You are on page 1of 1

- Sản xuất hàng hoá: là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà người sản xuất ra sp nhằm mục đích

trao đổi, mua


bán
- Điều kiện ra đời sx hàng hoá
+ Phân công lao động xã hội: sự phân chia lđ giữa các ngành, lĩnh vực sản xuất tạo nên chuyên môn hoá ngành,
nghề (dựa trên sự tách biệt về quan hệ sở hữu) Là đk cần để hình thành nền sx hàng hoá
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất: những người sx độc lập với nhau có sự tách biệt về lợi ích.
Là đk đủ để nền sx hàng hoá ra đời và phát triển
- Hàng hoá: sp lao động có thể thoả mãn ncầu nào đó của cng thông qua trao đổi, mua bán
- Thuộc tính của hàng hoá
+ Giá trị sử dụng: công dụng sp, có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người. Chỉ thực hiện trong sử dụng/tiêu
dùng; giúp phát hiện thêm các giá trị sử dụng của sp; là giá trị đáp ứng nhu cầu người mua
+ Giá trị: lđ xh của người sx hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. Bhiện mqh kt giữa những người sx; phạm trù mang
tính lsử; giá trị trao đổi là h.thức b.hiện bên ngoài của giá trị
- Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá
+ Lao động cụ thể: lđ có ích dưới một hình thức cụ thể của nghề nghiệp chuyên môn nhất định, tạo ra giá trị sử
dụng của hàng hoá. Phản ánh tính tư nhân
+ Lao động trừu tượng: sự hao phí sức lđ nói chung của người sx hàng hoá về cơ bắp, thần kinh, trí óc -> giá trị
hàng hoá. Mang tính chất xh
- Lượng giá trị của hàng hoá: lượng lđ đã hao phí để tạo ra hàng hoá, tính bằng thời gian lđ (tgian lđ xh cần thiết).
Tgian lđ xh cần thiết là tgian đòi hỏi để sx ra một giá trị sử dụng nào đó trong đk bình thường và trình độ+cường độ
lđ thành thạo trung bình
- Yếu tố ảnh hưởng đến lượng gtri của hàng hoá:
+ Năng suất lao động: năng lực sx của người lao động tính bằng số lượng sp sx ra trong 1 đơn vị thời gian/ số lượng
thời gian hao phí để sx 1 đơn vị sp. Cường độ lao động: mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong
sản xuất
+ Tính chất phức tạp của lao động: Lđ giản đơn (không đòi hỏi quá trình đào tạo bài bản, chuyên sâu). Lđ phức tạp
(yêu cầu trải qua quá trình đào tạo, có chuyên môn)
- Tiền tệ (sgt-46); Phân loại thị trường (sgt-58)
- Thị trường: tổng hoà những qhe kt, nhu cầu các chủ thể đươc đáo ứng thông qua trao đổi, mua bán với sự xác định
giá cả và số lượng hàng hoá, dvu tương ứng trình độ ptrien nhất định của nền sx xh
- Nền kt thị trường: vận hành theo cơ chế thị trường, là nền kt hàng hoá phát triển cao.
Đặc trưng: Đa dạng chủ thể kt, nhiều hình thức sở hữu. Thị trường đóng vai trò quyết định trong phân bổ các nguồn
lực xh thông qua hđộng của các thị trường bộ phận. Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị trường, cạnh tranh vừa là
động lực vừa là môi trường. Là nền kt mở, thị trường trong nước qhe mật thiết thị trường quốc tế

You might also like