Professional Documents
Culture Documents
KTCT Chuong 2
KTCT Chuong 2
Giá trị
sử dụng Giá trị
- Là công dụng của sản phẩm, - Là lao động xã hội của người sản xuất
có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết
của con người. tinh trong hàng hóa ấy.
- Do thuộc tính tự nhiên của yếu - Mối quan hệ tỷ lệ về lượng giữa các
tố cấu thành nên hàng hóa đó giá trị sử dụng khác nhau gọi là giá trị
quy định. trao đổi.
- Nhằm đáp ứng nhu cầu của - Giá trị trao đổi là biểu hiện bên ngoài
người mua của giá trị, giá trị là nội dung, là cơ sở
để trao đổi.
Giá trị sử dụng là thuộc tính Giá trị là thuộc tính xã hội của
tự nhiên của hàng hóa hàng hóa
* Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa:
Lao động
Lao động cụ thể trừu tượng
Thước
đo giá
trị
Phương
Tiền tệ
tiền lưu
thế giới
Chức năng thông
của tiền
Phương
Phương tiện
tiện cất thanh
trữ toán
Dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của
hàng hóa khác.
Phương
tiện lưu Tiền phải là tiền đúc bằng kim loại, tiền giấy
thông
Phương
tiện thanh
toán
Sử dụng tiền ghi sổ, thanh toán qua ngân hàng
trong trường hợp thanh toán không dùng tiền
mặt
TẠI SAO KHI TIỀN THỰC HIỆN CHỨC NĂNG LÀM PHƯƠNG TIỆN
THANH TOÁN LẠI CÓ THỂ GÂY RA KHỦNG HOẢNG KINH TẾ?
Xuất hiện khi trao đổi hàng hóa vượt ra khỏi
biên giới quốc gia
Tiền tệ
thế giới Tiền phải có đầy đủ giá trị, là tiền vàng hoặc
những đồng tiền được công nhận là phương
tiện thanh toán quốc tế
TẠI SAO ĐỒNG TIỀN CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI (NHƯ USD,
EUR …) LẠI ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÀM PHƯƠNG TIỆN THANH TOÁN
QUỐC TẾ?
2.1.4 Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố
khác hàng hóa thông thường
• Dịch vụ có phải là hàng hóa không?
- Dịch vụ là hàng hóa, một loại hàng hóa vô hình
+ Là sản phẩm của lao động
+ Thỏa mãn nhu cầu của con người
+ Được mang ra trao đổi, mua bán trên thị trường
- Là hàng hóa không thể cất trữ, sản xuất và tiêu dùng diễn ra
đồng thời
* Quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng hóa
thông thường
Cạnh tranh là
Lợi nhuận là
động lực thúc
động lực, là
đẩy sản xuất
mục tiêu
kinh doanh
Ưu điểm của nền KTTT Khuyết tật của nền KTTT
Tạo ra các
phương thức
thỏa mãn tối đa Phân hóa xã hội
nhu cầu con
người
* Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền kinh tế thị trường:
* Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên hao phí lao động
xã hội cần thiết
* Nhà sản xuất phải giảm hao phí lao động cá biệt của hàng hóa
xuống bằng hoặc nhỏ hơn hao phí lao động xã hội cần thiết để
sản xuất ra hàng hóa => Giá trị của hàng hóa nhỏ hơn giá cả
Quy
luật giá Trong trao đổi phải tuân theo nguyên tắc ngang giá để bù đắp chi
trị phí của người sản xuất, lấy thời gian lao động xã hội làm cơ sở
* Giá cả vận động xoay quanh giá trị của hàng hóa dưới sự tác
động của quan hệ cung cầu => sự hoạt động của quy luật giá trị
* Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị
Tác động
của quy luật
giá trị
Điều tiết sản xuất và
lưu thông hàng hóa
- Giá cả < Giá trị =>
cung hàng hóa > cầu
hàng hóa => cần thu Phân hóa những
hẹp sản xuất Kích thích cải người sản xuất
- Giá cả > Giá trị => tiến kỹ thuật, thành những
cầu hàng hóa > cung hợp lý hóa sản người giàu,
hàng hóa => cần mở xuất nhằm tăng người nghèo
rộng sản xuất năng suất lao một cách tự
=> Quy luật giá trị tạo động nhiên
ra sự dịch chuyển tư
liệu sản xuất và sức
lao động giữa các
ngành khác nhau
Là quy luật kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa
trên thị trường
Quy Cung > cầu => dư thừa hàng hóa => giá cả hàng hóa < giá trị
luật của hàng hóa => để tránh thua lỗ thì nhà sản xuất cần phải thu
cung hẹp sản xuất
cầu
Cung < cầu => hàng hóa khan hiếm trên thị trường => giá cả
hàng hóa > giá trị hàng hóa => mở rộng sản xuất
Phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ
Quy
luật lưu Số lượng tiền đưa vào lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất định
thông phải thống nhất với lưu thông hàng hóa
tiền tệ
* Số lượng tiền đưa vào lưu thông > giá cả hàng hóa
và dịch vụ trên thị trường => lạm phát
* Số lượng tiền đưa vào lưu thông < giá cả hàng hóa
và dịch vụ trên thị trường => giảm phát => nền kinh
tế bị trì trệ.
* Công thức xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi
thời kỳ nhất định:
𝑷.𝑸
M=
𝑽
Trongđó:
M là số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định
P là giá cả của hàng hóa
Q là khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông
V là số vòng quay trung bình của đồng tiền
* Công thức xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa trong
điều kiện không dùng tiền mặt:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành Cạnh tranh giữa các ngành
Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Phải có trách
Là người sản
Là người sử nhiệm với hàng
xuất và cung
dụng các yếu tố Mục đích là hóa, dịch vụ đã
cấp hàng hóa,
đầu vào để sản kiếm lợi nhuận sản xuất và
dịch vụ ra thị
xuất cung ứng ra thị
trường
trường
VAI TRÒ CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG