Professional Documents
Culture Documents
1
2
Lịch sử phát triển sản xuất xã hội đã và đang trải qua hai
kiểu tổ chức kinh tế: SX tự túc tự cấp và SX hàng hóa
Sản xuất tự túc tự cấp (KT tự nhiên) Là một hình thức
tổ chức kinh tế mà mục đích của những người sản xuất
ra sản phẩm là để tiêu dùng (cho chính họ, gia đình họ
Sản xuất hàng hóa (Kinh tế hàng hóa): Là một hình
thức tổ chức kinh tế mà mục đích của những người sản
xuất ra sản phẩm là để trao đổi để bán
Điều kiện ra đời của SX hàng hóa
4
Điều kiện 2
Sự tách biệt về kinh tế
giữa những chủ thể sản
xuất khác nhau
Của ta
Của ta
5
Tổng thể 2 điều kiện của SX hàng hóa:
Mua bán,
Trao đổi SP SX
Với nhau Hàng hóa
Sự tách biệt
về kinh tế Các chủ thể SX
Của các chủ Độc lập vối nhau
thể SX
6
a) Khái niệm hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán
GT SỬ DỤNG HÀNG
GIÁ TRỊ (GT)
(GTSD) HÒA
GTSD của hàng hoá là công dụng của hàng hoá có thể
thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. (Máy móc để
SX, áo để mặc; phấn để viết bảng …)
Tiêu dùng
cho cá nhân
8
Giá trị của hàng hóa
*Giá trị trao đổi
Lao động
SX
Lao động SX
LAO ĐỘNG CỤ THỂ LAO ĐỘNG TRÌU TƢỢNG
hàng hóa
Mâu
Sản phẩm do những thuẫn Mức hao phí lao động
Cơ
người SX hàng hóa tạo bản cá biệt không phù hợp
ra không ăn khớp với của với mức hao phí mà xã
nhu cầu của xã hội SX hội có thể chấp nhận
hàng
hóa
Làm cái gí? Làm cho ai? Làm nhƣ thế nào
d) Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố
ảnh hưởng mđế lượng giá trị của hàng hóa
Lƣợng giá trị của hàng hóa:
Lượng GT của hàng hoá được đo bằng thời gian lao động
để sản xuất ra hàng hoá đó.
Thời gian lao động cá biệt: Thời gian lao động để SX ra
hàng hóa trong những điều kiện khác nhau (điều kiện
riêng của mỗi người SX)
Thời gian LĐ cá biệt => giá trị cá biệt của hàng hoá
Thời gian lao động xã hội cần thiết, là thời gian hao phí
lao động cần thiết để sản xuất ra một hàng hoá trong
điều kiện sản xuất trung
TGLĐ xã hội cần thiết => Giá trị xã hội của hàng hóa
13
13
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
GIÁ TRỊ
-------------------
Năng suất Cường độ
Thời gian LĐ lao động
lao động
để SX ra
hàng hóa
Tính chất
lao động
14
Năng suất lao động
- Năng suất lao động là năng lực SX của lao động, nó
được đo bằng:
+ Số lượng SP được SX ra trong một đơn vị thời gian
+ Thời gian lao động hao phí để SX ra một đơn vị SP.
- Năng suất lao động phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
Trình độ người LĐ, trình độ KH, CN; trình độ tổ chức
quản lý SX, và các điều kiện SX...
- Năng suốt LĐ tỷ lệ nghịch với Lượng GT của 1 hàng hóa
-Tổng Số lượng SP
được SX ra trong Tăng Tăng
1đơn vị thời gian
-Giá trị 1 hàng hóa Giảm Không đổi
17
Tính chất giản đơn hay phức tạp của lao động
-Lao động giản đơn là
lao động mà một người
lao động bình thường
không cần phải trải qua
đào tạo cũng có thể thực
hiện được.
-Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều
giá trị hơn lao động giản đơn.
18
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền
= 1B (1 cái rùi)
= 10 C ( 10 đấu chè)
A (Con cừu) = 40 D (40 đấu thóc)
= 0,01 E (0,01 gam vàng)
= …..
- Ở đây, giá trị của một hàng hóa A được biểu hiện ở
nhiều hàng hóa khác nhau (B; C; D; E…). Đó là hình
thái mở rộng của GT hàng hoá.
21
-Khi hàng hóa phát triển có nhiều loại, có một hàng
hóa có thể trao đổi với mọi hàng hóa khác:
1B (1 cái rùi) =
10 C ( 10 đấu chè) =
40 D (40 đấu thóc) = A (Con cừu)
0,01 E (0,01 gam vàng) =
….. =
- Ở đây, mọi hàng hóa khác nhau (B; C; D; E…) được
biểu hiện giá trị của mình ở cùng một thứ hàng hóa (A).
-Hàng hóa đó (A) trở thành vật ngang giá chung, tuy
nhiên vẫn chưa ổn định ở một thứ hàng hóa nào (Có thề là
A, A1, A2, …) 22
- Khi trao đổi hàng hóa được mở rộng, sự tồn tại nhiều vật
ngang giá chung trở nên bất tiện. Vì vậy, dần dần vật
ngang giá chung được cố định ở một loại nào đó.
A (Con cừu) =
1B (1 cái rùi) =
0,01 E (0,01 gam vàng)
10 C ( 10 đấu chè) = (Hình thái tiền tệ)
40 D (40 đấu thóc) =
….. =
-Tiền tệ là một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật
ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa khác
- Khi vàng và bạc cùng làm chức năng của tiền tệ được gọi
là chế độ “song bản vị”, và về sau chỉ còn có vàng là tiền tệ
khi đó được gọi là chế độ “bản vị vàng”. 23
b) Chức năng của tiền
24
-Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các
hàng hoá, có nghĩa là Lượng giá trị của hàng hóa được
xác định bằng một số lượng tiền nhất định (gọi là giá cả
của hàng hóa)
=> Giá cả là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị
hàng hóa
GIÁ CẢ
-Tiền làm môi giới (trung gian) trong trao đổi hàng hóa.
H T
H
- Quá trình thực hiện chức năng này, XH đã xuất hiện nhiều
loại tiền: vàng thoi, tiền đúc, tiền giấy, tiền kế toán, tiền séc,
tiền điện tử, tiền ảo ….)
- Khi trao đổi hàng hóa mở rộng tngoài quốc gia hì tiền
làm chức năng tiền tệ thế giới.
- Tiền để mua và thanh toán QT, làm công cụ tín dụng,
di chuyển của cải từ nước này sang nước khác.
-Thực hiện chức năng này, tiền tệ phải là vàng, hoặc tín
dụng được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế.
-Việc đổi tiền của nước này ra tiền của nước khác được tiến
hành theo một tỷ lệ nhất định gọi là tỷ giá hối đoái.. 27
a) Dịch vụ
Dịch vụ là loại hàng hóa vô hình
Theo nghĩa rộng: Thị trường là tổng thể các mối quan
hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hoàng hóa (quan hệ
cung, cầu, giá cả; quan hệ hàng – tiền; quan hệ hợp tác,
cạnh tranh … )
Phân loại thị trường
Theo đối tượng giao dịnh, mua bán: Thị trường về các
loại H dịch vụ (lúa gạo, dầu mỏ , điện tử… cổ phiếu )
Theo tính chất của đối tượng mua bán: Thị trường về
các yếu tố SX (Thị trường TL SX, lao động, vốn, KH-
CN…)
Theo tích chất, cơ chế vận hành : Thị trường tự do, thị
trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không
hoàn hảo, thị trường độc quyền cạnh tranh, thị trường
cạnh tranh độc quyền, thị trường có điều tiết…
Theo quy mô và phạm vi các quan hệ KT: thị trường địa
phương, khu vực, thị trường trong nước và nước ngoài,
thị trường quốc gia, quốc tế…
Sự phát triển của thị trường gắn liền với sự hình thành,
phát triền của SX, lưu thông H và tiền tệ, nó có vai trò to
lớn tác động trở lại quá trình SX, lưu thông H, tiền tệ.
Vai trò của thị trường
Thị trường thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện, là môi
trường cho SX phát triển, biểu hiện:
Thi trường là nơi thực hiện GT của H (Tại thị trường H
có thể bán hoặc không bán được, bán cao hơn, hay
thấp hơn giá trị của H)
Thị trường klaf cầu nối giữa SX và tiêu dùng. Đặt ra nhu
cầu, cung cấp thông tin cho người SX và tiêu dùng (quy
mô về cung- cầu, chất lượng, thị hiếu…)
Kích thích sản xuất và tiêu dùng tạo ra cách thức phân
bổ nguồn lưc hiêu quả trong nền kinh tế:
Quan hệ cạnh tranh kích thích sự sáng tạo, đổi mới
công nghệ để nâng cao hiệu quả SX, kinh doanh
Tác động điều tiết quá trình SX, KD
Thị truờng gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn
kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
a) Nền kinh tế thị trường
Khái niêm Kinh tế thị trường:
là nền KT hàng hoá phát triển cao, ở đó mọi quan hệ SX
và trao đổi đều thông qua thị trường, chụi sự tác đông
điêu tiết của các quy luật thị trường
Đặc trưng của nền kinh tế thị trường
Sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, với nhiều hình thưc
sở hữu khác nhau. Các chủ thể KT bình đẳng trước PL
Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ
các nguồn lực xã hội
Giá cả đươc hình thành theo nguyên tắc thị trường.
Cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực thúc đẩy
phát triển SX. KD. Động lưc trưc tiếp của các chủ thể
SX, KD là lợi ich kinh tế - xã hội; Nhà nước có chức
năng quản lý đối với các quan hệ KT, phát huy tính tích
cực, khắc phục những hạn chế, khuyết tật của thị
trường, bảo đảm sự ổn định của nền KT.
KT thị trường là nền KT mở, gắn liền thị trường trong
nước và quốc tế.
Ưu thế của nền kinh tế thị trường
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cớ bản, chi phối
mợi quá trình sản xuất, lưu thông của sản xuất hàng
hóa
- Trong sản xuất: Giá trị cá biệt phải phù hợp với giá trị xã
hội của hàng hoá (GT cá biệt < GT xã hội)
- Trong trao đổi, mua bán: Thực hiện theo nguyên tắc ngang
giá (đúng giá)
Giá trị
của hàng hóa
(Hao phí
lao động XH)
GIÁ CẢ
GIÁ TRỊ
G (G1 G2 ) G3
-Số lượng tiền cần có: M
n
=> Phải bảo đảm sự cân bằng tiền – hàng trong xã hội
Quy luật cạnh tranh
Khái niệm: Cạnh tranh là sự ganh đua kinh tế giữa
các chủ thể tham gia SX-KD với nhau nhằm giành
những điều kiện thuận lợi trong SX, KD, tiêu thụ H và
dịch vụ để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
Cạnh tranh trong nội bộ ngành:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa
các chủ thể kinh doanh trong cùng một ngành, cùng sản
xuất ra một loại hàng hoá
Mục đích cạnh tranh: Thu được lợi nhuận siêu ngạch
Biện pháp cạnh tranh: Cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng
suất lao động làm giảm giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã
hội của hàng hóa
Kết quả cạnh tranh: Hình thành và giảm giá trị xã hội (giá
trị thị trường) của hàng hoá
42
Cạnh tranh giữa các ngành:
Cạnh tranh giữa các ngành khác nhau là sự cạnh
tranh giữa các chủ thể kinh doanh giữa các ngành
khác nhau
Mục đích cạnh tranh: giành giật nơi đầu tư có lợi (tức
là nơi có tỷ suất lợi nhuận cao)
Biện pháp cạnh tranh: tự do di chuyển tư bản từ ngành
này sang ngành khác
Ở những ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp, => dịch
chuyển vốn đầu tư vào nơi có lợi nhuận cao => quan
hệ cung cầu thay đổi => giá cả thị trường thay đổi => lợi
nhuận và tỷ suất lợi nhuận thay đổi.
43
43
Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường:
Tác động tích cực
+ Một là, thúc đẩy sự phát tiển lực lượng sản xuât.
+ Hai là, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị truờng.
+ Ba là, điều chinh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực.
+ Bốn là, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của XH.
Tác động tiêu cực
+ Một là, cạnh tranh không lành mạnh làm tổn hại môi
truờng kinh doanh
+ Hai là, cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn
lực xã hội
+ Ba là, cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại phúc lợi
xã hội
44
44
Người sản xuất