You are on page 1of 114

CHƯƠNG 2

HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC


CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

I Lý luận của C. Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa

II Thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
I. Lý luận của C. Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa

1. Sản xuất hàng hóa

2. Hàng hóa

3. Tiền

4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt


1. Sản xuất hàng hóa

Để sống, Sử dụng sản phẩm


trước hết tự nhiên
con người
phải có cái SX tự cấp
ăn,mặc, ở… tự túc
Tạo ra sản phẩm:
sản xuất Sản xuất
hàng hóa
SX tự cấp Sản phẩm LĐ làm ra là để thoả
tự túc mãn trực tiếp nhu cầu người SX.
HAI KIỂU
TỔ CHỨC
KINH TẾ SX hàng Sản phẩm được SX ra để trao đổi
hóa hoặc mua bán trên thị trường.
So sánh sản xuất tự cấp tự túc và sản xuất
hàng hoá

Tiêu chí SX tự cấp tự túc SX hàng hóa


Mục đích
Chủ thể SX - TD
Quy mô
Cách thức SX
Nhu cầu
So sánh sản xuất tự cấp tự túc và sản xuất hàng hoá

Tiêu chí SX tự cấp tự túc SX hàng hóa


Mục đích Tiêu dùng Trao đổi
Chủ thể SX - TD Là một Khác nhau
Quy mô Nhỏ, manh mún, phân tán Lớn
Cách thức SX Thủ công, lạc hậu Tiên tiến
Nhu cầu Bị giới hạn Không giới hạn
Các hình thức cơ bản của sản xuất
hàng hóa

Sản xuất hàng hóa giản đơn Sản xuất hàng hóa TBCN

Là hình thức sản xuất hàng


Sản xuất hàng hóa của nông dân và
hóa cao nhất, phổ biến nhất
thợ thủ công dựa trên chế độ tư hữu
trong CNTB và trở thành hình
nhỏ về tư liệu sản xuất và lao động
thức sản xuất hàng hóa điển
động cá nhân của người sản xuất.
hình, nổi bật trong lịch sử.
Điều kiện
ra đời & Phân công lao động xã hội
tồn tại
của sản
xuất hàng Sự tách biệt về mặt kinh tế của
hóa những người sản xuất
Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao
động xã hội thành các ngành, các lĩnh vực sản xuất
khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những
người sản xuất thành những ngành, nghề khác nhau.

Mỗi người, mỗi cơ sở


Phân công lao chỉ sx ra 1 hay 1 vài
động XH làm sản phẩm nhất định Trao Các chủ thể sx có quan
cho việc trao đổi sản hệ kinh tế với nhau,
phẩm phụ thuộc nhau
đổi sản phẩm Sự chuyên môn hóa sx
trở thành tất yếu làm cho năng suất lao
động tăng lên, sp nhiều
Các chủ thể sx có quan hệ
Phân công lao
kinh tế với nhau, phụ thuộc
động xã hội nhau
Sản
xuất
hàng
Sự tách biệt về mặt
Các chủ thể sx độc lập hóa
KT của những
tương đối với nhau
người sx
Sản xuất để trao đổi, mua bán

Đặc trưng
của sản Lao động của người SXHH vừa mang tính
xuất hàng chất tư nhân, vừa mang tính chất xã hội.
hóa
Mục đích của SXHH là giá trị, là lợi
nhuận.
Khai thác hiệu quả lợi thế về tự nhiên, xã hội của con
người, từng vùng, từng địa phương→thúc đẩy phân
công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất.
Ưu thế
Thúc đẩy việc cải tiến kỹ thuật, phát triển LLSX,
của tăng năng xuất lao động xã hội, đổi mới quản lý sản
sản xuất, ...
xuất
hàng Kích thích nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ
hóa thuật vào trong quá trình sản xuất

Thúc đẩy quá trình giao lưu kinh tế, văn hóa trong
nước và quốc tế
Thảo luận: Hạn chế của sản xuất hành hóa?

Phân hóa giàu nghèo

Hạn chế
của sản Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng kinh tế
xuất HH

Gây tác hại cho môi trường


Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể
thỏa mãn những nhu cầu nhất định nào đó của
con người thông qua trao đổi, mua bán.
Phân loại hàng hóa

Hàng Hàng
hóa sử Hàng
hóa Hàng
dụng hóa
cho hóa vật
cho nhu phi vật
cầu tiêu sản thể
thể
dùng xuất
Giá trị sử
dụng
Hàng
hóa
Giá trị
❖ Giá trị sử dụng

Giá trị sử dụng: là công dụng của hàng hóa nhằm thỏa mãn nhu
cầu nào đó của con người.
Ví dụ:
Gạo → Ăn
Quần áo → Mặc
Sách báo → Tinh thần
Máy móc → Sản xuất
Do thuộc tính tự nhiên của hàng hóa quyết định
→ GTSD là một phạm trù vĩnh viễn
Đặc
điểm
Khoa học – kỹ thuật ngày càng phát triển thì con người
của giá càng tìm ra nhiều GTSD của cùng một vật
trị sử
dụng
Chỉ thể hiện khi con người sử dụng hay tiêu dùng

Trong nền kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng là cái


mang giá trị trao đổi
❖ Giá trị:
Giá trị trao đổi Là quan hệ tỷ lệ về lượng giữa một giá trị sử
dụng này trao đổi với một giá trị sử dụng khác
VD: 1m vải = 10kg thóc

Hao phí lao động

Hao phí lao động để sản xuất ra HH ẩn giấu trong HH chính là cơ sở


để trao đổi. Nó được gọi là giá trị HH
- Giá trị của hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất
kết tinh trong hàng hóa.

Là một phạm trù lịch sử


Đặc
trưng
Biểu hiện quan hệ sản xuất XH (quan hệ kinh
tế giữa những người sản xuất HH)
Hàng hóa là sự thống nhất của 2 mặt đối lập là giá trị sử dụng và giá trị.
• Sự thống nhất: đã là hàng hóa phải có 2 thuộc tính
• Sự đối lập:
Giá trị Giá trị sử dụng
Thuộc tính xã hội Thuộc tính tự nhiên
Đồng nhất về chất Không đồng nhất về chất
Là phạm trù lịch sử Là phạm trù vĩnh viễn
Mục đích của người sản xuất Mục đích của người tiêu dùng
Thực hiện trước Thực hiện sau
Lao Lao động cụ thể
động
sản
xuất
hàng Lao động trừu tượng
hoá
➢ Lao động cụ thể
- Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của
những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
LĐ có mục đích riêng

LĐ có đối tượng riêng

Lao động LĐ có phương tiện riêng


cụ thể
LĐ có phương pháp riêng

LĐ có kết quả riêng


Thợ mộc Thợ may
Đối tượng gỗ... vải...
Mục đích tạo ra bàn, ghế.. tạo ra quần, áo...
Công cụ cưa, đục, bào... máy khâu, kin, chỉ...
Phương thiết kế mẫu, thiết kế mẫu, cắt,
pháp cưa, bào ... may..
Kết quả bàn, ghế... áo, quần...
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa

Đặc XH càng phát triển thì càng nhiều lao động cụ thể khác
trưng nhau → tạo ra nhiều giá trị sử dụng khác nhau.

Lao động cụ thể là một phạm trù vĩnh viễn


➢ Lao động trừu tượng
Đặc trưng
Lao động trừu tượng là lao động của
người sản xuất HH đã gạt bỏ hình thức
biểu hiện cụ thể của nó để quy về một Lao động
cái chung đồng nhất. Đó là sự tiêu phí trừu tượng
Lao động
sức lao động, tiêu hao sức bắp thịt, thần là một
trừu tượng
kinh của con người. phạm trù
tạo ra giá
lịch sử
trị của hàng
riêng có của
Giá trị của HH là lao động trừu tượng của hoá
sản xuất
người sản xuất HH kết tinh trong HH
hàng hóa
❖ Mối quan hệ của lao động cụ thể và lao động trừu tượng
trong quá trình sản xuất hàng hoá

Lao Lao động cụ thể Giá trị sử dụng


động
sản Hàng
xuất
hàng
hoá
Lao động trừu tượng Giá trị
hoá
Lao động của người sản xuất hàng hoá luôn mang
tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu
tượng, hai mặt này luôn song song tồn tại trong cùng
một hoạt động và cùng thời gian của người sản xuất
hàng hoá.

Lao động cụ thể và lao động trừu tượng vừa


thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau
Chất giá Lượng giá trị
trị hàng hàng hoá nhiều Lượng lao động
hoá là lao hay ít là do hao phí được xác
động trừu lượng lao động định bằng thời
tượng kết hao phí để sản gian lao động xã
tinh trong xuất ra hàng hoá hội cần thiết.
2h 3h 4h
hàng hoá đó quyết định

Nhà Nhà Nhà


sx số sx số sx số
1 2 3
Thời gian lao động XH cần thiết là thời gian cần thiết để sản
xuất ra một hàng hoá trong ĐK bình thường của XH với một
trình độ thành thạo TB, cường độ lao động TB so với hoàn cảnh
XH nhất định.

Trong thực tế, thời gian lao động xã hội cần thiết gần
sát với thời gian lao động cá biệt của những người SX và
cung cấp đại bộ phận một loại HH nào đó trên thị trường
Ví dụ
Các nhóm SX hàng Chi phí thời gian Số lượng HH A TG LĐ XH cần
hóa A LĐ để tạo ra 1 đơn đưa ra thị trường thiết quyết định
vị hàng hóa A giá trị của 1 đơn vị
HH A
1 6 100 8
2 8 1000
3 10 200
1 6 1000 6
2 8 200
3 10 100
Bài tập 1
Có 4 người cùng sản xuất ra 1 loại hàng hóa. Nhóm 1 hao phí cho
một đơn vị sản phẩm là 3 h và cung ứng cho thị trường là 100 sản
phẩm; Nhóm 2 hao phí cho 1 đơn vị sản phẩm là 4h, cung ứng ra
thị trường là 100 sản phẩm; Nhóm 3 hao phí cho 1 đơn vị sản
phẩm là 5h và cung ứng cho thị trường là 200 sản phẩm; Nhóm 4
hao phí là 6h và cung ứng ra thị trường là 200 sản phẩm.
a. Hãy tính thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm.
b. Nếu nhóm 4 cung ứng 2000 sản phẩm thì thời gian lao động
xã hội cần thiết được xác định như thế nào?
Lượng giá trị hàng hoá = giá trị cũ (c) + giá trị mới (v+m)
= hao phí LĐ quá khứ + hao phí LĐ sống
Cấu thành Máy móc, Nguyên,
lượng giá trị nhiên, vật Sức lao
thiết bị,
liệu động
hàng hóa nhà xưởng

G C V + M
Giá trị tư liệu
lao động (c1)
Giá trị cũ
(c)
Giá trị đối tượng
Giá trị lao động (c2)
hàng
hóa
Giá trị mới Lao động
(v + m) sống
Năng suất lao động

Cường độ lao động

Mức độ phức tạp của lao động


+ Thứ nhất, năng suất lao động
Năng suất lao
động cá biệt
Năng
suất lao
động
Năng suất lao
động xã hội

Năng suất LĐ có ảnh hưởng đến giá trị


xã hội của HH là năng suất LĐ xã hội
NSLĐ xã hội càng tăng
NSLĐ xã
hội tỷ lệ
nghịch
TG LĐ XH CT để sản xuất ra với
1 đv hàng hóa càng giảm lượng
giá trị
của một
đơn vị
sản
Lượng giá trị của một phẩm.
đơn vị hàng hóa càng ít
Trình độ tay nghề của người lao động
Các
nhân
tố ảnh Trình độ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
hưởng
đến
năng
Trình độ tổ chức quản lý sản xuất
suất

Hiệu quả của các tư liệu sản xuất và
các điều kiện tự nhiên
Cường độ lao động: mức độ khẩn trương, là sự căng thẳng
mệt nhọc của người lao động.

Khi tăng cường độ LĐ

Lượng LĐ hao phí trong một đơn vị thời gian tăng lên và số
lượng sản phẩm được tạo ra cũng tăng lên tương ứng

Lượng giá trị của một đơn vị sản phẩm không đổi
* So sánh tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ

Tiêu chí Tăng NSLĐ Tăng CĐLĐ


Số lượng SP sản xuất ra trong
1 đv thời gian
Số lượng LĐ hao phí trong 1
đv thời gian
Giá trị một đv SP

Tổng giá trị sản phẩm


Sức sản xuất
* So sánh tăng NSLĐ và tăng CĐLĐ

Tiêu chí Tăng NSLĐ Tăng CĐLĐ


Số lượng SP sản xuất ra trong
1 đv thời gian Tăng Tăng
Số lượng LĐ hao phí trong 1
đv thời gian Giảm Tăng
Giá trị một đv SP Giảm Không đổi

Tổng giá trị sản phẩm Không đổi Tăng


Sức sản xuất Vô hạn Có giới hạn
- Thứ 3: Mức độ phức tạp của lao động
Lao động giản đơn

Thời gian lao


Quy đổi
động xã hội cần
thiết, giản đơn
trung bình
Lao động phức tạp

Xác định lượng giá trị của HH bằng thời gian lao
động xã hội cần thiết, giản đơn trung bình.
LAO ĐỘNG TÍNH CHẤT GIÁ TRỊ
CỤ THỂ TƯ NHÂN SỬ DỤNG

LAO ĐỘNG SX HÀNG HÓA HÀNG HÓA

LAO ĐỘNG TÍNH CHẤT


GIÁ TRỊ
TRỪU TƯỢNG XÃ HỘI
Phân công Sự tách biệt về kinh tế
lao động xã hội giữa các chủ thể SX

Sản xuất
hàng hoá

Lao động XH Lao động tư nhân

LĐ trừu tượng LĐ cụ thể

Giá trị Giá trị sử dụng

Hàng hoá
Tiền

Nguồn gốc và
Chức năng của tiền
bản chất của tiền

Hình Hình Thước Phương Phương Phương


Hình Hình Phương
Thái Thái Đo Tiện Tiện Tiện
Thái Thái Tiện
Giản Mở Giá Lưu Thanh Thanh
chung Tiền Cất trữ
đơn Rộng Trị thông toán toán
➢ Lịch sử phát triển các hình thái giá trị

Hình thái giản đơn


Hình
thái Hình thái giá trị đầy đủ
giá trị
trao Hình thái chung
đổi

Hình thái tiền tệ


TĐ có TĐ trực Hình thái
tính giản tiếp, tỷ lệ giá trị giản
đơn, ngẫu chưa ổn đơn hay 1m Vải = 10kg Thóc
nhiên định ngẫu nhiên

TĐ trở Nhiều H Hình thái = 10kg Thóc


1m
nên làm vật giá trị toàn = 2 con gà
Vải
thường ngang giá bộ hay mở =0,001 chỉ vàng
xuyên rộng = v.v...

SX và TĐ trực Một H Hình 10kg Thóc


TĐ phát tiếp mất trung thái giá 2 con gà =1m
triển dần gian trị 0,001 chỉ vàng Vải
chung = v.v...
Phải VNG
TĐ giữa Hình 10kg Thóc
thống được cố
các vùng thái 1m Vải = 0,001
nhất vật định ở
được MR tiền tệ 2 con gà chỉ
ngang giá vàng,
v,.v... vàng
bạc
Vàng cũng là một hàng hoá

Vàng có
Vàng là kim loại quý, thuần nhất về chất,
vai trò lượng vàng thì nhỏ mà giá trị vàng thì lớn
tiền tệ

Vàng dễ chia nhỏ nhưng không giảm đi


giá trị, không hư hỏng, dễ bảo quản, trong
lưu thông rất ít bị hao mòn…
Hai tính chất của hàng
hóa vàng

HH thông thường: HH đặc biệt


- GTSD: làm đồ trang - GTSD: vật ngang giá
sức, nguyên liệu trong chung trong trao đổi.
công nghiệp. - GT: mang hình thái
- GT: Do lượng GTXH trực tiếp. GT
LĐXHCT để sản xuất của nó được biểu hiện ở
ra vàng quyết định. hết thảy các HH
Chức năng
của tiền
Tiền tệ thế giới
OK !

• Tiền tệ làm được chức năng thước đo giá trị vì 3.500 CÂY
VÀNG NHÉ !
bản thân nó cũng là 1 hàng hoá, cũng có giá trị
như các hàng hoá khác
• Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của
các hàng hoá khác.
• Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng một lượng tiền
gọi là giá cả hàng hóa.
cung > cầu Giá cả < giá trị

Cung < cầu Giá cả > giá trị

Cung= cầu Giá cả = giá trị

Ngang giá hiểu theo nghĩa: ∑ GT HH = ∑ Giá cả HH

Ngoài cung – cầu thì còn những yếu tố nào tác động đến giá
cả hàng hóa?
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả
+ Giá trị của tiền
+ Quy luật cạnh tranh
+ Địa vị độc tôn của hàng hóa trên thị trường
+ Chính sách của nhà nước
+ Điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội

Vì giá trị hàng hóa là nội dung của giá cả, nên giá trị yếu tố là quyết định.
CHÚ Ý

Một mặt: tạo khả năng trả nợ


bằng thanh toán khấu trừ cho
nhau không dùng tiền mặt. Nên
giảm được lượng tiền cần thiết
trong lưu thông.
Mua bán
chịu HH
Mặt khác: Hệ thống con nợ và
chủ nợ phát triển rộng rãi chứa
đựng khả năng khủng hoảng.
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

1. Sự giống và khác nhau giữa hàng hóa và dịch vụ (hàng hóa


vô hình).
2. Vì sao quyền sử dụng đất, thương hiệu, chứng khoán và một
số giấy tờ có giá là hàng hóa đặc biệt?
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

Dịch vụ là một loại hàng


hóa - hàng hóa vô hình

HH HH
THÔNG DỊCH
THƯỜNG VỤ

- Hao phí sức lao động


- Nhằm thỏa mãn nhu cầu
của con người
- Qua trao đổi, mua bán
Sự khác nhau giữa hàng hóa và dịch vụ

Hàng hóa Dịch vụ


- Là hàng hóa vật thể - có hình dạng - Là hàng hóa phi vật thể - không tồn
vật chất cụ thể; tại dưới dạng vật chất cụ thể
- Quá trình sản xuất và tiêu dùng tách - Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn
rời nhau; ra đồng thời;
- Ổn định về chất lượng; - Ít ổn định về chất lượng;
- Cất trữ được. - Phần lớn không cất trữ được.
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

Đất đai là 1 phần của vỏ quả địa cầu


=> Không phải là kết quả của hao phí sức lao động
• Trong sản xuất: đối
tượng lao động
• Trong tiêu dùng: tư
liệu tiêu dùng

GIÁ TRỊ SỬ
DỤNG
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

GIAO DỊCH MUA BÁN ĐẤT ĐAI


Thực chất: mua – bán QUYỀN SỬ
DỤNG 1 mảnh vỏ địa cầu (đất, mặt
nước, mặt biển, sông, hồ,..)
Mục đích: phân định quyền sử dụng
mảnh vỏ địa cầu đó với người khác
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

- KHÔNG PHẢI TỰ NHIÊN MÀ CÓ Thương hiệu là tên gọi, thuật


- LÀ KẾT QUẢ CỦA SỰ HAO PHÍ ngữ, thiết kế, hình tượng hoặc
SLĐ CỦA NGƯỜI NẮM GIỮ các dấu hiệu khác giúp phân
THƯƠNG HIỆU (của nhiều người, biệt một tổ chức hoặc một sản
qua nhiều thời gian) phẩm với đối thủ trong mắt của
người tiêu dùng
Theo Wikipedia
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

Chứng khoán là các loại giấy tờ có giá khác


nhau được các tổ chức phát hành (theo luật định)
Chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) do công ty cổ phần phát
hành để huy động vốn.

Cổ phiếu do công
ty phát hành
Chứng Doanh nghiệp
khoán phát hành
Trái phiếu

Chính phủ phát


hành
Cổ phiếu, trái phiếu và các loại giấy tờ
khác có liên quan

Cổ phiếu là Cổ phần
giấy chứng Người Cổ đông Số tiền
là số vốn
nhận quyền được mua được cấp ghi
sở hữu của giấy trên cổ
chia cổ chứng
một cổ thành phiếu
đông về số nhiều phần nhận sở
gọi là
tiền đã góp phần gọi là hữu cổ
phần gọi mệnh
vào một nhỏ cổ
công ty cổ là cổ giá cổ
bằng
phần nhau đông phiếu phiếu
• Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người
phát hành (người vay tiền) phải trả cho người sở hữu trái phiếu
(người cho vay) một khoản tiền cụ thể, trong một thời gian xã định
với một lợi tức quy định
• Như vậy trái phiếu là khoản vay của một công ty. Số tiền vay là
mệnh giá của trái phiếu ghi trên trái phiếu
• Người mua trái phiếu là trái chủ
• Trái chủ là người cho nhà phát hành vay để hưởng lợi tức cố định
• Trên thị trường, cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán có
giá khác nhau tín phiếu, công trái, giấy vay nợ… đều có thể được
mua bán. Thị trường mua bán các loại giấy tờ có giá này gọi là thị
trường chứng khoán
• Cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán có giá được gọi là tư
bản giả, bởi tự bản thân chúng không có giá trị. Giá trị danh nghĩa
ghi trên cổ phiếu, trái phiếu chỉ là bản sao, là sự ghi chép lại giá
trị thật của chúng đã đầu tư vào sản xuất.
2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

2.2.1 Thị trường


• Khái niệm
• Vai trò
• Chức năng
• Cơ chế thị trường
• Nền kinh tế thị trường
• Một số quy luật chủ yếu trong nền kinh tế thị trường

2.2.2. Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
• Người sản xuất
• Người tiêu dùng
• Các chủ thể trung gian trong thị trường
2.2.1. Thị trường
Chợ

Phòng giao dịch Thị trường là nơi diễn ra Cửa hàng


hành vi trao đổi, mua bán
hàng hóa giữa các chủ thể
kinh tế với nhau
Quầy
hàng lưu
Siêu thị động
Thị trường là tổng hòa các
mối quan hệ liên quan đến
trao đổi, mua bán hàng hóa
trong xã hội, được hình thành
do những điều kiện lịch sử,
kinh tế, xã hội nhất định.

Thị trường là tổng thể các mối quan hệ kinh tế, các yếu tố
kinh tế được vận động theo quy luật của thị trường
• TT công nghệ
• TT sức lao động
• TT chứng khoán,…
• TT tự do
• TT có điều tiết
• TT độc quyền
TT là điều kiện, là môi trường
cho sản xuất phát triển

TT kích thích sự sáng tạo


VAI TRÒ của mọi thành viên ở trong
CỦA THỊ XH, tạo ra cách thức phân
bổ nguồn lực hiệu quả trong
TRƯỜNG nền KT

TT là thành tố gắn kết nền KT


thành 1 chỉnh thể (từ sản xuất,
phân phối, lưu thông, trao đổi,
tiêu dùng); gắn nền Kt trong
nước với nền KT thế giới
Khi Sp được tiêu thụ trên TT
• Thừa nhận GT và
- Thừa nhận công dụng (tính có ích) của HH
1 GTSD của HH
- Thừa nhận chi phí lao động để sản ra HH

2 • Thực hiện Thông qua trao đổi, mua bán trên TT,
GT của HH người mua và người bán thực hiện
được mục đích của mình

3 • Cung cấp thông tin


cho các chủ thể KT, TT cung cấp thông tin về tình
điều tiết và kích thích hình cung – cầu, biến động của
hoạt động đổi mới nền KT,…=> giúp Các chủ thể
đưa ra quyết định
Theo các nhà Kinh tế
học: cơ chế thị
trường là tổng thể
các nhân tố quan hệ
Cơ chế thị trường là cơ chế tự
(cung, cầu, giá cả và
vận động của thị trường theo
thị trường), môi quy luật nội tại vốn có của nó.
trường, động lực và
quy luật chi phối sự
vận động của thị LÀ PHƯƠNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ PHÂN
PHỐI VÀ SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN,
trường. SLĐ, TÀI NGUYÊN,.. HIỆU QUẢ
Nền kinh tế thị trường là nền KT
vận hành theo cơ chế thị trường

Nền kinh tế thị trường là nền KT


hàng hóa phát triển ở trình độ cao ở
đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi
đều được thông qua thị trường, chịu
sự tác động, điều tiết của các QL hoạt
động trên thị trường
Các chủ thể KT tồn tại độc lập dưới nhiều hình thức sở hữu khác nhau.

Thị trường đóng vai trò quyết định việc phân bổ các nguồn lực XH

Giá cả được hình thành trên cơ sở giá trị HH và QH cung – cầu, mục tiêu
tối đa hóa lợi nhuận. Cạnh tranh vừa là môi trường, vừa là động lực.

Động lực quan trọng nhất là lợi ích kinh tế

Nhà nước là chủ thể của nền kinh tế, quản lý toàn bộ nền KT

KTTT là nền KT mở; thị trường trong nước gắn liền với thị trường
quốc tế
❑ Ưu thế và khuyết tật của kinh tế thị trường

Ưu thế
Tạo
Động Tạo động Tạo ra động Góp
lực kích lực kích cơ chế lực kích
thích phân bổ thích
phần
thích
hoạt hoạt các đổi mới thúc
động động của nguồn kỹ đẩy xu
của các các chủ lực một thuật, thế liên
chủ thể thể kinh cách tối hợp lý doanh,
kinh tế tế ưu hóa sản liên kết
xuất
Không đảm bảo cung ứng được một số hàng hóa dịch vụ công cộng

Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường…,

Hạn Phân hóa giàu nghèo, chênh lệch thu nhập, phân cực của cải;

chế
Kinh tế thị trường phát triển có thể dẫn tới độc quyền

Mất cân đối kinh tế, làm xuất hiện khủng hoảng có tính chu kỳ và
thất nghiệp
• QUY • QUY
LUẬT LUẬT
GIÁ TRỊ CUNG –
CẦU
1 2

4 3
• QL • QL LƯU
CẠNH THÔNG
TRANH TIỀN TỆ
➢ Nội dung của quy luật giá trị
Sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội
cần thiết.
• Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu, hao phí lao động cá biệt của các chủ
thể sản xuất phù hợp (nhỏ hơn hoặc bằng) với hao phí lao động xã hội cần
thiết.
• Trong trao đổi và lưu thông hàng hóa, quy luật giá trị yêu cầu, tất cả hàng hóa
tham gia lưu thông phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá. (Trao đổi phải
dựa trên cơ sở hao phí lao động XH cần thiết)
Các nhóm SX hàng Chi phí thời gian Số lượng HH A TG LĐ XH cần
hóa A LĐ để tạo ra 1 đơn đưa ra thị trường thiết quyết định
vị hàng hóa A giá trị của 1 đơn vị
HH A
1 6 100 8
2 8 1000
3 10 200
1 6 1000 6
2 8 200
3 10 100
Cơ chế tác động của QL giá trị:

Giá cả thị trường lên GIÁ TRỊ


xuống xoay quanh
giá trị HH. TOÀN XH: Tổng giá cả HH = Tổng giá trị HH

Cơ chế tác động


cung > cầu Giá cả < giá trị
của quy luật giá trị phát
sinh tác dụng trên thị
Cung < cầu Giá cả > giá trị trường thông qua cạnh
tranh, cung cầu, … làm
Cung= cầu Giá cả = giá trị cho các chủ thể kinh tế
và nền kinh tế vận động
Ngang giá hiểu theo nghĩa: ∑ GT HH = ∑ Giá cả HH
phát triển
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

Tác động
Kích thích việc cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa
của quy
SX, tăng năng suất lao động XH, thúc đẩy lực
luật giá lượng SX XH phát triển
trị

Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa


người sản xuất thành kẻ giàu, người nghèo
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
Nếu cung
Thu hút
nhỏ hơn
đầu tư,
cầu, giá
Lợ nhuận quy mô
cả cao
sẽ cao sản xuất
hơn giá trị
mở rộng
Điều tiết
sản xuất
Nếu cung
Giảm đầu
lớn hơn
tư. Quy
cầu thì giá
Lợi nhuận mô sản
cả thấp
Sẽ giảm xuất thu
hơn
hẹp
giá trị
Điều tiết
lưu thông Giá cả thấp Giá cả cao
hàng hóa
- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sx, tăng năng
suất lđ, thúc đẩy LLSX xã hội phát triển
Quy luật
giá trị yêu
Kích
cầu hao
thích
phí động
kỹ Phải nâng LLSX
cá biệt Phải cải
thuật Cao năng Phát
phải nhỏ tiến kỹ

hơn hao Suất lđ thuật Triển
LLSX
phí lao
phát
động xã
triển
hội cần
thiết
-Thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hóa những người SXHH

Người nào có
hao phí lao
động cá biệt Người
Tác động nhỏ hơn hao giàu
phân hóa phí lao động
XH cần thiết
người
sản xuất Người nào có
hao phí lao
động cá biệt Người
lớn hơn hao nghèo
phí lao động
XH cần thiết
Quy luật giá trị chi phối sự lựa chọn tự
nhiên, đào thải các yếu kém, kích thích các
nhân tố tích cực phát triển
Ý nghĩa
của học
thuyết
giá trị
Phân hóa xã hội thành kẻ giàu người nghèo,
tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội.
GIÁ TRỊ CÁ BIỆT< GIÁ TRỊ XÃ HỘI CẦN THIẾT

ĐiỀU TiẾT SẢN XUẤT VÀ LƯU


THÔNG HÀNG HÓA
TRONG
SẢN XUẤT
TÁC
DỤNG KÍCH THÍCH CẢI TiẾN KỸ THUẬT,
QUY LUẬT CỦA
TĂNG NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG,
GIÁ TRỊ THÚC ĐẨY LLSX PHÁT TRIỂN
QUY
LUẬT
TRONG
LƯU THÔNG
PHÂN HÓA NGƯỜI SẢN XUẤT

TRAO ĐỔI NGANG GIÁ TRỊ XÃ HỘI CẦN THIẾT


Quy luật cung cầu là QL kinh tế điều tiết quan hệ giữa cung và
cầu hàng hóa trên thị trường.

Yêu cầu Cung và cầu phải có sự thống nhất

Cung phản ánh khối Cầu phản ánh nhu


lượng sản phẩm cầu tiêu dùng có
hàng hoá được sản khả năng thanh toán
xuất và đưa ra thị của xã hội
trường để bán
Điều tiết sản xuất và
lưu thông hàng hóa

Tác dụng
của quy
luật cung
cầu

Làm biến đổi cơ


Quyết định giá
cấu và dung lượng
thị trường cả thị trường
❖Quy luật lưu thông tiền tệ

- Là quy luật quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông
hàng hoá ở mỗi thời kỳ nhất định.

- Nội dung quy luật: Tổng số giá cả của hàng hóa chia cho số
vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại trong một thời gian
nhất định.
➢ Khi tiền thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông, thì số
lượng tiền cần thiết cho lưu thông được tính theo công thức

- M: Số lượng tiền cần thiết cho lưu P.Q


thông M =
-P: mức giá cả
V
- Q: khối lượng hàng hóa đem ra lưu
thông
- V: số vòng luân chuyển trung bình của
1 đơn vị tiền tệ

Tổng giá trị HH đem ra lưu thông


M =
Số vòng luân chuyển TB của 1 đơn vị tiền tệ
➢ Khi tiền thực hiện cả chức năng phương tiện thanh toán thì
số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định

A- (B + C) + D
M=
V

+A: tổng số giá cả hàng hóa


+B:tổng số giá cả hàng hóa bán chịu
+C: tổng số giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
+D: tổng số giá cả hàng hóa bán chịu đến kì thanh toán
+V:số vòng quay của đồng tiền cùng loại
➢ Khi tiền thực hiện cả chức năng là phương tiện thanh toán:

Tổng
Tổng giá cả
Tổng giá cả hàng
Tổng giá + hàng + hóa
giá - cả hóa bán
cả
SL tiền hàng khấu chịu
hàng
cần hóa trừ đến kỳ
hóa bán
thiết cho thanh
chịu
=
cho nhau toán
lưu
thông Số vòng luân chuyển trung bình của một
đơn vị tiền tệ
Lạm phát
➢ Lạm phát là tình trạng mức giá chung của toàn bộ
nền kinh tế tăng lên trong một thời kỳ nhất định.

Khi lượng tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng tiền
vàng hay bạc mà nó đại diện, thì sẽ dẫn đến hiện tượng lạm phát.
❖ Quy luật cạnh tranh

Quy luật cạnh tranh là quy luật kinh tế nói lên mối quan hệ
cạnh tranh tất yếu giữa những chủ thể trong quá trình sản xuất
và trao đổi hàng hoá.

Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những


chủ thể trong sản xuất kinh doanh nhằm giành giật những điều
kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hoá
để thu nhiều lợi ích nhất cho mình
Quan hệ cạnh tranh

Quan hệ
giữa người
bán và Cạnh tranh Cạnh
người mua, trong nội Cạnh tranh tranh giữa
người bán bộ ngành, trong nước các tổ chức
với người giữa các và quốc tế có liên
bán, người ngành quan.
mua với
người mua
▪ Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa những người sx,
kinh doanh HH nhằm giành giật những điều kiện có lợi về sx và tiêu thụ
HH để thu lợi nhuận.
▪ Cạnh tranh trong nội bộ ngành là sự cạnh tranh giữa các xí nghiệp trong
cùng một ngành, cùng sx ra một loại HH nhằm giành giật những điều kiện
thuận lợi trong sx và tiêu thụ HH, để thu lợi nhuận siêu ngạch.
▪ Biện pháp: Cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, làm cho
giá trị cá biệt của mình sản xuất ra thấp hơn giá trị XH của hàng hóa
nhằm thu p siêu ngạch.
▪ Kết quả: Hình thành nên giá trị xã hội (giá trị thị trường) của từng

loại hàng hóa.


Giá trị thị trường là giá trị hàng hóa trong điều kiện cạnh
tranh nội bộ ngành. Giá trị thị trường là giá trị trung bình
của ngành hay là giá trị cá biệt của hàng hóa được sản xuất
trong điều kiện trung bình của khu vực và chiếm một khối
lượng lớn trong số hàng hóa của khu vực, đơn vị sản xuất
cung ứng đại bộ phận hàng hóa.

Giá cả thị trường là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị thị trường.
▪ Cạnh tranh giữa các ngành là sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất
khác nhau, nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn tức là nơi có P’ lớn hơn
▪ Biện pháp: Tự do di chuyển TB từ ngành này sang ngành khác.
▪ Ví dụ:

Ngành sản Chi phí sản xuất m’ (%) m ($) p’ (%)


xuất k=100$

Cơ khí 80c +20v 100 20 20


Dệt 70c +30v 100 30 30
Da 60c +40v 100 40 40
❖ Tác động của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
➢ Tác động tích cực
1 Thúc đẩy sự phát triển của LLSX

2 Thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế thị trường

3 Là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các


nguồn lực

4 Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của XH


➢ Tác động tiêu cực của cạnh tranh

Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4

Cạnh tranh Cạnh tranh


Cạnh tranh
không lành Cạnh tranh gây ô nhiễm
không lành không lành môi trường ,
mạnh gây mạnh gây mất cân bằng
mạnh gây
tổn hại môi lãng phí hệ sinh thái;
tổn hại phúc
trường kinh nguồn lực Và phân hóa
lợi của xã
doanh xã hội hội
giàu nghèo
Trung
Người gian Người
sản tiêu
xuất dùng
❖ Người sản xuất

Người sản xuất hàng hóa là những người sản xuất và cung
cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội
- Người sản xuất bao gồm các nhà sản xuất, đầu tư, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ...
- Trong nền kinh tế thị trường, tất cả những người sản xuất
được gọi chung là các doanh nghiệp
❖ Người tiêu dùng

Người tiêu dùng là những người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường
để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức xã
hội, nhà nước, người nước ngoài.
. Người tiêu dùng mua với số lượng lớn thì người sản xuất bán được
nhiều hàng, có thu nhập lớn và ngược lại.
Sự phát triển đa dạng về nhu cầu của người tiêu dùng là động lực quan
trọng của sự phát triển sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất.
NHÀ NƯỚC

Người tiêu
dùng lớn

NHÀ MỤC TIÊU CỦA NN: lợi


NƯỚC ích chung của toàn XH

Nhà sản xuất và cung


cấp chủ yếu các HH,
dịch vụ công cho cá
nhân và XH (Quốc
phòng, y tế, giáo dục,..)
▪ VAI TRÒ CỦA NN

Định hướng sự
phát triển 1 số
Đảm bảo tính quan hệ kinh tế
công bằng, => đem lại
Thiết lập thể thúc đẩy cạnh phúc lợi cho
chế, môi tranh bình XH
trường pháp đẳng, khắc
luật cho hoạt phục những
động của các khuyết tật của
chủ thể tham thị trường.
gia thị trường

You might also like