Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ CHÍNH TRỊ đủ
KINH TẾ CHÍNH TRỊ đủ
Các khâu của Sản xuất Tiêu dùng SX phân phối trao đổi tiêu
q.trình tái SX dùng
Trình độ phát Trình độ phát triển của LLSX thấp, Trình độ của LLSX đã bắt đầu phát
triển năng suất LĐ thấp, SX phụ thuộc triển đến trình độ nhất định, SX đã
chủ yếu vào tự nhiên bớt phụ thuộc vào tự nhiên
Các ngành Săn bắt, hái lượm, nông nghiệp SX Công nghiệp, thủ công nghiệp, nông
nghề chủ yếu nhỏ nghiệp SX lớn, dịch vụ đã bắt đầu
xuất hiện
1
Mối quan hệ Quan hệ khép kín, chủ yếu mang Quan hệ trao đổi hàng hóa tiền tệ xuất
k.tế hình thái hiện vật hiện làm vật ngang giá chung, vừa
dưới hình thức hiện vật và giá trị
Có nghĩa là làm cho những người SX trở thành những chủ thể SX độc lập với nhau
SP làm ra thuộc quyền sở hữu của họ hoặc do họ chi phối Người này muốn sp của người
khác phải thông qua TĐ mua bán
3
2, Hàng hóa:
A, Khái niệm:
Hàng hóa là sản phẩm của LĐ nhằm thoản mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua bán
Phân loại hàng hóa:
Hàng hóa hữu hình vs hh vô hình
HH thông thường vs hh đặc biệt
HH tư nhân vs hh công cộng
HH nông nghiệp vs hh công nghiệp, hh dịch vụ
HH tư liệu SX vs hh tư liệu tiêu dùng,…
Giá trị trao đổi : là quan hệ về số lượng, là tỉ lệ mà theo đó 1 gt sử dụng của loại
này đc đem trao đổi với những gía trị sử dụng của các loại hh khác
VD: 1m vải = 5kg thóc ( trao đổi giữa 5h dệt vải với 5h sx ra thóc
Thời gian lđ )
Sở dĩ hh có thể trao đổi đc với nhau là bởi chúng đều là sản phẩm của LĐ
4
VD: Gía trị bộ quần áo là hao tổn sức lao động xh của người thợ
may kết tinh trong HH
Thống nhất : 2 thuộc tính cùng đồng thời tồn tại trong 1 HH nên thiếu 1 trog 2
thuộc tính thì nó chỉ là 1 vật phẩm thông thường
Mâu thuẫn : 2 thuộc tính có đặc tính trái ngược nhau, tồn tại ở những chủ thể đối
lập nhau, tách rời nhau cả về không gian và thời gian
GTSD : Phạm trù vĩnh viễn > < GT : Phạm trù lịch sử
Qúa trình thực hiện chúng khác nhau cả về không gian và thời gian :
GT được thực hiện trước trong lưu thông còn GTSD được thực hiện sau trong tiêu dùng
GTSD GTHH
Mục đích Người tiêu dùng Người bán
Thời gian Sau Trước
Không gian Tiêu dùng Lưu thông
Trong thực tiễn, nó được thực hiện thông qua mâu thuẫn giữa người
bán và người mua trong sự cân bằng giá cả. Khi lợi ích 2 bên không gặp nhau, cả GT và GTSD
đều ko được thực hiện
Mối quan hệ giữa cung và cầu : Nếu cung > hoặc < cầu Đều là
mầm mống dẫn đến sự khủng hoảng kte
LĐ cụ thể:
- Là LĐ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn I’ định
- Mỗi LĐ có: mục đích, đối tượng, công cụ, phương pháp, kết quả riêng Đây là 5
tiêu chí để phân biệt các loại LĐ cụ thể
- LĐ cụ thể GTSD
- LĐ cụ thể là 1 phạm trù vĩnh viễn ( không phụ thuộc vào 5 tiêu chí trên vẫn có thể
thay đổi dựa vào trình độ phát triển KHKT) GT sử dụng
LĐ trừu tượng:
- Là LĐ người SX hh khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể, đó là sự hao phí sức lực
(thể lực, trí lực) của người SX HH
- LĐ trừu tượng GT
- LĐ trừu tượng Giá trị ( GTHH là LĐ trừu tượng của người SX HH kết tinh
trong HH mặt chất của GTHH )
- LĐ trừu tượng là 1 phạm trù lịch sử
MQH giữa GTSD và GT vừa mâu thuẫn, vừa thống nhất với nhau
3, Tiền tệ:
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị:
Hình thái phôi thai của gt, xuất hiện ở giai đoạn cuối XH nguyên thủy
Trao đổi mang tính ngẫu nhiên, trực tiếp vật lấy vật, tỉ lệ trao đổi bất kì
Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên là hình thái mà GT của HH này biểu hiện ở một
HH khác
6
VD: 1m vải (hình thái vật tương đối) = 2kg thóc (hình thái vật ngang giá)
3 đặc điểm của hình thái vật ngang giá:
Gt sử dụng của nó trở thành hình thức biểu hiện gt
LĐ cụ thể trở thành hình thức biểu hiện LĐ trừu tượng
LĐ tư nhân trở thành hình thức biểu hiện LĐ XH
MQH giữa hình thái vật tương đối và hình thái vật ngang giá là MQH thống nhất
đối lập
2 Thuộc tính cùng tồn tại trong PT trao đổi, thiếu 1 hình thái thì không thể coi là
PT trao đổi được.
Trong cùng 1 thời điểm, 1 hàng hóa A không thể vừa là vật trao đổi, vừa là vật
ngang giá
Ưu điểm:
Tỉ lệ trao đổi cố định hơn trước
Gt hh thể hiện đầy đủ hơn
Nhược điểm:
Vẫn là trao đổi hh với hh
7
Có bn hh thì sẽ có bấy nhiêu chuỗi PT
Mỗi loại HH cần người tiêu dùng khác nhau khó tìm ra người
muốn trao đổi HH
Hạn chế: không thống nhất, dễ hư hỏng, khó phân chia, khó gộp lại, khó bảo quản
8
Các giai đoạn phát triển khác nhau của tiền tệ:
Tiền hiện vật
Tiền kim loại
Tiền kí hiệu (tiền đúc, tiền giấy…)
Tiền điện tử
Tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của SX và trao đổi HH
Mua – bán
- Không nhất thiết là tiền thật nhưng phải là tiền mặt và phải có 1 khối lượng tiền
nhất định
- CT: PxQ
M=
V
- Ưu điểm: làm cho việc lưu thông hh trở nên thuận lợi
- Nhược điểm: Làm cho việc mua bán tách rời nhau cả không gian và thời gian
khủng hoảng kinh tế
10
C, Phương tiện thanh toán:
- Tiền dùng để chi trả sau khi công việc giao dịch, mua - bán đã hoàn thành
- Tiền đc dùng để trả lương, trả nợ, nộp thuế…
- Ưu điểm: đáp ứng tốt hơn nhu cầu SX và TD, giảm đc lượng tiền mặt
- Nhược điểm: tăng sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những người SX HH khủng
hoảng kinh tế
E, Tiền tệ TG:
- Xuất hiện khi trao đổi hh vượt qua khỏi biên giới quốc gia
- Chức năng tiền tệ TG là dùng tiền làm công cụ mua và thanh toán quốc tế
- Làm chức năng tiền tệ TG thì phải là tiền vàng hoặc tiền tín dụng đc công nhận là
phương tiện thanh toán quốc tế
- Việc tiến hành đổi tiền nước này tiền nước khác đc tiến hành theo tỉ giá hối
đoái
11
Đảm bảo mối tương quan giữa lượng tiền phát hành và lưu thông HH
sx ra.
5, Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền kte thị trường
12
Điều tiết HH từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao
Kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ, hạ giá thành sp
Người SX muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị cá biệt HH của
mình thấp hơn gía trị XH, do đó phải cải tiến kỹ thuật, tăng NSLĐ
Cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ,trình độ tay nghề,trình độ
quản lý
Phân hóa giàu nghèo
Những người có dkien SX thuận lợi và thường xuyên
Trong đó
P.Q là tổng giá cả hàng hóa
G1 là tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2 là tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3 là tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
V là số vòng quay trung bình của tiền tệ.
Chức năng:
Thực hiện CN Phương tiện lưu thông
Thực hiện CN Phương tiện Thanh toán
13
6, Nguồn gốc của giá trị thặng dư
14
KẾT LUẬN
CT chung của TB: T – H – T’
Vì sự vận động của mọi TB đều biểu hiện trong lưu thông dưới dạng CT khái quát này. Nó thể
hiện rõ ràng động cơ, mục đích của các nhà TB : GT mang lại GT lớn hơn ( hay GT Thặng dư )
TB là GT mang lại GT lớn hơn ( hay GT Thặng dư )
Tiền chuyển hóa thành TB thì tiền phải vận động
15
Xét T : T đi vào cất trữ Không tạo ra m
GTTD nhất thiết phải xuất hiện ( trải qua, thực hiện ) trong Lưu thông
Vậy : GTTD không được tạo ra trong LT và cũng ko thể xuất hiện bên
ngoài LT. Nó phải xuất hiện trong LT, đồng thời ko phải LT - Đó là MT của CTC của TB
VD :
Ngày LĐ 8h: t = 4h, t’ = 4 => m’ = 4/4 x 100% = 100%
Ngày LĐ 8h: t = 2h, t’ = 6h => m’ = 6/2 x 100% = 300%
Đem lại tối đa GTTD cho nhà TB
Khái niệm GTTD tương đối: là pp SX GTTD thu đc theo biện pháp
rút ngắn tg LĐ tất yếu và giữ nguyên tg LĐ trg ngày
Biện pháp:
Kéo dài thời gian lđ trong ngày
Tăng cường độ lao động
Ưu điểm:
Đối với công nhân: thời gian LĐ giảm, không thấy mình bị bóc lột
Nhà TB: Áp lực ptrao đấu tranh của CN giảm, GT Thặng dư lớn
Hạn chế:
Quy luật tự nhiên
16
Thể chất, tinh thần công nhân
Ngày nay, Biện pháp SX GT thặng dư tuyệt đối vẫn đc các doanh nghiệp áp dụng
nhưng thông qua hình thức Tăng cường độ lao động
2, PP SX GT thặng dư Tuyệt đối
KN: Là pp sx gtri thặng dư bằng cách rút ngắn tgian lđ tất yếu, từ đó tăng đc tương
ứng tgian lđ thặng dư mà ko cần kéo dài ngày lđ
Sơ đồ:
Muốn giảm TGLĐTY Giảm gtri TLSH Tăng NSLĐ trong các ngành sx
TLSH và các ngành khác có liên quan Tăng NSLĐXH
VD
Ngày LĐ 8h: t = 4h, t’ = 4 => m’ = 4/4 x 100% = 100%
Ngày LĐ 8h: t = 2h, t’ = 6h => m’ = 6/2 x 100% = 300%
Biện pháp:
Tăng NSLĐXH
Các yếu tố ảnh hưởng đến NSLĐ
Ưu điểm hơn PP
Đối với công nhân: thời gian LĐ giảm, không thấy mình bị bóc lột
Nhà TB: Áp lực ptrào đấu tranh của công nhân giảm, GT Thặng dư
lớn
Biện pháp: Tăng NSLĐ cá biệt ( Áp dụng công nghệ mới sớm hơn các nhà TB
khác )
17
LƯU Ý: GT Thặng dư siêu ngạch là hiện tượng Tạm thời đối với các nhà TB, là
htg thường xuyên và phổ biến của toàn XH
Với : Với :
v là TB KB hay là gtri tiền công, m' là tỉ suất thặng dư
slđ của 1 NGƯỜI công nhân M là khối lượng giá trị thặng dư
V là tổng tiền công trả cho công
nhân
HAY: HAY :
18
m’ = t’/t x 100% (%) M = m/v x V x 100%
Ý NGHĨA : Phản ánh Trình độ bóc Ý NGHĨA : Phản ảnh Quy mô bóc lột
lột của nhà TB đối với CN làm thuê LĐ LÀM THUÊ
PHÂN NÀY CHỦ YẾU LÀM BT NÊN CẦN NHỚ CT
19
TH1: Giả sử khối lượng giá trị thặng dư ( m ) không đổi, quy mô tích lũy TB phụ
thuộc vào tỉ lệ phân chia GT thặng dư ( M ) thành tích lũy tiêu dùng và tích lũy tư bản
TH2 : Gỉa sử tỉ lệ phân chia GTTD thành tích lũy tiêu dùng và tích lũy không đổi,
quy mô tích lũy TB phụ thuộc vào khối lượng gtri thặng dư (M). Khối lượng gtri thặng dư phụ
thuộc vào M=m’.V
Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản cũng là các nhân tố ảnh hưởng đến M.
Trình độ khai thác slđ (trình độ bóc lột m)
Trong dkien V và các dkien ko đổi: Nếu m’ tăng thì M tăng Quy
mô tích lũy tăng
Năng suất lđ xh
Năng suất lao động tăng là đòn bẩy thúc đẩy tích lũy tư bản, lượng giá
trị thặng dư thu dc tăng, khối lượng giá trị thặng dư tăng, quy mô tích luỹ tăng.
Năng suất lao động tăng làm cho số lượng hàng hoá dịch vụ làm ra
nhiều, giá trị hàng hoá giảm, giá cả hàng hoá giảm. Cùng 1 lượng tư bản đầu tư sẽ mua đc
nhiều c+v hơn , quy mô tích luỹ tăng.
Sự chênh lệch ngày càng lớn giữa TBSD và TBTD ( SD hiệu quả máy móc )
TB sử dụng : là khối lượng gtri những tư liệu sx mà tham gia toàn bộ
vào qtrinh sx
TB tiêu dùng : là bộ phận gtri những tư liệu sx đã hao mòn dần trong
qtrinh sx và đc chuyển dần từng phần vào sx dưới dạng khấu hao
Để tăng quy mô TLTB, ta cần khai thác tốt slđ , tăng NSLĐXH bằng cách áp dụng
KH vào sx, tăng quy mô vốn đầu tư ban đầu
20
3, Một số hệ quả của TLTB
Cấu tạo hữu cơ của TB là: c/v
Cấu tạo hữu cơ của CNTB ngày càng tăng
SO SÁNH m và p
GIỐNG : Có chung nguồn gốc và bản chất do lđộng ko công tạo ra
KHÁC :
21
? Nếu nhà TB bán HH thấp hơn giá trị, thì nhà TB có thu được lời ko?
SO SÁNH m’ và p’
GIỐNG : Có chung nguồn gốc và bản chất do lđộng ko công tạo ra
KHÁC:
Về mặt chất:
p’ phản ánh mức doanh lợi của đầu tư Tb
p’ là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của đầu tư kinh doanh
p’ phán ánh chỉ tiêum động cơ k.tế
m’ phán ánh trình độ bóc lột
Về lượng: m’ > p’
22
p’ = x 100% = x 100% =
Tốc độ chu chuyển của TB (n = CH/ch): p’ tỉ lệ thuận với số vòng chu chuyển của
TB nhưng tỉ lệ nghịc với tg chu chuyển n p’
23
Tiết kiệm TB bất biến: C p’
VD3: Công thức tính số vòng chu chuyển của tư bản như sau:
n = CH / ch
Trong đó: (n) là số vòng (hay lần) chu chuyển của tư bản: (CH) là thời gian trong năm: (ch) là
thời gian cho 1 vòng chu chuyển của tư bản.
Cạnh tranh giữa các ngành là cơ chế cho sự hình thành lợi nhuận bình quân (kn,
mục đích, biện pháp, kq)
Tỉ suất lợi nhuận bình quân là con số trung bình của tất cả các ngành khác nhau
trong xh ( P ngang ’)
Khi tỉ suất lợi nhuận BQ đc hình thành, các nhà TB sẽ thu đc lợi nhuận bình quân
p = p’ k
Khi lợi nhuận BQ được hình thành giá trị HH sẽ đc chuyển hóa thành giá cả sx
GCSX = k + p
Ngành Chi phí m’ m Gt hh p’ Tỉ suất Lợi Giá cả
SX SX: ( -> p) lợi nhuận nhuận SX
k = 100 bình bình k+ p
quân p’ quân p
24
=
m'=m/v . 100%
m' = 100% nên v = m
GCSX = k + p ngang
k=c+v
Cơ sở nào cho sự hình thành của GCSX phải có sự hình thành lợi nhuận BQ
Lợi nhuận BQ hình thành thì sự cạnh tranh trong nền kinh tế KHÔNG chấm dứt mà
chỉ làm cho sự cạnh tranh TẠM DỪNG lại.
p’ = . 100% = 18%
Là 1 phần của lợi nhuận bình quân ( p ) mà TB đi vay trả cho TB cho vay về quyền
sở hữu TB để đc quyền sử dụng TB trong 1 thời gian nhất định
z
Người Người đi Kinh
p
cho vay vay p
doanh
Z là Lợi tức
26
P là lợi nhuận
Nguồn gốc của lợi tức: là 1 hần lợi nhuận bình quân mà người đi vay trả cho người
cho vay
Thực chất của lợi tức: Là 1 phần GTTD mà người đi vay thu đc thông qua sử dụng
tiền vay
27
Kết cấu XH bao gồm 3 giai cấp trg SX NN:
Địa chủ: những người sở hữu ruộng đất cho thuê,
Nhà TB kinh doanh NN: những người thuê đất của địa chủ,
Công nhân NN: những người làm thuê cho các nhà TB
Giá trị thặng dư trong NN nhiều hơn so với trong CN,Thương nghiệp
Nguồn gốc của Địa tô từ Lao động không công trong NN của công nhân tạo ra
Bộ phận giá trị thặng dư sau khi đã trừ đi lợi nhuận bình quân mà tư bản kinh
doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ
28
ra
Khái niệm Địa tô chênh lệch: Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình
quân thu đc trên những ruộng đất có đk SX thuận lợi; nó là số chênh lệch giữa giấ cả SX chung
đc quyết định bởi đk SX trên đất xấu nhất và giá cả Sx cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình
Địa tô chênh lệch II là Địa tô thu được dựa vào kết quả thâm canh tăng năng suất
mà có ( Độ màu mỡ nhân tạo )
GCSX Chung của tổng sp = Sản lượng x GCSX chung của 1 tạ
R chênh lệch 2 = GCSX chung của tổng sp - GCSX chung của 1 tạ
? Có sự xuất hiện của quy luật độ màu mỡ giảm dần do thâm canh không
Thực tế là ko có quy luật độ màu mỡ giảm dần do thâm canh
Tuy nhiên, Vì trong những năm cuối của hợp đồng thuê, nhà TB cố tình làm giảm
độ màu mỡ của đất đai khiến người đi thuê hiểu nhầm có sự xuất hiện của quy luật màu mỡ
giảm do thâm canh
29
2, Địa tô tuyệt đối
Là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, hình thành bởi
chênh lệch giữa gt nông sản với giá cả SX chung của nông sản
Cơ sở của địa tô tuyệt đối: là do cấu tạo hữu cơ c/v trg NN thấp hơn trg CN nên gt
nông phẩm > giá cả SX chung của XH
R tuyệt đối = GT SX nông phẩm – Giá cả Sx chung
CHÚ Ý:
Đất xấu chỉ có ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI
Đất TB và đất tốt có cả 2 loại ĐỊA TÔ CHÊNH LỆCH và ĐỊA TÔ TUYỆT ĐỐI
VD: Hai nhà tư bản nông nghiệp và công nghiệp ứng ra một lượng tư bản là 100; cấu tạo
hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp là 3/2, trong công nghiệp là 4/1; tỷ suất giá trị thặng dư
trong cả hai ngành là bằng nhau và băng 100%. Giá trị thặng dư được sản xuất ra ở từng lĩnh
vực là:
Trong nông nghiệp: 60c + 40v + 40m = 140
Trong công nghiệp: 80c + 20v + 20m = 120
Sự chênh lệch: 140 – 120 = 20
1, Khái niệm
30
Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN là nền kinh tế vận hành theo những
quy luật của thị trường, nhằm hướng tới XH dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh, có sự điều tiết của NN do Đảng CSVN lãnh đạo
Nền KTTT định hướng XHCN ở VN vừa chứa đựng những đặc điểm của KTTT
nói chung ( phổ biến ), vừa chứa đựng những đặc điểm của định hướng XHCN ( đặc thù )
Hệ giá trị: dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh -> nền KTTT
định hướng XHCN hướng tới hệ gt tương lai đó
Kinh tế thị trường định hướng XHCN có sự điều tiết của Nhà nước đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
? TẠI SAO VN LẠI CHỌN PT KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN
Phù hợp với xu hướng pt khách quan của VN trong bối cảnh tgioi hiện nay
Phát triển KT hàng hóa tất yếu sẽ chuyển thành KT thị trường
Mặc dù KTTT TBCN đã đạt tới giai đonạ pt cao, phồn thịnh nhưng
không thể khắc phục được những mâu thuẫn vốn có của nó
Việc xác lập mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, xh dân chủ, công bằng,
văn minh là mong muốn chung của các quốc gia trên tgioi
31
KTTT còn tồn tại lâu dài ở nước ta và cần thiết cho công cuộc xd và
phát triển
KTTT sẽ phá vỡ tính chất tự túc, lạc hậu của nền KT, khuyến khích
đổi mới CN, nâng cao NSLĐ, thcsc đẩy LLSX pt, mở rộng hội nhập KT quốc tế
KTTT định hướng XHCN hướng tới pt LLSX, xd cơ sở vật chất kỹ thuật của
CNXH, thực hiện “ dân giàu, nước mạnh, xh dân chủ, công bằng, văn minh ”
Đây là sự khác biệt với KTTT TBCN
Mục tiêu đó bắt nguồn từ
Sự phản ánh mục tiêu chính trị - XH nd ta đang phấn đấu xd dưới sự
lđ của ĐCS
Phản ánh nhiệm vụ xd QHSX tiến bộ phù hợp với cơ sở KT-XH ngày
càng tiến bộ cuả CNXH
DNNN chỉ đầu tư vào ngành then chốt, vừa chi phối nền KT, đảm bảo QPAN và
phục vụ lợi tích công cộng
KT tư bản là 1 động lực quan trọng
32
Chủ thể quản lý nền KT là Nhà nước pháp quyền XHCN của nd, do nd, vì nd dưới
sự lãnh đạo của Đảng CS và sự làm chủ, giám sát của nd
ĐCS lãnh đạo là yếu tố quan trọng đảm bảo định hướng XHCN cho nền KT ở VN
Đảng lãnh đạo KTTT định hướng XHCN
1, Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở VN
? Tại sao VN phải tiến hành CNH, HĐH
CN hóa là quá trình chuyển đổi nền SX XH từ dựa trên LĐ thủ công là chính sang
nền SX XH dựa chủ yếu trên LĐ = máy móc nhằm tạo ra năng suất LĐ XH cao
Hiện đại hóa là quá trình chuyển dịch căn bản từ XH truyền thống lên XH hiện đại,
quá trình làm cho nền k.tế và đời sống XH mang tính chất và trình độ của thời đại ngày nay
CN hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các HĐ SX kinh
doanh, dịch vụ và quản lí k.tế, XH, từ sử dụng sức LĐ thủ công là chính sang sử dụng một cách
phổ biến sức LĐ với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự
phát triển CN và tiến bộ khoa học, công nghệ, tạo ra năng suất LĐ XH cao
33
C, Đặc điểm CNH, HĐH ở VN
CN hóa, hiện đại hóa theo định hướng XHCN trg đk k.tế thị trường định hướng
XHCN, thực hiện mục tiêu: “dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
Lấy sự phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững
CN hóa, hiện đại hóa trg đk k.tế thị trường định hướng XHCN
CN hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển k.tế tri thức
CN hóa, hiện đại hóa trg bối cảnh toàn cầu hóa k.tế và VN đang tích cực, chủ động
hội nhập k.tế quốc tế
Xu hướng hội nhập và nền kt pt theo hướng mở “kinh tế mở”
Chuyển đổi cơ cấu kte theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
Khai thác, phân bổ hợp lý và hát huy hiệu quả các nguồn lực trong
nước, thu hút có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài
Cho phép ứng dụng những thành tựu KHCN mới, hiện đại vào các
ngành, vùng, lĩnh vực,…
34
Phù hợp với xu thế phát triển chung cuả nền KT
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành: pt nhanh hơn CN, xây dựng và dịch vụ
Phát triển kinh tế vùng : xác định và XD các vùng KT trọng điểm, nhằm khai thác
có hiệu quả lợi thế so sánh của từng vùng tạo sự pt đồng đều, tạo động lực cho sự pt KT
Từng bước hoàn thiện quan hệ SX phù hợp với LLSX
Thực hiện thường xuyên nhiệm vụ hoàn thiện QHSH, QHPP,
QHTCQL
Phân bổ nguồn lực hợp lý
Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh CMCN lt4
Cần hoàn thiện thể chế, xd nền KT dựa trên nền tảng sáng tạo
Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của CMCN lt4
C.bị các dkien cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của
CMCN lt4
35