You are on page 1of 12

Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa

Khái niệm sản xuất hàng hóa

 Sản xuất tự cung tự cấp (tự nhiên): Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được làm
ra nhằm trực tiếp thỏa mãn nhu cầu người sản xuất.
 Sản xuất hàng hóa: Kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra nhằm
trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.

⇒ Điểm khác nhau căn bản: Mục đích sản xuất

Hai kiểu sản xuất đối lập nhau, sản xuất hàng hóa là bước tiến so với sản xuất tự cung tự cấp.

Hai điều kiện để sản xuất hàng hóa ra đời và tồn tại

Phân công lao động xã hội

 Khái niệm: Là sự phân chia lao động xã hội thành các ngành nghề, lĩnh vực khác nhau
của nền sản xuất xã hội.
o Ví dụ: Ba lần PCLĐXH cơ bản
 Lần 1: Tách nông nghiệp thành trồng chọt + chăn nuôi
 Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi công nghiệp thành một ngành sản
xuất độc lập
 Lần 3: Thương nhân xuất hiện, thương nghiệp ra đời
 Tác động:
o Mỗi người chỉ sản xuất một mặt hàng nhất định,
o Có sự chuyên môn hóa ⇒ Sản lượng tăng ⇒ Dư thừa tăng ⇒ Kích thích trao
đổi thường xuyên hơn với quy mô lớn hơn
 Phân loại
o Phân công đặc thù: ngành lớn chia thành ngành nhỏ
o Phân công chung: hình thành ngành kinh tế lớn
o Phân công lao động cá biệt: phân công trong nội book công xưởng (không coi
là cơ sở sxhh)

Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa

Chỉ có sản phẩm của những lao động tư nhân độc lập và không phụ thuộc nhau mới đối diện
nhau như là những hàng hóa.

 C. Mác

 Khái niệm: Là những người sản xuất có tư cách pháp nhân để quyết định sản xuất cái
gì, như thế nào, cho ai.
 Nguyên nhân dẫn đến độc lập về kinh tế:
o Chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX.
o Có nhiều hình thức sở hữu về TLSX.
o Sự tách rời giữa quyền sở hữu và quyến sử dụng.

Ưu thế của sản xuất hàng hóa


Những đặc trưng Kinh tế tự nhiên Mang tính hiện vật

Kinh tế hàng hóa

Mục đích sản xuất Thỏa mãn nhu cầu tiêu


dùng của chính người sản
Tính chất, môi trường của xuất Trao đổi, mua bán, thỏa
sản xuất mãn nhu cầu xã hội
Không có tính cạnh tranh,
Trình độ kỹ thuật sản xuất mang tính chất Cạnh tranh, sản xuất
khép kín mang tính mở
Tính chất sản phẩm
Kỹ thuật thủ công, lạc Kỹ thuật cơ khí, hiện đại
hậu
Mang tính hàng hóa

Hàng hóa

 Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi, mua bán. (Phải có giá trị trao đổi, mua bán.)
 Thuộc tính:
o Giá trị sử dụng: Là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào
đó của con người
 Do đặc tính tự nhiên của hàng hóa quy định (lý học, hóa học, etc)
 Là một phạm trù vĩnh viễn: Tồn tại từ trước đến nay, trong mọi thời ký
 Dành cho người tiêu dùng sản phẩm (a.k.a. xã hội) thông qua mua bán
trao đổi
o Giá trị: Là lao động của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
đấy
 Là cái ẩn giấu bên trong mỗi hàng hóa nhưng là cơ sở/nội dung để trao
đổi những hàng hóa khác nhau
 Là một phạm trù lịch sử (chỉ có trong một giai đoạn nhất định), riêng
có của những nền sản xuất có trao đổi mua bán
 Dành cho người sản xuất.
 Cơ sở của trao đổi và tạo thành giá trị hàng hóa.

⇒ Hai thuộc tính vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn

o Thống nhất: Cùng tồn tại trong một hàng hóa. Không có một thuộc tính thì
không được coi là hàng hóa.
o Mâu thuẫn:
 Với tư cách là giá trị sử dụng, các hàng hóa không đồng nhất về chất,
nhưng với tư cách giá trị, các hàng hóa đều là sự kết tinh của lao động.
 Quá trình thực hiện giá trị sử dụng và giá trị tách rời nhau cả về không
gian và thời gian.

⇒ Nếu giá trị hàng hóa không được thực hiện sẽ dẫn đến khủng hoảng
sản xuất thừa.

 Giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên còn giá trị là thuộc tính xã hội.

Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể: Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một ngành nghề chuyên
môn nhất định. Lao động cụ thể có thể tạo ra giá trị sử dụng hàng hóa.

 Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương pháp, công cụ lao dộng, đối tượng lao
động và kết quá lao động riêng. VD: thợ mộc vs thợ may
 Là cơ sở của phân công lao động xã hội. Khoa học kỹ thuật phát triển → Hình thức
lao động cụ thể càng phong phú.
 Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
 Là phạm trù vĩnh viễn.

Lao động trừu tượng: Sự hao phí sức lực lao động của người sản xuất hàng hóa.

 Lao động của người sản xuất hàng hóa đã gạt bỏ hình thức biểu hiện cụ thể để quy về
cái chung đồng nhất
 Tạo ra giá trị hàng hóa.
 Là phạm trù lịch sử (chỉ sản xuất đem đi bán thì mới có tính chất là lao động trừu
tượng)

Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa:

Trong nền sản xuất hàng hóa:

 Lao động cụ thể biểu hiện thành lao động tư nhân


 Lao động trừu tượng biểu hiện thành lao động xã hội

⇒ Mâu thuẫn: lao động tư nhân >< lao động xã hội

Biểu hiện:

 Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra có thể không phù hợp với nhu cầu xã hội
 Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể cao hơn hay thấp hơn hao phí lao
động xã hội.
 Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội chứa đựng khả năng sản xuất
thừa.

Lượng giá trị của hàng hóa

Lượng thời gian lao động xã hội cần thiết đã hao phí để sản xuất hàng hóa.

Thời gian lao động xã hội cần thiết:

 Thời gian cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã
hội.
 Là thời gian lao động cá biệt của những người cung cấp đại bộ phận lượng hàng hóa
ấy trên thị trường.

Thước đo lượng giá trị của hàng hóa:

 Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng
hóa đọ mà lượng giá trị của hàng hóa được đo bởi thời gian lao động xã hội cần thiết.
 Lượng giá trị của hàng hóa không phải là một giá trị bất biến mà là một giá trị thay
đổi.
Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:

1. Năng suất lao động

Năng lực sản xuất của người lao động được tính bằng sản lượng được sản xuất trong 1
đơn vị thời gian hay số đơn vị thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

Công thức:

$W=q_i/t_i$ hoặc $W=t_i/q_i$

o $W$: năng suất lđ


o $q_i$: sản lượng
o $t_i$: thời gian lao động của người sản xuất để sx ra qi sản phẩm

VD: 60sp/1h hay 1p/1sp

Tác động:

Năng suất lao động tăng → Năng lực tăng → Sản lượng tăng → Thời gian cần thiết
sản xuất 1 sản phẩm giảm → Lượng giá trị hàng hóa giảm

Năng suất lao động giảm → Năng lực giảm → Sản lượng giảm → Thời gian cần thiết
sản xuất 1 sản phẩm tăng → Lượng giá trị hàng hóa tăng

⇒ NSLĐ tỉ lệ nghịch đến lượng giá trị hàng hóa

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động:

o Trình độ tay nghề, trình độ quản lý, tâm sinh lý, thể lực người lao động
o Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và ứng dụng thành tựu vào sản xuất

Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:

1. Năng suất lao động

Năng lực sản xuất của người lao động được tính bằng sản lượng được sản xuất trong 1
đơn vị thời gian hay số đơn vị thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

Công thức:

$W=q_i/t_i$ hoặc $W=t_i/q_i$

o $W$: năng suất lđ


o $q_i$: sản lượng
o $t_i$: thời gian lao động của người sản xuất để sx ra qi sản phẩm

VD: 60sp/1h hay 1p/1sp

Tác động:
Năng suất lao động tăng → Năng lực tăng → Sản lượng tăng → Thời gian cần thiết
sản xuất 1 sản phẩm giảm → Lượng giá trị hàng hóa giảm

Năng suất lao động giảm → Năng lực giảm → Sản lượng giảm → Thời gian cần thiết
sản xuất 1 sản phẩm tăng → Lượng giá trị hàng hóa tăng

⇒ NSLĐ tỉ lệ nghịch đến lượng giá trị hàng hóa

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động:

o Trình độ tay nghề, trình độ quản lý, tâm sinh lý, thể lực người lao động
o Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và ứng dụng thành tựu vào sản xuất

Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa:

1. Năng suất lao động

Năng lực sản xuất của người lao động được tính bằng sản lượng được sản xuất trong 1
đơn vị thời gian hay số đơn vị thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

Công thức:

$W=q_i/t_i$ hoặc $W=t_i/q_i$

o $W$: năng suất lđ


o $q_i$: sản lượng
o $t_i$: thời gian lao động của người sản xuất để sx ra qi sản phẩm

VD: 60sp/1h hay 1p/1sp

Tác động:

Năng suất lao động tăng → Năng lực tăng → Sản lượng tăng → Thời gian cần thiết
sản xuất 1 sản phẩm giảm → Lượng giá trị hàng hóa giảm

Năng suất lao động giảm → Năng lực giảm → Sản lượng giảm → Thời gian cần thiết
sản xuất 1 sản phẩm tăng → Lượng giá trị hàng hóa tăng

⇒ NSLĐ tỉ lệ nghịch đến lượng giá trị hàng hóa

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động:

o Trình độ tay nghề, trình độ quản lý, tâm sinh lý, thể lực người lao động
o Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và ứng dụng thành tựu vào sản xuất

Cán bộ nhà nước: Tiền lương = Hệ số lương x lương cơ bản

 Lương cơ bản: như nhau trong một doanh nghiệp


 Hệ số lương: mức độ phức tạp của lao động
T = sigma ti x qi/sigma qi

❔ Tại sao nói việc phát hiện ra tính 2 mặt của quá trình ldsxhh giúp chúng ta có cơ sở lý luận
để giải thích 1 hiện tượng kinh tế: Khối lượng của cải vật chất trong xh ngày càng tăng lên và
đi kèm với nó là xu hướng lượng giá trị hàng hóa giảm xuống hay không đổi?

Tiền

Nguồn gốc và bản chất của tiền

 Lao động sản xuất tạo ra hàng hóa, gồm giá trị sử dụng và giá trị.
 Sản xuất càng phát triển → Trao đổi mở rộng
 Giá trị hàng hóa thể hiện bên ngoài thông qua giá trị trao đổi

⇒ Các hình thái của giá trị cũng phát triển tử thấp đến cao.

 Các hình thái giá trị:


o Hình thái đơn giản hay ngẫu nhiên của giá trị
o Hình thái mở rộng của giá trị
o Hình thái chung của giá trị
o Hình thái tiền

⇒ Bản chất tiền tệ: Một loại hàng hóa đặc biệt được tách ra khỏi thế giới hàng hóa, đóng vai
trò vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả cách hàng hóa. Tiền tệ biểu hiện quan hệ xã hội

Chức năng của tiền

 Thước đo giá trị: Biểu hiện đo lường giá trị của hàng hóa, phải là tiền có giá trị (vàng)
 Phương thiện lưu thông: Làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa. Công thức
lưu thông: H - T - H
 Phương tiện thanh toán: Tiền dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch, mua bán đã
hoàn thành.
 Phương tiện cất trữ: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần có thể đem
ra mua hàng.
 Tiền tệ thế giới: Khi trảo đổi hàng hóa mở roongj ra ngoài biên giới quốc gia và hình
thành quan hệ buôn bán giữa các nước, thì tiền tệ làm chức năng tiền tệ thế giới.

dịch vụ và hh đb: tự đọc tự học

Quy luật lưu thông tiền tệ

Trong đó:

 M: số
lượng
tiền
cần
thiết
cho
lưu
thông
 PQ: Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cho lưu
thông
 Pb: Tống giả cả hàng hóa bán chịu
 PQk: Tống giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
 PQd: Tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
 V: Số vòng lưu thông của đồng tiền

Quy luật giá trị

Nội dung quy luật giá trị

Yêu cầu:

 Sản xuất: phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết

Tại sao: mỗi người sản xuất có năng suất lao động cá biệt khác nhau, nhưng giá trị của
hàng hóa được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết

⇒ Điều chỉnh hao phí lao động cá biệt ≤ hao phí lao động xã hội cần thiết $(t_i \leq \
overline{T})$

 Trao đội ngang giá

⇒ Giá cả = giá trị (đk: tiền)

 Biểu hiện hoạt động: Thông qua sự vận động của giá cả hàng quá trên thị trường
 Cơ chế hoạt động: sự dao động lên xuống xung quanh trục giá trị của giá cả hàng hóa.

Tác động của quy luật giá trị


1. Điều tiết sản xuất (phân phối tư liệu sản xuất và sức lao động vào các ngành, vùng
khác nhau theo tác động giá cả) Điều tiết lưu thông (điều hòa phân bổ luồng hàng
nguồn hàng từ nơi này đến nơi khác) hàng hóa (thông qua sự vận động của giá cả hàng
hóa dưới tác động của nhân tố cung cầu)
2. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động từ đó kích
thích sản xuất phát triển (người sản xuất muốn có lãi phải hạ thấp giá trị lao động cá
biệt thấp hơn giá trị lao động xã hội cần thiết)
3. Phân hóa những người sản xuất thành người giàu, người nghèo. (người có điều kiện
sản xuất thuận lợi, thắng thế trogn cạnh tranh thì sẽ trở nên giàu có và ngược lại)

Phân tích đặc điểm, thuộc tính của gt và gtsd, chương 3

Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản

Tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn vận động theo công thức: H-T-H

Công thức chung của tư bản

Trình tự vận động

Mục đích vận động

Giới hạn vận động

H-T-H (1)

Bắt đầu + Kết thúc: Hàng hóa

Hai hàng hóa khác nhau về chất ⇒ Khác nhau về giá trị sử dụng

(H-T) → (T-H): Bán trước, mua sau

Tiền là môi giới trung gian

Tiền xuất hiện trong chốc lát

Giá trị sử dụng của hàng hóa trong hành vi mua

Có giới hạn khi kết thúc hành vi mua, lưu thông chấm dứt
T-H-T' (2)

Bắt đầu + Kết thúc: Tiền

Giống nhau về chất, đều là tiền

(T-H) → (H-T): Mua trước, bán sau

Hàng hóa là môi giới trung gian

Tiền được đưa vào lưu thông để thu về

Giá trị tăng lên

Không có giới hạn, vận động chuỗi

 Công thức

Xét công thức tư bản: $T-H-T'-H'-T''$

Trong đó $T'=T+\Delta T$

Với $\Delta T$: Giá trị thặng dư (m)

⇒ Tư bản: Giá trị nhằm mang lại giá trị thặng dư

Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản

<aside> ❔ Trong lưu thông, giá trị thặng dự (m) có được tạo ra không?

</aside>

 Trao đổi ngang giá (Giá cả = Giá trị) ⇒ Không tạo ra m (hai bên trao đổi không được
lợi về giá trị, chỉ được lợi về giá trị sử dụng)
 Trao đổi không ngang giá
o Bán đắt (Giá cả > Giá trị) ⇒ Không tạo ra m (lợi khi bán, thiệt khi mua vì
người bán cũng là người mua)
o Mua rẻ (Giá cả < Giá trị) ⇒ Không tạo ra m (lợi khi mua, thiệt khi bán vì
người mua cũng là người bán)
o Mua rẻ + Bán đắt ⇒ Không tạo ra m (tổng giá trị không đổi vì giá trị người
này thu được là giá trị người khác mất)

⇒ Trong lưu thông dù trao đổi ngang giá/không ngang giá thì không tạo giá trị thặng dư

⇒ Tư bản không thể xuất hiện trong lưu thông


<aside> ❔ Giá trị thặng dư có thể được tạo ra bên ngoài lưu thông không?

</aside>

 Tiền bên ngoài lưu thông (tiền để két) ⇒ Không tạo ra m


 Hàng bên ngoài lưu thông ⇒ Không tạo ra m
o Hàng cất trữ: Giá trị thường giảm theo thời gian
o Hàng tiêu dùng:
 Trong sản xuất: Tư liệu sản xuất sau khi sản xuất không tăng giá trị
 Trong tiêu dùng: Sở hữu cá nhân nên không tăng giá trị

⇒ Giá trị thặng dư không xuất hiện bên ngoài lưu thông

⇒ Tư bản không thể xuất hiện ngoài lưu thông

Mâu thuẫn: Tư bản không thể xuất hiện từ trong lưu thông và ở bên ngoài lưu thông. Nó phải
là một sự xuất hiện đồng thời cả trong lưu thông và không phải trong lưu thông (trong quá
trình sản xuất)

Hàng hóa sức lao động

Sức lao động: Toàn bộ năng lực sản xuất của người lao động về thể lực và trí lực tồn tại trong
cơ thể của người lao động và được họ sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất.

Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:

 Cần: Người lao động phải được tự do về thân thể


 Đủ: Người lao động bị tước đoạt hết tư liệu sản xuất hoặc không có đủ số tư liệu sản
xuất cần thiết

Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:

 Được quyết định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất/tái sản xuất ra sức
lao động. Muốn tái sản xuất sức lao động cần tiều dùng những tư liệu sinh hoạt cần
thiết cả về vật chất + tinh thần của người lao động và gia định họ.
 Được tính gián tiếp thông qua những giá trị của tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất
và tinh thần để duy trì đời sống bình thường của người lao động và gia đình họ

Các bộ phận cấu thành nên giá trị của hàng hóa sức lao động

 Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần để sản xuất/tái sản
xuất ra sức lao động của bản thân người lao động
 Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết về vật chất và tinh thần để nuôi dạy con cái
của người lao động
 Chi phí đào tạo người lao động

Giá trị hàng hóa sức lao động vừa mang yếu tố tinh thần và yếu tố lịch sử

Giá trị hàng hóa sức lao động biểu hiện bằng tiền được gọi là tiền công hoặc tiền lương.

Giá trị hàng hóa sức lao động chịu sự tác động của hai xu hướng đối lập:
 Giá trị hàng hóa SLĐ có xu hướng tăng: sản xuất càng phát triển, nhu cầu về lao động
phức tạp tăng
 Xu hướng giảm giá trị hàng hóa SLĐ: do năng suất lao động tăng nên giá cả các tư
liệu sinh hoạt, dịch vụ giảm.

Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động

 Là công dụng, tính có ích của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu của chủ sở hữu lao
động (người mua)

 Chỉ được thể hiện đầy đủ trong quá trình sử dụng hàng hóa sức lao động (a.k.a. lao
động sản xuất)
 Khác với hàng hóa thông thường, hàng hóa sức lao động khi được sử dụng thì giá trị
không những không bị giảm dần và mất đi mà còn luôn luôn tạo ra một lượng giá trị
lớn hơn bản thân nó (v+m, m bị nhà tư bản chiếm đoạt)

⇒ Nguồn gốc giá trị thặng dư là nhờ giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động

⇒ Giải thích mâu thuẫn của công thức chung của tư bản

⇒ Các điều kiện để tiền chuyển hóa thành tư bản:

 Lượng tiền đủ lớn để mua TLSX và SLĐ


 Tiền phải đưa vào lưu thông
 Phải mua được hàng hóa sức lao động

Quá trình sản xuất giá trị thặng dư trong sản xuất tư bản

Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất giá trị sử dụng và quá trình sản xuất giá trị thặng

Ví dụ: Sản xuất sợi

Nhà tư bản mua 1kg bông ($5), có khấu hao máy móc để kéo 1 kg bông thành sợi ($2), mua
sức lao động 1 ngày 10h ($3).

Cứ 5h thì 1kg bông → 1 kg sợi ⇒ Giá trị 1kg sợi: $\text{Giá trị bông chuyển sang}+\
text{Khấu hao máy móc}+\text{Giá trị mới}=5+2+3=\$10$

Nếu người công nhân dừng lao động, giá trị sản phẩm = giá trị tư bản ứng trước. Nhưng nhà
tư bản mua sức lao động cả ngày 10h, không phải 5.

⇒ 5h tiếp theo, nhà tư bản mua thêm tiền mua bông và chi khấu hao máy móc như trên

⇒ Giá trị tư bản chi cho 2kg sợi: $\text{Giá trị bông chuyển sang}+\text{Khấu hao máy móc}
+\text{Tiền công}=10+4+3=\$17$

Nhà tư bản bán 2kg sợi giá $20, thu về giá trị thặng dư là $3.

⇒ Giá trị thặng dư là bộ phận giá trị mới do lao động công nhân tạo ra, dôi ra ngoài giá trị
sức lao động và bị tư bản chiếm không.
Các kết luận rút ra

 Ngày làm việc của người công nhân được chia làm 2 phần
1. Thời gian lao động tất yếu (t)
2. Thời gian lao động thặng dư (t')
 Giá trị của sản phẩm mới gồm 2 phần:
1. Giá trị cũ (GT của TLSX do lđ quá khứ tạo ra nhưng nhờ lđ cụ thể của công
nhân mà được dịch chuyển vào sp mới)
2. Giá trị mới
 GT do lao động trừu tượng của công nhân tạo ra
 Luôn lớn hơn giá trị sức lao động
 Bằng giá trị sức lao động + giá trị thặng dư
 Giải thích chứng minh mâu thuẫn của công thức chung của tư bản

You might also like