trƣớc.
99
(2) Bản chất lợi nhuận
- ĐN:Giá trị thặng dư được so với toàn bộ tư bản ứng
trước, được quan niệm là con đẻ của tư bản ứng trước
mang hình thái chuyển hoá là lợi nhuận. Kí hiệu là P.
Lúc đó c+v+m chuyển thành k+p
- Phân biệt lợi nhuận với giá trị thặng dƣ
+ Về chất: cả p, m đều là sự chiếm đoạt LĐ của CN làm
thuê
+ Về lƣợng: p có thể >.< hoặc = m
- Phạm trù lợi nhuận phản ánh sai lệch quan hệ bóc lột
TBCN: vì w=k+p ngƣời ta lầm tƣởng p là con đẻ của k.
Khi p khác m-> ngƣời ta cho rằng p không có nguồn
gốc tƣ m. 100
(3)Tỷ suất lợi nhuận
+ ĐN: là tỷ số tính theo % giữa GTTD và
toàn bộ TB ứng trƣớc (ký hiệu là p’)
m
+ Công thức tính:p' 100%
cv
+ Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả hay
mức doanh lợi đầu tƣ của tƣ bản
101
(4) Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi
nhuận
- Tỷ suất giá trị thặng dƣ
- Cấu tạo hữu cơ của TB
- Tốc độ chu chuyển của TB
- Tiết kiệm TBBB
102
(5) Tỷ suất LN bình quân và LN bình quân
(a) Tỷ suất lợi nhuận bình quân
* Ví dụ: giáo trình trang 73
* KN tỷ suất lợi nhuận bình quân:
- ĐN: là tỷ số tính theo % giữa tổng GTTD
hoặc LN và toàn bộ chi phí sx TBCN.
- Công thức:
P'
m x100%
(c v )
(b) Lợi nhuận bình quân
- ĐN: là lợi nhuận thu được theo tỷ suất LN
bình quân
- Công thức: P P ' K
103
(6) Lợi nhuận thương nghiệp
104
3.3.2. Lợi tức
* Tƣ bản cho vay trong CNTB
- TBCV là TBTT tạm thời nhàn rỗi mà người
chủ sở hữu nó cho người khác sử dụng trong
một thời gian nhằm thu được một số tiền lời
nhất định được gọi là lợi tức. Ký hiệu là Z
- Đặc điểm của TBCV trong CNTB:
Thứ nhất: Là hàng hóa đặc biệt: Là hàng hóa
Quyền SD tách khỏi quyền sở hữu…
Thứ hai: Là hình thái TB phiến diện nhất
105
* Lợi tức Z và tỷ suất lợi tức
- Lợi tức: Z
- Tỷ suất lợi tức: Z’
Z
+ Công thức Z’= ---------- x100%
TBC
- Nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất lợi tức:
+ Tỷ suất lợi nhuận bình quân
+ Cung cầu TBCV
106
107
107
Bản chất của địa tô tƣ bản chủ nghĩa (R)
- Là bộ phận GTTD còn lại sau khi đã khấu trừ đi
phần LNBQ mà các nhà TB kinh doanh trên lĩnh vực
nông nghiệp phải trả cho địa chủ.
- Nguồn gốc của địa tô: là giá trị thặng dƣ do công
nhân tạo ra
- Cơ sở của địa tô: là quyền sở hữu ruộng đất.
By.DQH 108
Các hình thức địa tô TBCN
109
109
Địa tô tuyệt đối
113
+ VD về sự hình thành địa tô tuyệt đối:
P'ns P'cn
m
100%
100
100% 20%
k 500
Nhƣ vậy:
Pns P'ns 100 20% 100 20
Do đó: GCSXns = 100+20=120
Trong khi đó: Gtrị ns = 60c+40v+40m=140
114
+ VD về sự hình thành địa tô tuyệt đối:
By.DQH 116
Các hình Những nguyên Các nguồn hình thành
thức Nhân hình thành
Địa tô ĐQ kinh doanh Giá trị thặng dư do lao động
Chênh ruộng đất TBCN của công nhân Nông nghiệp
lệch trên cơ sở ruộng đất tạo ra
có hạn
Địa tô ĐQ tư hữu ruộng Giá trị thặng dư do lao động
Tuyệt đất của công nhân nông nghiệp
đối tạo ra
Địa tô ĐQ tư hữu ruộng Giá cả độc quyền
Độc đất trong điều kiện
quyền tự nhiên đặc biệt
thuận lợi
117
Giá cả ruộng đất
Địa tô
Giá cả đất đai = -------------------------------
Tỷ suất lợi tức ngân hàng
118
119
6/21/2021 120
NỘI DUNG CHÍNH
6/21/2021 121
4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc
quyền trong nền kinh tế thị trường
6/21/2021 122
4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc
quyền trong nền kinh tế thị trường
(1) Khái niệm cạnh tranh, độc quyền
* Cạnh tranh
* Độc quyền: là sự liên minh giữa các doanh
nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn việc sản
xuất và tiêu thụ một số loại hàng hóa, có khả
năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi
nhuận độc quyền cao.
6/21/2021 123
4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc
quyền trong nền kinh tế thị trường
6/21/2021 124
4.1. Quan hệ giữa cạnh tranh và độc
quyền trong nền kinh tế thị trường
6/21/2021 126
4.2.1. Lý luận của V.I. Lênin về độc
quyền trong nền kinh tế thị trường
4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác
động của độc quyền
* Nguyên nhân hình thành:
- Sự phát triển của LLSX
- Thành tựu khoa học kỹ thuật mới
- Sự tác động của các quy luật kinh tế
- Canh tranh gay gắt
- Khủng hoảng kinh tế
- Sự phát triển của HT tín dụng
6/21/2021 127
4.2.1. Lý luận của V.I. Lênin về độc
quyền trong nền kinh tế thị trường
4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác
động của độc quyền
* Lợi nhuận độc quyền
Là lợi nhuận thu đƣợc cao hơn lợi nhuận
bình quân, do sự thống trị của các tổ chức
độc quyền mang lại
* Giá cả độc quyền
Là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt
trong mua và bán hàng hóa
6/21/2021 128
4.2.1. Lý luận của V.I. Lênin về độc
quyền trong nền kinh tế thị trường
4.2.1.1. Nguyên nhân hình thành và tác
động của độc quyền
* Tác động của độc quyền đối với nền
kinh tế
6/21/2021 133
4.2.2. Lý luận của V.I. Lênin về độc
quyền nhà nước trong CNTB
6/21/2021 134
Chương 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH
TẾ Ở VIỆT NAM
Nội dung
5.1. KTTT định hƣớng XHCN ở VN
5.2. Hoàn thiện thể chế KTTT định hƣớng
XHCN ở VN
5.3. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở VN
5.1. KTTT định hướng XHCN ở VN
(3) Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể
kinh tế - xã hội
5.3.1.1. Lợi ích kinh tế
(3) Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể
kinh tế - xã hội
- Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ
thể và hoạt động kinh tế - xã hội.
- Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các
lợi ích khác
5.3.1.2. Quan hệ lợi ích kinh tế
MÔ
HÌNH Bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp
LIÊN XÔ
CNH nặng
6.1.2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam
Một là, CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX XH mà
Hai là, CNH, HĐH là để xây dựng CSVC kỹ thuật cho CNXH
6.1.2.2. Nội dung của CNH, HĐH ở VN