Professional Documents
Culture Documents
CD2. Hàng Hóa, Thị Trường Và Vai Trò Các Chủ Thể
CD2. Hàng Hóa, Thị Trường Và Vai Trò Các Chủ Thể
III. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
I. LÝ LUẬN CỦA C. MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
a. Khái niệm: Là một kiểu tổ chức hoạt động kinh tế, trong
đó sản phẩm sản xuất ra nhằm mục đích trao đổi, mua bán
- Sản phẩm làm ra được mua bán trao đổi trên thị trường.
b. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
Công dụng của sản phẩm là tính có ích của sản phẩm
Thỏa mãn nhu cầu vật chất hoặc tinh thần, SX hoặc TD cá nhân
Mỗi LĐCT có đối tượng, mục đích, phương tiện… kết quả riêng.
LĐCT tạo ra GTSD của HH
Các loại LĐCT khác nhau tạo ra sản phẩm có GTSD khác nhau
PCLĐXH càng phát triển các hình thức LĐCT càng phong phú,
đa dạng, càng có nhiều giá trị sử dụng khác nhau
b) Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Khái niệm: Là lao động của người SXHH sau khi đã gạt bỏ đi
những hình thức cụ thể của nó để qui về cái chung đồng nhất đó là sự
hao phí về cơ bắp, thần kinh, trí óc của con người.
Lao động trừu tượng
Không phải mọi hoạt động lao động nói chung đều có tính chất là
lao động trừu tượng. (chỉ lao động của người SXHH)
Mối quan hệ giữa lao động cụ
thể và lao động trừu tượng
Thống Mâu
nhất thuẫn
Khái niệm: Là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng
hóa
Lượng lao động hao phí được được đo bằng thời gian lao
động xã hội cần thiết, không phải thời gian lao động của từng
đơn vị sản xuất cá biệt
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian đòi hỏi để sản
xuất ra hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội với
trình độ thành thạo và cường độ lao động trung bình.
Tổng giá trị hàng hoá
TGLĐXHCT =
Tổng sản phẩm
Lượng giá trị hàng hóa không phải là một đại lượng cố định
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của HH
Tăng năng suất lao động: Là tăng số lượng sản phẩm làm ra trong
một đơn vị thời gian hoặc giảm thời gian sản xuất ra một sản phẩm.
Năng suất lao động tỷ lệ nghịch với lượng giá trị trong một đơn vị
HH.
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của HH
Cường độ lao
động tăng gấp
2 lần
8 4 16 4
- Tính chất phức tạp của lao động
Lao động giản đơn là lao động Lao động phức tạp là lao động yêu
không đòi hỏi có quá trình đào tạo cầu phải trải qua một quá trình đào
hệ thống chuyên sâu về kỹ năng ạo về kỹ năng, nghiệp vụ theo yêu
nghiệp vụ cũng có thể thao tác được cầu của từng ngành nghề.
Trong cùng một đơn vị thời gian, LĐPT tạo ra nhiều giá trị hơn LĐGĐ. Vì
vậy, lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn.
3.Tiền tệ
1 cái áo
10 đấu chè
20 đấu thóc = 5 đấu cà phê
0,2 gram vàng
...
Vật ngang
giá mở rộng
Giá trị tương đối
Hình thái chung của giá trị
1 cái áo
10 đấu chè
5 đấu cà phê = 0,2 gram vàng
20 đấu thóc
…
Hình
Hìnhthái
tháitiền
tiền Tiền là một loại hàng hóa
đặc biệt, được tách ra từ thế
giới hàng hóa để làm vật
ngang giá chung cho tất cả
Hình
Hìnhthái
tháigiá
giátrị
trịchung
chung các hàng hóa còn lại.
Hình
Hìnhthái
tháigiá
giátrị
trịmở
mởrộng
rộng Tiền là hình thái biểu hiện giá trị
HH, thể hiện lao động xã hội và
quan hệ giữa những người sản
xuất hàng hóa.
Hình
Hìnhthái
tháigiá
giátrị
trịgiản
giảnđơn
đơn
b. Chức năng của tiền
Tiền làm môi giới cho trao đổi và mua bán hàng hóa.
Tiền
Tiềnrút
rút khỏi
khỏi lưu
lưuthông
thôngđi
đi vào
vàocất
cất trữ.
trữ.
Thực
Thựchiện
hiệnchức
chứcnăng
năngnày
nàytiền
tiềnphải
phải đầy
đầyđủ
đủgiá
giátrị.
trị.
- Phương tiện thanh toán
Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia, tiền
có thêm chức năng là tiền tệ thế giới.
Thực hiện chức năng này tiền phải đầy đủ giá trị, phải là tiền vàng hoặc
những đồng tiền được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế
4. Dịch vụ và việc mua bán một số yếu tố khác
a. Dịch vụ
Khái niệm: DV là một loại hàng hóa vô hình nhằm thỏa mãn nhu
cầu của người sử dụng dịch vụ.
b) Phân loại
- Căn cứ vào đối tượng mua bán: HHDV, SLĐ, KHCN...
- Căn cứ vào phạm vị các quan hệ: trong nước, quốc tế
- Căn cứ vào vai trò của các yếu tố được trao đổi mua bán: TLTD, TLSX
- Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: Tự do, có điều tiết, hoàn hảo,
không hoàn hảo
1. Khái niệm, phân loại và vai trò của thị trường
+ Cơ chế thị trường: là hệ các quan hệ mang tính tự điều chỉnh tuân
theo yêu cầu của các qui luật kinh tế.
II. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
2. Nền kinh tế thị trường và một số qui luật chủ yếu của nền
kinh tế thị trường
a) Nền kinh tế thị trường
Khái niệm: là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan
hệ sản xuất và trao đổi đều được thực hiện thông qua thị trường,
chị sự tác động, điều tiết của các qui luật thị trường.
2. Nền kinh tế thị trường
và một số qui luật chủ yếu của nền kinh tế thị trường
- Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực xã hội
- Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị trường (cạnh tranh, lợi nhuận, vai trò
nhà nước...)
- Là nền kinh tế mở, thị trường trong nước có quan hệ mật thiết với thị trường
quốc tế
Ưu thế và khuyết tật của nền KTTT
- Ưu thế: Tạo động lực cho sự sáng tạo của các chủ thể; phát huy
tốt nhất tiềm năng của vùng miền, quốc gia; tạo ra phương thức
thỏa mãn nhu cầu của con người
- Khuyết tật: Luôn tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng; không khắc phục
được xu hướng cạn kiệt tài nguyên; không tự khắc phục được
phân hóa xã hội
b) Một số qui luật kinh tế chủ yếu của nền KTTT
Giá trị
Điều hoà, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành,
các lĩnh vực của nền kinh tế.
Tổ
Tổchức
chứcsản
sảnxuất
xuất
Nâng
Nângcao
caotrình
trìnhđộ
độ
Cải
Cảitiến
tiếnkỹ
kỹthuật
thuật
Phân hoá giàu nghèo giữa những người sản xuất, làm tự
phát nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Quy luật cạnh tranh
Cạnh tranh: Là sự đấu tranh, ganh đua quyết liệt giữa các chủ thể
kinh tế nhằm giành giật những điều kiện sản xuất kinh doanh thuận
lợi, để thu lợi nhuận cao nhất.
Nội dung: Khi tham gia thị trường, các chủ thể luôn phải chấp nhận
cạnh tranh với các chủ thể khác trong việc sản xuất và trao đổi
Các loại cạnh tranh: Cạnh tranh nội bộ ngành, cạnh tranh giữa các
ngành
Tác động của cạnh tranh trong nền KTTT
Nội dung: Cung và cầu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
thường xuyên tác động lẫn nhau và ảnh hưởng trực tiếp
đến giá cả Quan hệ cung cầu ảnh hưởng tới giá cả và
ngược lại
Tác dụng: điều tiết quan hệ sản xuất và lưu thông HH;
làm thay đổi qui mô và cơ cấu thị trường
Quy luật lưu thông tiền tệ
Nội dung: Lượng tiền cân thiết trong lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số
giá cả HH và DV được đưa ra thị trường và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu
thông của tiền tệ
Công thức: M = P.Q/V
Trong đó: M: lượng tiền cần thiết trong lưu thông
P: Mức giá của HH, DV đem lưu thông
Q: Khối lượng HH, DV đem lưu thông
V: Số vòng quay của đồng tiền cùng loại
II. VAI TRÒ CỦA MỘT SỐ CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Là người cung cấp HH, DV ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội, người trực tiếp tạo ra của cải vật chất, sản
phẩm cho xã hội
Người SX phải có trách nhiệm với con người, trách nhiệm cung
ứng HH, DV không làm tổn hại tới SK, và lợi ích của con người
trong xã hội
3. Các chủ thể trung gian trong thị trường
Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa chủ thể
SX và TD hàng hóa, DV trên thị trường
Có vai trò quan trọng trong kết nối thông tin, giúp cho thị trường
linh hoạt, sống động hơn
4. Nhà nước
Là chủ thể thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế, đồng
thời thực hiện các biện pháp khắc phục khuyết tật của thị trường
Nhà nước tạo lập môi trường kinh tế thuận lợi cho các chủ thể phát
huy sức sáng tạo; sử dụng các công cụ kinh té để khắc phục các
khuyết tật của KTTT.