You are on page 1of 35

ĐỀ CƯƠNG KINH TẾ CHÍNH TRỊ

1, Sản xuất hàng hóa:


A, Khái niệm:
 SX tự nhiên (tự cung tự cấp, tự sản tự tiêu): là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm
làm ra làm thỏa mãn trực tiếp cho nhu cầu của người SX
 SX hàng hóa: là kiểu tổ chức k.tế mà ở đó sản phẩm đc SX ra nhằm để trao đổi
hoặc mua bán trên thị trường

 So sánh 2 kiểu tổ chức kinh tế :


 Giống nhau: đều là 2 kiểu tổ chức k.tế, đều SX ra sản phẩm
 Khác nhau:

SX tự cung tự cấp (SX tự nhiên) SX hàng hóa


Mục đích SX ra SP nhằm thỏa mãn trực tiếp SX ra SP nhằm thỏa mãn nhu cầu của
nhu cầu của người SX người khác, của XH thông qua trao
đổi mua bán
Chủ thể SX Chủ thể SX và chủ thể tiêu dùng là 1 Chủ thể SX và chủ thể tiêu dùng là 2
chủ thể khác nhau

Các khâu của Sản xuất  Tiêu dùng SX  phân phối  trao đổi  tiêu
q.trình tái SX dùng

Trình độ phát Trình độ phát triển của LLSX thấp, Trình độ của LLSX đã bắt đầu phát
triển năng suất LĐ thấp, SX phụ thuộc triển đến trình độ nhất định, SX đã
chủ yếu vào tự nhiên bớt phụ thuộc vào tự nhiên

Các ngành Săn bắt, hái lượm, nông nghiệp SX Công nghiệp, thủ công nghiệp, nông
nghề chủ yếu nhỏ nghiệp SX lớn, dịch vụ đã bắt đầu
xuất hiện

1
Mối quan hệ Quan hệ khép kín, chủ yếu mang Quan hệ trao đổi hàng hóa tiền tệ xuất
k.tế hình thái hiện vật hiện làm vật ngang giá chung, vừa
dưới hình thức hiện vật và giá trị

B, Điều kiện ra đời của SX hàng hóa: 2 ĐK cần và đủ


 Có sự phân công LĐ XH: sự chuyên môn hóa SX, phân chia LĐ XH vào các
ngành, các lĩnh vực SX khác nhau để tạo ra các ngành nghề khác nhau trong XH. Có 3 lần phân
công LĐXH:
 Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
 Tiểu thủ CN tách khỏi CN
 Thương nghiệp xuất hiện
 Kết quả:
 Tạo ra sự chuyên môn hóa sx theo nghĩa là mỗi người sx chỉ tạo ra 1 hoặc 1 vài sp
nhất định
 Tạo ra mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa những người Sx ( người này cần SP
của người kia )  để thoản mãn nhu cầu  buộc phải trao đổi SP cho nhau

 Có 3 lần phân công LĐXH:


 Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
 Tiểu thủ CN tách khỏi CN
 Thương nghiệp xuất hiện

 Các loại phân công LĐ:


 PCLĐ chung
 PCLĐ đặc thù
 PCLĐ cá biệt

 Nguyên nhân dẫn đến độc lập về k.tế:


 Do chế độ tư hữu về tư liệu SX
 Do các hình thức khác nhau về TLSX
 Do sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng
2
 Sự tách biệt tương đối giữa những người sản xuất
 Chế độ tư hữu xác định người sở hữu TLSX là người sở hữu SP LĐ
nên độc lập
 Nhưng họ lại nằm trong hệ thống phân công lđ XH nên họ phụ thuộc
 Sự tách biệt tương đối về KT giữa ng SX hh là những người SX có tư cách pháp
nhân để tự quyết định sx cái gì, sx ntn, sx cho ai,…

 Có nghĩa là làm cho những người SX trở thành những chủ thể SX độc lập với nhau
 SP làm ra thuộc quyền sở hữu của họ hoặc do họ chi phối  Người này muốn sp của người
khác phải thông qua TĐ mua bán

C, Đặc trưng và ưu thế của SX hàng hóa:


 Đặc trưng:
 Là SX để trao đổi, mua bán, không phải để người SX ra nó tiêu dùng
 LĐ của người SX hàng hóa vừa mang tính tư nhân vừa mang tính XH. Mâu thuẫn
giữa LĐ tư nhân và LĐ XH là cơ sở, mầm mống của khủng hoảng trong kinh tế hàng hóa
 Mục đích của SX hàng hóa là giá trị, là lợi nhuận chứ k phải là giá trị sử dụng

 Ưu thế:
 Sự phát triển của SX hàng hóa làm cho phân công XH ngày càng sâu
sắc, chuyên môn hóa, hợp tác hóa ngày càng tăng, mối liên hệ giữa các ngành, các vùng ngày
càng chặt chẽ  xóa bỏ tính tự cung, tự cấp, bảo thủ, trì trệ của nền k.tế, đẩy mạnh quá trình
XH hóa SX và LĐ
 Tính tách biệt về kinh tế đòi hỏi người SX hàng hóa phải năng động
trg SX – kinh doanh để SX và tiêu thụ hàng hóa.
 SX hàng hóa quy mô lớn có ưu thế so với SX tự cung tự cấp về quy
mô, kĩ thuật, công nghệ và khả năng thỏa mãn nhu cầu
 SX hàng hóa là mô hình k.tế mở, thúc đẩy giao lưu k.tế, giao lưu văn
hóa, tạo đk nâng cao, cả thiện đời sống vật chất và tinh thần của XH.

3
2, Hàng hóa:

A, Khái niệm:
 Hàng hóa là sản phẩm của LĐ nhằm thoản mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua bán
 Phân loại hàng hóa:
 Hàng hóa hữu hình vs hh vô hình
 HH thông thường vs hh đặc biệt
 HH tư nhân vs hh công cộng
 HH nông nghiệp vs hh công nghiệp, hh dịch vụ
 HH tư liệu SX vs hh tư liệu tiêu dùng,…

B, Hai thuộc tính của hàng hóa:


 Giá trị sử dụng : là công dụng của HH nhằm thỏa mãn như cầu của con người
 VD : Giá trị sử dụng của cơm là để ăn, của áo là để mặc, của máy
móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu là để sản xuất...
 Đặc điểm của Gía trị sử dụng:
 Do Thuộc tính tự nhiên (lí tính, hóa tính) quy định
 Là một phạm trù vĩnh viễn, gắn liền với sự tồn tại của vật thể
 Cùng với sự phát triển của XH, của KHKT  phát hiện ra càng nhiều
công dụng của hàng hóa
 Là gt sử dụng cho XH nên nó là vật mang gt trao đổi
 Chỉ đc thực hiện trong việc sử dụng hay tiêu dùng

 Giá trị trao đổi : là quan hệ về số lượng, là tỉ lệ mà theo đó 1 gt sử dụng của loại
này đc đem trao đổi với những gía trị sử dụng của các loại hh khác
 VD: 1m vải = 5kg thóc ( trao đổi giữa 5h dệt vải với 5h sx ra thóc 
Thời gian lđ )
 Sở dĩ hh có thể trao đổi đc với nhau là bởi chúng đều là sản phẩm của LĐ
4
 VD: Gía trị bộ quần áo là hao tổn sức lao động xh của người thợ
may kết tinh trong HH

 Giá trị HH là hao phí LĐ của người SX HH kết tinh trong HH


 Mối quan hệ của gt hh và gt trao đổi: + Gt trao đổi là hình thức
+ Gt hh là nội dung bên trg
 Đặc điểm của Gía trị HH:
 Mang tính XH
 Phản ánh mqh giữa những người SX hh
 Là 1 phạm trù lịch sử
 Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của HH

 Thống nhất : 2 thuộc tính cùng đồng thời tồn tại trong 1 HH nên thiếu 1 trog 2
thuộc tính thì nó chỉ là 1 vật phẩm thông thường
 Mâu thuẫn : 2 thuộc tính có đặc tính trái ngược nhau, tồn tại ở những chủ thể đối
lập nhau, tách rời nhau cả về không gian và thời gian
 GTSD : Phạm trù vĩnh viễn > < GT : Phạm trù lịch sử
 Qúa trình thực hiện chúng khác nhau cả về không gian và thời gian :
GT được thực hiện trước trong lưu thông còn GTSD được thực hiện sau trong tiêu dùng
GTSD GTHH
Mục đích  Người tiêu dùng Người bán
Thời gian Sau Trước
Không gian Tiêu dùng Lưu thông

 Trong thực tiễn, nó được thực hiện thông qua mâu thuẫn giữa người
bán và người mua trong sự cân bằng giá cả. Khi lợi ích 2 bên không gặp nhau, cả GT và GTSD
đều ko được thực hiện
 Mối quan hệ giữa cung và cầu : Nếu cung > hoặc < cầu  Đều là
mầm mống dẫn đến sự khủng hoảng kte

C, Tính chất 2 mặt của LĐ SX HH ( ? Tại sao HH có 2 thuộc tính )


5
 Là do SXHH có tính 2 mặt :
 LĐ cụ thể tạo ra GTSD
 LĐ trừu tựng tạo GTHH

 LĐ cụ thể:
- Là LĐ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn I’ định
- Mỗi LĐ có: mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp, kết quả riêng  Đây là 5
tiêu chí để phân biệt các loại LĐ cụ thể
- LĐ cụ thể  GTSD
- LĐ cụ thể là 1 phạm trù vĩnh viễn ( không phụ thuộc vào 5 tiêu chí trên vẫn có thể
thay đổi dựa vào trình độ phát triển KHKT)  GT sử dụng
 LĐ trừu tượng:
- Là LĐ người SX hh khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể, đó là sự hao phí sức lực
(thể lực, trí lực) của người SX HH
- LĐ trừu tượng  GT
- LĐ trừu tượng  Giá trị ( GTHH là LĐ trừu tượng của người SX HH kết tinh
trong HH  mặt chất của GTHH )
- LĐ trừu tượng là 1 phạm trù lịch sử

 MQH giữa GTSD và GT vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất với nhau

3, Tiền tệ:

1, Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:


A, Sự phát triển các hình thái giá trị:

 Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị:
 Hình thái phôi thai của gt, xuất hiện ở giai đoạn cuối XH nguyên thủy
 Trao đổi mang tính ngẫu nhiên, trực tiếp vật lấy vật, tỉ lệ trao đổi bất kì
 Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên là hình thái mà GT của HH này biểu hiện ở một
HH khác
6
 VD: 1m vải (hình thái vật tương đối) = 2kg thóc (hình thái vật ngang giá)
 3 đặc điểm của hình thái vật ngang giá:
 Gt sử dụng của nó trở thành hình thức biểu hiện gt
 LĐ cụ thể trở thành hình thức biểu hiện LĐ trừu tượng
 LĐ tư nhân trở thành hình thức biểu hiện LĐ XH

 MQH giữa hình thái vật tương đối và hình thái vật ngang giá là MQH thống nhất
đối lập
 2 Thuộc tính cùng tồn tại trong PT trao đổi, thiếu 1 hình thái thì không thể coi là
PT trao đổi được.
 Trong cùng 1 thời điểm, 1 hàng hóa A không thể vừa là vật trao đổi, vừa là vật
ngang giá

 Hình thái đầy đủ hay mở rộng:


 Xuất hiện sau cuộc phân công LĐ XH lần thức nhất, khi đó lực lượng SX phát
triển cao hơn
 Là hình thái mà gt của 1 hh đc biểu hiện ở nhiều hh khác  hình thái mở rộng
 VD: 3kg chè
1 cái rìu = 10m vải
2kg thóc
 Đặc điểm:
 1 HH này trao đổi với nhiều hh khác, do đó GT 1 HH này sẽ đc biểu
hiện ở GT sử dụng của nhiều HH khác
 Số lượng HH có mặt trên TT nhiều hơn, phạm vi trao đổi mở rộng

 Ưu điểm:
 Tỉ lệ trao đổi cố định hơn trước
 Gt hh thể hiện đầy đủ hơn
 Nhược điểm:
 Vẫn là trao đổi hh với hh

7
 Có bn hh thì sẽ có bấy nhiêu chuỗi PT
 Mỗi loại HH cần người tiêu dùng khác nhau  khó tìm ra người
muốn trao đổi HH

 Hình thái chung của gt:


 Xuất hiện sau cuộc phân công LĐ XH lần 2
 Là hình thái mà all các HH đều biểu hiện GT ở 1 HH có vai trò làm vật ngang giá
chung
 VD: 3kg chè
10m vải = 1 con cừu
2kg thóc
 Đặc điểm:
 Trong TG HH, 1 HH tách ra đóng vai trò là vật ngang giá chung cho
tất cả các HH khác, nó có thể trao đổi trực tiếp với bất kì HH nào. Nhờ đó quá trình trao đổi
nên thuận tiện hơn
 Mỗi dân tộc mỗi địa phương thường có những vật phẩm khác nhau
làm vật ngang giá chung

 Hạn chế: không thống nhất, dễ hư hỏng, khó phân chia, khó gộp lại, khó bảo quản

 Hình thái tiền tệ:


 Xuất hiện khi vật ngang giá chung đc cố định ở 1 hh độc tôn và phổ biến
 VD: 20kg thóc, 5kg chè, 10m vải, 1 cái rìu = 0,2g vàng

Vật ngang giá


 Đặc điểm:
 Gt của tất cả HH đều đc biểu hiện = tiền tệ
 Khi tiền tệ ra đời lúc đầu có nhiều thứ kim loại đóng vai trò tiền tệ,
sau đó được cố định = tiền vàng, tiền bạc (chế độ song bản vị). Hình thái tiền tệ của GT ra đời,
sau đó chỉ còn tồn tại tiền vàng (chế độ bản vị vàng)

8
 Các giai đoạn phát triển khác nhau của tiền tệ:
 Tiền hiện vật
 Tiền kim loại
 Tiền kí hiệu (tiền đúc, tiền giấy…)
 Tiền điện tử
 Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của SX và trao đổi HH

? Tại sao vàng lại có vai trò tiền tệ?


 Vàng có những thuộc tính tự nhiên đặc biệt thích hợp với vai trò của tiền tệ:
 Thuộc tính: bản thân vàng có đủ cả 2 thuộc tính
 Đặc điểm: ít hao mồn, dễ chia nhỏ, dễ bảo quản

B, Bản chất của tiền tệ:


 Khái niệm: tiền tệ là 1 loại hh đặc biệt đc tác ra khỏi Tg hh, đóng vai trò là vật
ngang giá chung thống nhất cho các hh khác
 Tiền tệ thể hiện thời gian LĐ XH cần thiết và biểu hiện quan hệ giữa những người
SX HH với nhau  Là quan hệ XH
? Vì sao nói tiền tệ là HH đặc biệt
 Đầu tiên, vì Tiền tệ là HH do có 2 thuộc tính là Gía trị và GT sử dụng
 Tiếp theo, Tiền tệ là HH đặc biết do :
 HH có thể thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó, nhưng Tiền tệ có thể thỏa mãn
vô số nhu cầu khác nhau
 Khi tiền tệ ra đời sẽ phân chia TG thành 2 cực: 1 bên là các HH thông
thường, 1 bên là tiền tệ biểu hiện cho vật ngang giá chung

2, Chức năng của tiền tệ:


A, Thước đo giá trị:
 Đây là chức năng đầu tiên và cơ bản của tiền
 Thực chất của chức năng này là tiền đc dùng để biểu hiện và đo lường lượng gt
của các hh khác
 Tiền đo đc GT của HH khác vì bản thân tiền cũng có GT
9
 Tiền được dùng làm thước đo GT nhất định phải là tiền thật nhưng không nhất
thiết là tiền mặt
 GT HH đc biểu hiện ra bên ngoài = tiền đc gọi là GIÁ CẢ

 Phân biệt giá cả và giá trị:

Giá cả Giá trị


Giá của 1 HH đc đo = tiền Hao phí LĐ để SX ra HH trong 1 khoảng thời gian nhất định
 VD: 1 cây vàng = 100h LĐ

Giá cả giá trị


 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả và giá trị:
 GT HH – GT thị trường
 GT của tiền
 Quan hệ cung – cầu kinh tế:

B, Phương tiện lưu thông:


- Tiền làm môi giới trg việc trao đổi, mua bán hh
- Khi chưa xuất hiện tiền : H - H
- Khi tiền xuất hiện: H – T – H ( Ct lưu thông hh giản đơn)

Mua – bán
- Không nhất thiết là tiền thật nhưng phải là tiền mặt và phải có 1 khối lượng tiền
nhất định
- CT: PxQ
M=
V
- Ưu điểm: làm cho việc lưu thông hh trở nên thuận lợi

- Nhược điểm: Làm cho việc mua bán tách rời nhau cả không gian và thời gian 
khủng hoảng kinh tế
10
C, Phương tiện thanh toán:
- Tiền dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch, mua - bán đã hoàn thành
- Tiền đc dùng để trả lương, trả nợ, nộp thuế…
- Ưu điểm: đáp ứng tốt hơn nhu cầu SX và TD, giảm đc lượng tiền mặt
- Nhược điểm: tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người SX HH  khủng
hoảng kinh tế

D, Phương tiện cất trữ:


- Tiền đc rút ra khỏi lưu thông và đi vào cất trữ
- Tiền phải có đủ gt như tiền vàng, bạc, các của cả = vàng bạc

E, Tiền tệ TG:
- Xuất hiện khi trao đổi hh vượt qua khỏi biên giới quốc gia
- Chức năng tiền tệ TG là dùng tiền làm công cụ mua và thanh toán quốc tế
- Làm chức năng tiền tệ TG thì phải là tiền vàng hoặc tiền tín dụng đc công nhận là
phương tiện thanh toán quốc tế
- Việc tiến hành đổi tiền nước này  tiền nước khác đc tiến hành theo tỉ giá hối
đoái

4, VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

 Khái niệm nền kte thị trường


 KN Nền kte TT: Là nền KT đc vận hành theo cơ chế TT. Đó là nền KT HH pt
cao, ở đó mọi QH SX và trau dồi đều đc thông qua TT, chịu sự tác động, điều tiết của các quy
luật TT.
 3 nguyên lý lớn của nền KTTT:
 Chấp nhận sở hữu tư nhân về tư liệu sx
 TT quyết định giá cả các loại HH thông qua quy luật Cung – Cầu

11
 Đảm bảo mối tương quan giữa lượng tiền phát hành và lưu thông HH
sx ra.

 Đặc trưng phổ biến của nền kte TT:


 Sự tồn tại đa dạng của các chủ thể kte do có nhiều hình thức sở hữu
khác nhau. Các chủ thể kte bình đẳng trước pháp luật – tính tự chủ của các chủ thể kinh tế tự do
kinh doanh, tự do cạnh tranh theo pháp luật
 Thị trg giữ vai trò quyết định trong phân bổ cacsc nguồn lực xh thông
qua hđ của các TT nộ phận – Thị trg hoàn chỉnh của nền KTTT là hệ thống đồng bộ các TT bộ
phận và các thể chế tưởng đồng
 Giá cả đc hình thành theo nguyên tắc thị trg, cạnh tranh đc coi là
mtr,..; Lợi nhuận và các lợi ích kte khác là động lực của các chủ thể kinh doanh
 Nhà nước điều tiết nền kte – Nhà nước thực hiện các CN kte-xh
 Kte thị trg là nền kte mở, TT trong nước qhe mật thiết với TT qte

5, Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền kte thị trường

A, Quy luật giá trị


 Nội dung: SX và trao đổi HH phải dựa trên giá trị XH của HH, tức là dựa trên hao
phí LĐ XH cần thiết
 Trong SX: Hao phí LĐCB của các chủ thể sx  HPLĐXHCT
( TGLĐCB  TGLĐXHCT hay GTCB của HH  GTXH của HH )
 Trong lưu thông: Thực hiện theo nguyên tắc ngang giá, nghĩa là phải căn cứ vào
GTXH của HH
 Cơ chế hd giá trị  Thông qua sự vận động Quy luật GT thông qua sự lên xuống
của Gía cả
 Tác động của Quy luật gtri
 Góp phần điều tiết SX và lưu thông HH
 Điều tiết các yếu tố sx từ ngành này sang ngành khác theo sự
tác động của giá cả

12
 Điều tiết HH từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao
 Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ, hạ giá thành sp
 Người SX muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị cá biệt HH của
mình thấp hơn gía trị XH, do đó phải cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ
 Cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ,trình độ tay nghề,trình độ
quản lý
 Phân hóa giàu nghèo
 Những người có dkien SX thuận lợi và thường xuyên

B, Qui luật lưu thông tiền tệ


 Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu
thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định.
 Khi tiền chỉ thực hiện chức năng phương tiện lưu thông thì số lượng tiền cần thiết
cho lưu thông được xác định bằng công thức tổng quát:
P.Q
M
V
 Trong đó
 M là slg tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định
 P là mức giá cả
 Q là khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa ra lưu thông
 V là số vòng lưu thông của đồng tiền.
 Khi lưu thông hàng hóa phát triển, việc thanh toán không dùng tiền mặt trở nên
phổ biến thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định như sau:

Trong đó
 P.Q là tổng giá cả hàng hóa
 G1 là tổng giá cả hàng hóa bán chịu
 G2 là tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
 G3 là tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
 V là số vòng quay trung bình của tiền tệ.
 Chức năng:
 Thực hiện CN Phương tiện lưu thông
 Thực hiện CN Phương tiện Thanh toán

13
6, Nguồn gốc của giá trị thặng dư

A, Công thức chung của tư bản:


 CNTB ra đời trên phương diện k.tế cần 2 đk:
 Của cải tập trung trg tay một số ít người với 1 lượng đủ để lập các xí
nghiệp -> thông qua 2 con đường:
 Tác động của quy luật giá trị
 Tích lũy nguyên thủy tư bản

 Trong XH có 1 lớp đc tự do về thân thể nhưng không có tư liệu SX  tiền chuyển


hóa thành tư bản
 Tiền chuyển hóa thành tư bản cần phải có đầy ĐỦ 3 đk sau:
 Tiền phải đạt 1 lượng đủ lớn để mở xí nghiệp, mua SLĐ và tư liệu SX
 Tiền tệ phải đc đưa vào lưu thông
 Phải sử dụng nhằm mục đích bóc lột LĐ làm thuê để mang lại tiền tệ
phụ thêm cho người sở hữu nó -> có ý nghĩa quyết định
 CT lưu thông hh giản đơn: H – T – H’
 CT chung của tư bản: T – H – T’
Trong đó : T: số tiền bỏ ra ban đầu
T’: Số tiền lúc sau, T’ = T + ∆t, T’ > T
∆t: gt thặng dư

 So sánh : CT Lưu thông HH giản đơn: H – T – H’ và CT Chung của TB: T – H - T’

14
 KẾT LUẬN
 CT chung của TB: T – H – T’
Vì sự vận động của mọi TB đều biểu hiện trong lưu thông dưới dạng CT khái quát này. Nó thể
hiện rõ ràng động cơ, mục đích của các nhà TB : GT mang lại GT lớn hơn ( hay GT Thặng dư )
 TB là GT mang lại GT lớn hơn ( hay GT Thặng dư )
 Tiền chuyển hóa thành TB thì tiền phải vận động

B, Mâu thuẫn CTC của TB


 Chứng minh mâu thuẫn CTC của TB
 Xét trong lưu thông
 Trao đổi ngang giá : T – H hoặc H – T  Không tạo ra m
 Trao đổi không ngang giá : Mua rẻ, bán đắt,…
 Gỉa sử ta bán 2 loại hh : Nếu ta là người bán, bán 1 thứ HH
được giá đắt  được lợi ; Còn nếu bán 1 thứ hh giá rẻ  Bị thiệt  Cuối cùng ta không
được lợi nhưng cũng không bị thiệt
 Không tạo ra m
 Lưu thông không tạo ra GT và GTTD

 Xét ngoài lưu thông :


 Xét H : H là tư liệu tiêu dùng hay H là TLSX
 Khi H là tư liệu tiêu dùng  Mất đi trong qtrinh TD
 Khi H là TLSX H sẽ chuyển nguyên vào sp
 Không xuất hiện m

15
 Xét T : T đi vào cất trữ  Không tạo ra m
 GTTD nhất thiết phải xuất hiện ( trải qua, thực hiện ) trong Lưu thông

 Vậy : GTTD không được tạo ra trong LT và cũng ko thể xuất hiện bên
ngoài LT. Nó phải xuất hiện trong LT, đồng thời ko phải LT - Đó là MT của CTC của TB

8, Các PP sản xuất gtri Thặng dư

1, PP sx gtri TD tuyệt đối


 Là pp sx TD bằng cách kéo dài tgian LĐ trong ngày ( tổng ) trong khi Tgian LĐ
tất yếu là ko đổi ( 1 số hạng )  Nhờ đó mà kéo dài Tgian thặng dư
 Sơ đồ :

 VD :
Ngày LĐ 8h: t = 4h, t’ = 4 => m’ = 4/4 x 100% = 100%
Ngày LĐ 8h: t = 2h, t’ = 6h => m’ = 6/2 x 100% = 300%
 Đem lại tối đa GTTD cho nhà TB

 Khái niệm GTTD tương đối: là pp SX GTTD thu đc theo biện pháp
rút ngắn tg LĐ tất yếu và giữ nguyên tg LĐ trg ngày

 Biện pháp:
 Kéo dài thời gian lđ trong ngày
 Tăng cường độ lao động

 Ưu điểm:
 Đối với công nhân: thời gian LĐ giảm, không thấy mình bị bóc lột
 Nhà TB: Áp lực ptrao đấu tranh của CN giảm, GT Thặng dư lớn

 Hạn chế:
 Quy luật tự nhiên
16
 Thể chất, tinh thần công nhân
 Ngày nay, Biện pháp SX GT thặng dư tuyệt đối vẫn đc các doanh nghiệp áp dụng
nhưng thông qua hình thức Tăng cường độ lao động
2, PP SX GT thặng dư Tuyệt đối
 KN: Là pp sx gtri thặng dư bằng cách rút ngắn tgian lđ tất yếu, từ đó tăng đc tương
ứng tgian lđ thặng dư mà ko cần kéo dài ngày lđ

 Sơ đồ:

 Muốn giảm TGLĐTY  Giảm gtri TLSH  Tăng NSLĐ trong các ngành sx
TLSH và các ngành khác có liên quan  Tăng NSLĐXH
 VD
Ngày LĐ 8h: t = 4h, t’ = 4 => m’ = 4/4 x 100% = 100%
Ngày LĐ 8h: t = 2h, t’ = 6h => m’ = 6/2 x 100% = 300%

 Biện pháp:
 Tăng NSLĐXH
 Các yếu tố ảnh hưởng đến NSLĐ
 Ưu điểm hơn PP
 Đối với công nhân: thời gian LĐ giảm, không thấy mình bị bóc lột
 Nhà TB: Áp lực ptrào đấu tranh của công nhân giảm, GT Thặng dư
lớn

 GIÁ TRỊ THẶNG DƯ SIÊU NGẠCH


 KN: Là gri thặng dư thu đc do năng suất lđ cá biệt cao hơn NSLĐXH làm cho
gtri cá biệt của hh thấp hơn gtri xh của nó. Được xác định bằng :
m (sn) = GTXH - GTCB

 Biện pháp: Tăng NSLĐ cá biệt ( Áp dụng công nghệ mới sớm hơn các nhà TB
khác )
17
 LƯU Ý: GT Thặng dư siêu ngạch là hiện tượng Tạm thời đối với các nhà TB, là
htg thường xuyên và phổ biến của toàn XH

 Bản chất : Hình thức biến tướng của m tương đối


VÌ: ( ĐI SO SÁNH m tương đối VỚI m siêu ngạch )

7, Bản chất của Gía trị Thặng dư


 Tỉ suất gtri thặng dư  Khối lượng gtri Thặng dư

 Là tỉ lệ % giữa Gía trị Thặng dư và TB  Là tích số giữa tỉ suấ gtri thặng dư và


Khả biến Tổng TB khả biến
 CTT:  CTT :

m’ = m/v x 100% (%) M = m’ x V

Với : Với :
 v là TB KB hay là gtri tiền công,  m' là tỉ suất thặng dư
slđ của 1 NGƯỜI công nhân  M là khối lượng giá trị thặng dư
 V là tổng tiền công trả cho công
nhân

HAY: HAY :
18
m’ = t’/t x 100% (%) M = m/v x V x 100%

 Ý NGHĨA : Phản ánh Trình độ bóc  Ý NGHĨA : Phản ảnh Quy mô bóc lột
lột của nhà TB đối với CN làm thuê LĐ LÀM THUÊ
PHÂN NÀY CHỦ YẾU LÀM BT NÊN CẦN NHỚ CT

9, TÍCH LŨY TƯ BẢN

1, Bản chất của TLTB


 KN Tái SX: Là qtrinh lặp đi lặp lại gồm: Tái sản xuất Giản Đơn và TSX Mở rộng
 TSXGĐ là qúa trình SX đc lặp đi lặp lại vs quy mô như cũ, điều kiện
là toàn bộ lượng gtri thặng dư nhà TB thu đc sẽ tiêu dùng hết cho cá nhân
 TSXMR là qtrinh sx đc lặp đi lặp lại, với quy mô năm sau lớn hơn
năm trc. Điều kiện là phải có TB tích lũy, hay phải biến 1 phần GT thặng dư thành TB phụ
thêm ( thêm vào lần sx sau ) bao gồm : TLSX phụ thêm ( delta c ) và SLĐ phụ thêm ( delta v )

 VD: TB ứng trước = 100, m’ = 100%


Năm 1: 80c + 20v + 20m = 120
 m = 20 nhà TB tiêu dùng hết thì quy mô năm sau lặp lại như cũ => tái SX giản đơn
 m = 20 nhà TB tiêu dùng 1 phần, phần còn lại để tích lũy thì quy mô năm sau lớn
hơn => tái SX mở rộng
( Gỉa sử ở năm 1: c/v = 1/1 )

 Bản chất của Tích lũy:


 TLTB là TB hóa Gtri Thặng dư
 Nguồn gốc duy nhất của GTTB là GT Thặng dư
 TB Tích lũy chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong toàn bộ TB

2, Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy

19
 TH1: Giả sử khối lượng giá trị thặng dư ( m ) không đổi, quy mô tích lũy TB phụ
thuộc vào tỉ lệ phân chia GT thặng dư ( M ) thành tích lũy tiêu dùng và tích lũy tư bản

 TH2 : Gỉa sử tỉ lệ phân chia GTTD thành tích lũy tiêu dùng và tích lũy không đổi,
quy mô tích lũy TB phụ thuộc vào khối lượng gtri thặng dư (M). Khối lượng gtri thặng dư phụ
thuộc vào M=m’.V
 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản cũng là các nhân tố ảnh hưởng đến M.
 Trình độ khai thác slđ (trình độ bóc lột m)
 Trong dkien V và các dkien ko đổi: Nếu m’ tăng thì M tăng  Quy
mô tích lũy tăng

 Năng suất lđ xh
 Năng suất lao động tăng là đòn bẩy thúc đẩy tích lũy tư bản, lượng giá
trị thặng dư thu dc tăng, khối lượng giá trị thặng dư tăng, quy mô tích luỹ tăng.
 Năng suất lao động tăng làm cho số lượng hàng hoá dịch vụ làm ra
nhiều, giá trị hàng hoá giảm, giá cả hàng hoá giảm. Cùng 1 lượng tư bản đầu tư sẽ mua đc
nhiều c+v hơn , quy mô tích luỹ tăng.

 Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa TBSD và TBTD ( SD hiệu quả máy móc )
 TB sử dụng : là khối lượng gtri những tư liệu sx mà tham gia toàn bộ
vào qtrinh sx
 TB tiêu dùng : là bộ phận gtri những tư liệu sx đã hao mòn dần trong
qtrinh sx và đc chuyển dần từng phần vào sx dưới dạng khấu hao

 Quy mô TB ứng trc :


 Muốn tăng quy mô tích lũy thì phải tăng quy mô ứng trc VÌ :
M = m’.V  M tăng khi V tăng ( điều kiện m không đổi )  C tăng theo tỉ lệ tương ứng

 Để tăng quy mô TLTB, ta cần khai thác tốt slđ , tăng NSLĐXH bằng cách áp dụng
KH vào sx, tăng quy mô vốn đầu tư ban đầu

20
3, Một số hệ quả của TLTB
 Cấu tạo hữu cơ của TB là: c/v
 Cấu tạo hữu cơ của CNTB ngày càng tăng

10.1, Chi phí sx (k)

 CPSX là những chi phí nhà SX bỏ ra để sx ra HH ( mua TLSX và SLĐ )


 Kí hiệu : k = c + v
 Khi phạm trù CPSX xuất hiện, GT HH thay đổi thành W = c + v + m chuyển thành
W=k+m
 Vai trò của chi phí SX:
 Bù đắp TB về mặt hiện vật và gtri, đảm bảo dkien TLSX trong nền
kte thị trg
 Là căn cứ qtrong trong cạnh tranh giữa các nhà TB
VD : TBUT ( TB ứng trc ) K = 1000  TBCĐ : 800/10 năm
 TB KB : 200  K = 80 + 200 = 280

10.2, Bản chất lợi nhuận ( P )

 Là khoản chênh lệch giữa gt hh và chi phí SX.


 Bản chất lợi nhuận ( P ): Thực chất lợi nhuận chính là hình thái chuyển hóa của
GTTD, do LĐ sống của công nhân tạo ra nhưng bề ngoài đc quan niệm do TB ứng trước sinh ra
W=c+v+m
mà k=c+v => W=k+m
W=k+p => p = W – k

 SO SÁNH m và p
 GIỐNG : Có chung nguồn gốc và bản chất do lđộng ko công tạo ra
 KHÁC :

21
? Nếu nhà TB bán HH thấp hơn giá trị, thì nhà TB có thu được lời ko?

10.3, Tỷ suất lợi nhuận

 Là tỉ lệ giữa GTTD (lợi nhuận) và TB ứng trước

 Công thức tính: p’ = x 100%

 SO SÁNH m’ và p’
 GIỐNG : Có chung nguồn gốc và bản chất do lđộng ko công tạo ra
 KHÁC:
 Về mặt chất:
 p’ phản ánh mức doanh lợi của đầu tư Tb
 p’ là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của đầu tư kinh doanh
 p’ phán ánh chỉ tiêum động cơ k.tế
 m’ phán ánh trình độ bóc lột
 Về lượng: m’ > p’

B, Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ suất lợi nhuận

22
p’ = x 100% = x 100% =

 Tỉ suất GTTD (m’): trong đk c/v k đổi: m’  p’

 VD: k = 100, c/v = 4/1

m’ = 100% => 80c + 20v + 20m -> p’ = x 100% = 20%

m’ = 200% => 80c + 20v + 40m -> p’ = 40%

 Cấu tạo hữu cơ của TB (m’ k đổi):  p’ và ngược lại

 VD: k = 100, m’ = 100%

=  70c + 30v + 30m  p’ = 30%

=  80c + 20v + 20m  p’ = 20%

 Tốc độ chu chuyển của TB (n = CH/ch): p’ tỉ lệ thuận với số vòng chu chuyển của
TB nhưng tỉ lệ nghịc với tg chu chuyển n  p’

 VD: k = 100, c/v = 4/1, m’ = 100%


n = 1 (vòng/năm)  80c + 20v + 20m  p’ = 20%
n = 2 (vòng/năm)  80c + 20v + 40m  p’ = 40%

23
 Tiết kiệm TB bất biến: C  p’

VD3: Công thức tính số vòng chu chuyển của tư bản như sau:
n = CH / ch
Trong đó: (n) là số vòng (hay lần) chu chuyển của tư bản: (CH) là thời gian trong năm: (ch) là
thời gian cho 1 vòng chu chuyển của tư bản.

10.4, Lợi nhuận bình quân ( P ngang )

 Cạnh tranh giữa các ngành là cơ chế cho sự hình thành lợi nhuận bình quân (kn,
mục đích, biện pháp, kq)
 Tỉ suất lợi nhuận bình quân là con số trung bình của tất cả các ngành khác nhau
trong xh ( P ngang ’)

p’ = × 100% hay p’ = × 100%

 Khi tỉ suất lợi nhuận BQ đc hình thành, các nhà TB sẽ thu đc lợi nhuận bình quân

p = p’ k

 Khi lợi nhuận BQ được hình thành  giá trị HH sẽ đc chuyển hóa thành giá cả sx
GCSX = k + p
Ngành Chi phí m’ m Gt hh p’ Tỉ suất Lợi Giá cả
SX SX: ( -> p) lợi nhuận nhuận SX
k = 100 bình bình k+ p
quân p’ quân p

Cơ khí 80c + 100% 20 120 20% 30% 30 130


20v

24
=

Dệt 70c + 100% 30 130 30% 30% 30 130


30v

Da 60c + 100% 40 140 40% 30% 30 130


40v

Tổng 300 90 309 90 390

m'=m/v . 100%
 m' = 100% nên v = m
 GCSX = k + p ngang
 k=c+v
 Cơ sở nào cho sự hình thành của GCSX  phải có sự hình thành lợi nhuận BQ
 Lợi nhuận BQ hình thành thì sự cạnh tranh trong nền kinh tế KHÔNG chấm dứt mà
chỉ làm cho sự cạnh tranh TẠM DỪNG lại.

10.5 , Lợi nhuận thương nghiệp

 Là sự chênh lệch giữa Gía mua và Gía bán


 Nguồn gốc LNTN là 1 phần GTTD mà nhà TBSX trả cho TBTN để họ tiêu thụ
HH cho mình
 Cách thức chi trả GT thặng dư giữa TBSX và TB thương nghiệp:
 TBSX bán HH cho TBTN với giá thấp hơn Gía trị
 TBTN bán HH ra TT với giá cả = giá trị
VD:
25
 Gỉa định:
 TB Cố định hao mòn trong 1 năm
 Không có chi phí phát sinh
 Gía cả = Gía trị
GTHH ( GCSX ) = 720c + 180v + 180m = 1080 ( 180m do m’ = 100% )
kcn : chi phí sx công nghiệp

TB thương nghiệp: Ktn = 100


 K = 900 + 100 = 1000

p’ = . 100% = 18%

 Pcn = p’ . Kcn = 18% . 900 = 162


 Ptn = 18% . 100 = 18
 TB CN bán hh cho TB thương nghiệp với giá là 900 + 162 = 1062
 TB thương nghiệp sẽ bán hh cho người TD theo giá thị trường (giá cả SX) là 1080 (giá
bán).

Vậy TB thương nghiệp sẽ thu đc lợi nhuận là:


Ptn = giá bán – giá mua = 1080 – 1062 = 18

11, Lợi tức

 Là 1 phần của lợi nhuận bình quân ( p ) mà TB đi vay trả cho TB cho vay về quyền
sở hữu TB để đc quyền sử dụng TB trong 1 thời gian nhất định

z
Người Người đi Kinh
p
cho vay vay p
doanh

 Z là Lợi tức

26
 P là lợi nhuận
 Nguồn gốc của lợi tức: là 1 hần lợi nhuận bình quân mà người đi vay trả cho người
cho vay
 Thực chất của lợi tức: Là 1 phần GTTD mà người đi vay thu đc thông qua sử dụng
tiền vay

 Tỉ suất lợi tức ( z’)

? Xu hướng vận động của Tỷ suất lợi tức


 Xu hướng GIẢM Vì
 Do tỉ suất lợi nhuận BQ ngày càng giảm  do tỉ suất lợi nhuận giảm cấu tạo
hữu cơ ngày càng tăng
 Xu hướng Cung của TB cho vay tăng nhanh hơn so với Cầu của TB cho vay
 Hệ thống tín dụng TBCN ngày càng phát triển, đặc biệt xuất hiện 1 thành phần
trung gian là Ngân hàng  Sự phân chia thành 3 phần

13, Địa tô TBCN

A, Quan hệ SX TBCN trg NN:


 Đc hình thành muộn và thông qua 2 con đường:
 Cải cách trg SX NN, sử dụng cả 2 lối SX
 CM dân chủ tư sản -> xóa bỏ hoàn toàn nền k.tế cũ, phát triển k.tế
theo hướng XHCN

27
 Kết cấu XH bao gồm 3 giai cấp trg SX NN:
 Địa chủ: những người sở hữu ruộng đất cho thuê,
 Nhà TB kinh doanh NN: những người thuê đất của địa chủ,
 Công nhân NN: những người làm thuê cho các nhà TB

B, Khái niệm Địa tô


 Địa tô là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch do công nhân làm thuê trong nông nghiệp
tạo ra ngoài lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản thuê đất nộp cho địa chủ
C, Nguồn gốc:
 Nguồn gốc:do lao động không công của công nhân làm thuê trong nông nghiệp
làm ra

D, Bản chất địa tô TBCN

 Giá trị thặng dư trong NN nhiều hơn so với trong CN,Thương nghiệp
 Nguồn gốc của Địa tô từ Lao động không công trong NN của công nhân tạo ra
 Bộ phận giá trị thặng dư sau khi đã trừ đi lợi nhuận bình quân mà tư bản kinh
doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ

 Phân biệt Địa tô phong kiến và Địa tô TBCN


 Giống :
 Đều dựa trên cơ sở độc quyền sở hữu ruộng đất
 Đều dựa trên cơ sở sự bóc lột đối với LĐ làm thuê
 Khác :
ĐTPK ĐT TBCN
Hình thức Có nhiều hình thức khác nhau: Địa tô Địa tô tiền
tiền, ĐT hiện vật, ĐT lao dịch
Mặt chất Phản ánh MQH : Địa chủ - Nông dân Phản ánh MQH :
Địa chủ - Nhà TB – Nông dân
Mặt lượng Toàn bộ SP thặng sư do nông dân tạo 1 phần GT thặng dư ngoài p ngang

28
ra

D, Các hình thức địa tô TBCN


1, Địa tô chênh lệch
 Giá cả sx chung của nông phẩm phải đc quy định trên rượng đất xấu nhất vì:
 Đầu vào : Quy mô đất đai bị hạn chế
 Đầu ra : Nhu cần nông phẩm ngày càng tăng
 Đảm bảo cho các nhà TB đều thu đc lợi nhuận Bình quân

 Khái niệm Địa tô chênh lệch: Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình
quân thu đc trên những ruộng đất có đk SX thuận lợi; nó là số chênh lệch giữa giấ cả SX chung
đc quyết định bởi đk SX trên đất xấu nhất và giá cả Sx cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình

 Các hình thức địa tô chênh lệch

Địa tô chênh lệch gồm Địa tô cl 1 và Địa tô cl2


 Địa tô chênh lệch I ( R1 ) là Địa tô thu được dựa trên độ màu mỡ tự nhiên, vị trí
địa lý thuận lợi ( thị trường, giao thông )
R chênh lệch = GCSX Chung của tổng sp - GCSXCB

 Địa tô chênh lệch II là Địa tô thu được dựa vào kết quả thâm canh tăng năng suất
mà có ( Độ màu mỡ nhân tạo )
 GCSX Chung của tổng sp = Sản lượng x GCSX chung của 1 tạ
 R chênh lệch 2 = GCSX chung của tổng sp - GCSX chung của 1 tạ

? Có sự xuất hiện của quy luật độ màu mỡ giảm dần do thâm canh không
 Thực tế là ko có quy luật độ màu mỡ giảm dần do thâm canh
 Tuy nhiên, Vì trong những năm cuối của hợp đồng thuê, nhà TB cố tình làm giảm
độ màu mỡ của đất đai khiến người đi thuê hiểu nhầm có sự xuất hiện của quy luật màu mỡ
giảm do thâm canh

29
2, Địa tô tuyệt đối

 Là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, hình thành bởi
chênh lệch giữa gt nông sản với giá cả SX chung của nông sản
 Cơ sở của địa tô tuyệt đối: là do cấu tạo hữu cơ c/v trg NN thấp hơn trg CN nên gt
nông phẩm > giá cả SX chung của XH
R tuyệt đối = GT SX nông phẩm – Giá cả Sx chung
 CHÚ Ý:
 Đất xấu chỉ có ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI
 Đất TB và đất tốt có cả 2 loại ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH và ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI

VD: Hai nhà tư bản nông nghiệp và công nghiệp ứng ra một lượng tư bản là 100; cấu tạo
hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp là 3/2, trong công nghiệp là 4/1; tỷ suất giá trị thặng dư
trong cả hai ngành là bằng nhau và băng 100%. Giá trị thặng dư được sản xuất ra ở từng lĩnh
vực là:
Trong nông nghiệp: 60c + 40v + 40m = 140
Trong công nghiệp: 80c + 20v + 20m = 120
 Sự chênh lệch: 140 – 120 = 20

D, Giá cả ruộng đất


 Là hình thức địa tô TB hóa
 Gía cả ruộng đất là giá mua địa tô theo lãi suất tiền gửi ngân hàng

Giá cả ruộng đất = z’: lãi suất

14, KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN

1, Khái niệm

30
 Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN là nền kinh tế vận hành theo những
quy luật của thị trường, nhằm hướng tới XH dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh, có sự điều tiết của NN do Đảng CSVN lãnh đạo
 Nền KTTT định hướng XHCN ở VN vừa chứa đựng những đặc điểm của KTTT
nói chung ( phổ biến ), vừa chứa đựng những đặc điểm của định hướng XHCN ( đặc thù )

 Hệ giá trị: dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh -> nền KTTT
định hướng XHCN hướng tới hệ gt tương lai đó
 Kinh tế thị trường định hướng XHCN có sự điều tiết của Nhà nước đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng

2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
 ? TẠI SAO VN LẠI CHỌN PT KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN

 Phù hợp với xu hướng pt khách quan của VN trong bối cảnh tgioi hiện nay
 Phát triển KT hàng hóa tất yếu sẽ chuyển thành KT thị trường
 Mặc dù KTTT TBCN đã đạt tới giai đonạ pt cao, phồn thịnh nhưng
không thể khắc phục được những mâu thuẫn vốn có của nó
 Việc xác lập mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xh dân chủ, công bằng,
văn minh là mong muốn chung của các quốc gia trên tgioi

 Do tính ưu việt của KTTT định hướng XHCN


 KTTT là phương thức phân bổ nguồn lực linh hoạt, hợp lý, kích thích
cải tiến kĩ thuật – công nghệ, nâng cao năng suất LĐ; thúc đẩy LLSX pt nhanh và có hiệu quả,..
 KTTT không chỉ có ưu thế, mà còn có khuyết tật, vì vậy cần có sự
can thiệp của nhà nước để sửa chữa những khuyết tật của TT

 Phù hợp với nguyện vọng của ng dân VN


 Dân giàu, nước mạnh, xh dân chủ, công bằng, văn minh là khát vọng
của nd VN

31
 KTTT còn tồn tại lâu dài ở nước ta và cần thiết cho công cuộc xd và
phát triển
 KTTT sẽ phá vỡ tính chất tự túc, lạc hậu của nền KT, khuyến khích
đổi mới CN, nâng cao NSLĐ, thcsc đẩy LLSX pt, mở rộng hội nhập KT quốc tế

3, Đặc trưng của nền KTTT định hướng XHCN


3.1, Về mục tiêu pt KTTT định hướng XNCN

 KTTT định hướng XHCN hướng tới pt LLSX, xd cơ sở vật chất kỹ thuật của
CNXH, thực hiện “ dân giàu, nước mạnh, xh dân chủ, công bằng, văn minh ”
 Đây là sự khác biệt với KTTT TBCN
 Mục tiêu đó bắt nguồn từ
 Sự phản ánh mục tiêu chính trị - XH nd ta đang phấn đấu xd dưới sự
lđ của ĐCS
 Phản ánh nhiệm vụ xd QHSX tiến bộ phù hợp với cơ sở KT-XH ngày
càng tiến bộ cuả CNXH

3.2, Về QH sở hữu và thành phần KT


 KTTT định hướng xhcn ở VN là nền kte có nhiều hình thức sở hữu, nhiều tp KT.
Các tp KT bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh cùng pt theo quy định của PL
 KT nhà nước đóng vai trò chủ đạo với KT tập thể ngày càng trở thành nền tảng
vững chắc của nền KT quốc dân
 KT nhà nước tồn tại mối qh gắn bó với tp KT khác
 Nd vai trò chủ đạo

 DNNN chỉ đầu tư vào ngành then chốt, vừa chi phối nền KT, đảm bảo QPAN và
phục vụ lợi tích công cộng
 KT tư bản là 1 động lực quan trọng

3.3, Về quan hệ quản lý nền KT

32
 Chủ thể quản lý nền KT là Nhà nước pháp quyền XHCN của nd, do nd, vì nd dưới
sự lãnh đạo của Đảng CS và sự làm chủ, giám sát của nd
 ĐCS lãnh đạo là yếu tố quan trọng đảm bảo định hướng XHCN cho nền KT ở VN
 Đảng lãnh đạo KTTT định hướng XHCN

15, Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa ở Việt Nam

1, Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở VN
? Tại sao VN phải tiến hành CNH, HĐH

1.1, Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH ở VN


A, Khái niệm về CNH, HĐH

 CN hóa là quá trình chuyển đổi nền SX XH từ dựa trên LĐ thủ công là chính sang
nền SX XH dựa chủ yếu trên LĐ = máy móc nhằm tạo ra năng suất LĐ XH cao
 Hiện đại hóa là quá trình chuyển dịch căn bản từ XH truyền thống lên XH hiện đại,
quá trình làm cho nền k.tế và đời sống XH mang tính chất và trình độ của thời đại ngày nay
 CN hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các HĐ SX kinh
doanh, dịch vụ và quản lí k.tế, XH, từ sử dụng sức LĐ thủ công là chính sang sử dụng một cách
phổ biến sức LĐ với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự
phát triển CN và tiến bộ khoa học, công nghệ, tạo ra năng suất LĐ XH cao

B, Lý do khách quan VN phải thực hiện CNH, HĐH


 CN hóa, hiện đại hóa gắn với sự phát triển KT tri thức là quy luật phổ biến của sự
phát triển LLSX XH là quy luật phổ biến của sự phát triển lực lượng SX XH mà mọi quốc gia
đều phải trải qua dù ở quốc gia phát triển sớm hay các quốc đi sau
 Đối với các nước có nền k.tế đang phát triển quá độ đi lên CNXH như nước ta, XD
cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua CN hóa, hiện đại hóa. CN
hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển k.tế tri thức, là cách thức để đất nước sớm thoát ra khỏi tình
trạng nghèo nàn, lạc hậu và kém phát triển, XD cơ sở cật chất kĩ thuật cho CNX

33
C, Đặc điểm CNH, HĐH ở VN
 CN hóa, hiện đại hóa theo định hướng XHCN trg đk k.tế thị trường định hướng
XHCN, thực hiện mục tiêu: “dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
 Lấy sự phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững

 CN hóa, hiện đại hóa trg đk k.tế thị trường định hướng XHCN
 CN hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển k.tế tri thức
 CN hóa, hiện đại hóa trg bối cảnh toàn cầu hóa k.tế và VN đang tích cực, chủ động
hội nhập k.tế quốc tế
 Xu hướng hội nhập và nền kt pt theo hướng mở “kinh tế mở”

 Hình thức hợp tác: song phương, đa phương


 Coi tri thức là đòi bẩy làm tăng sức cạnh tranh của nền kte và qtrinh
hội nhập

2.2, Nội dung CNH, HĐH ở VN


 Tạo lập những dkien để thực hiện chuyển đối từ nền sx xh lạc hậu sang nền sx xh
tiến bộ và hiện đại
 Cần phải coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế
trong mỗi bước pt của đất nước, từng vừng, từng địa phương, từng dự án kte trên toàn quốc gia
 Tăng tốc, phát triển rút ngắn, bỏ qua các thế hệ công nghệ cũ, trung
gian, đột phá và các ngành công nghệ cao, hiện đại
 Đẩy mạnh ứng dụng KH-KT vào công nghệ

 Chuyển đổi cơ cấu kte theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
 Khai thác, phân bổ hợp lý và hát huy hiệu quả các nguồn lực trong
nước, thu hút có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài
 Cho phép ứng dụng những thành tựu KHCN mới, hiện đại vào các
ngành, vùng, lĩnh vực,…

34
 Phù hợp với xu thế phát triển chung cuả nền KT

 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành: pt nhanh hơn CN, xây dựng và dịch vụ
 Phát triển kinh tế vùng : xác định và XD các vùng KT trọng điểm, nhằm khai thác
có hiệu quả lợi thế so sánh của từng vùng tạo sự pt đồng đều, tạo động lực cho sự pt KT
 Từng bước hoàn thiện quan hệ SX phù hợp với LLSX
 Thực hiện thường xuyên nhiệm vụ hoàn thiện QHSH, QHPP,
QHTCQL
 Phân bổ nguồn lực hợp lý

 Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh CMCN lt4
 Cần hoàn thiện thể chế, xd nền KT dựa trên nền tảng sáng tạo
 Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của CMCN lt4
 C.bị các dkien cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của
CMCN lt4

35

You might also like