Professional Documents
Culture Documents
C2 - KTCT
C2 - KTCT
HAI
ĐIỀU
KIỆN
Thứ hai, Sự tách biệt về mặt
kinh tế của các chủ thể SX
PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI
Người SX ĐT =>
SỰ TÁCH BIỆT VỀ MẶT KINH TẾ CỦA CÁC CHỦ
THỂ SẢN XUẤT
TRAO ĐỔI
SO SÁNH HAI KIỂU TỔ CHỨC KINH TẾ
Trình độ thấp, lệ thuộc tự nhiên LLSX phát triển, giảm phụ thuộc
Săn bắt, nông nghiệp, SX nhỏ Thủ CN, CN, SX lớn, DV…
Giao lưu
văn hóa
Cạnh quốc tế,
tranh => nâng cao
LLSX phát đời sống
triển, phù
SX gia hợp xu
tăng, thế XH
thúc
đẩy thị
trường
Phân
hóa giàu
Mặt trái nghèo
của SXHH
Khủng
hoảng
kinh tế
Tàn phá
môi
trường
a) Khái niệm và thuộc tính của hàng hóa
HÀNG HOÁ
HÀNG HÀNG
HOÁ HOÁ
HỮU VÔ
HÌNH HÌNH
Hai
thuộc
Giá trị tính
sử của Giá trị
dụng hàng
hóa
GTSD của hàng hóa là công dụng của vật
phẩm có khả năng thỏa mãn nhu cầu nào
đó của con người.
GTSD
ĐẶC ĐIỂM CỦA GTSD
DO THUỘC
CÓ 1, MỘT VÀI TÍNH TỰ
CÔNG DỤNG
NHIÊN QĐ
KHKT PHÁT
TRIỂN =>
NHIỀU CÔNG
DỤNG
Giá trị của hàng hóa là một phạm trù trừu tượng,
không thể dùng các biện pháp kỹ thuật để biết được
giá trị.
Hiểu giá trị thông qua giá trị trao đổi của hàng hoá?
Giá
trị Giá trị trao đổi của hàng hóa là quan hệ về số lượng
của và tỷ lệ trao đổi giữa các giá trị sử dụng khác nhau
hàng
hoá
GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HOÁ
Do thuộc tính tự nhiên quyết định Do hao phí sức lao động quyết định
Là phạm trù mang tính vĩnh viễn Là phạm trù mang tính lịch sử
Thực hiện sau trong tiêu dùng Thực hiện trước trong lưu thông
1 LAPTOP = 2 IPHONE
MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI THUỘC TÍNH
TÍNH THỐNG NHẤT
GT, GTSD
CÙNG NẰM
TRONG HH
HÀNG
HÓA
1 HH KHÔNG
THỂ THIẾU 1
TRONG 2
THUỘC TÍNH
MỐI QUAN HỆ GIỮA HAI THUỘC TÍNH
KHI LÀ GTSD:
KHI LÀ GT:
HH KHÔNG
ĐỒNG NHAU VỀ
ĐỒNG NHAU VỀ
CHẤT
CHẤT
b) TÍNH HAI MẶT CỦA LĐSXHH
25
TÍNH HAI MẶT CỦA LĐSXHH
LĐ CỤ THỂ
* Tạo ra GTSD HH
32
Tính chất của
lao động
Trong cùng một đơn vị thời gian, LĐ phức tạp tạo ra một
lượng giá trị nhiều hơn so với LĐ giản đơn.
33
3. Tiền tệ
a) Nguồn gốc và bản chất của tiền
* Nguồn gốc của tiền tệ
Tiền tệ xuất hiện là kết quả tất yếu của quá trình phát
triển lâu dài của sản xuất và trao đổi hàng hoá
Các hình thái của Tiền tệ
Hình
Hình
thái
thái Hình
giá trị Hình
giá trị thái
giản thái
đầy đủ giá trị
đơn tiền tệ
(mở chung
(ngẫu
rộng)
nhiên)
- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
1m vải = 10 kg thóc
35
- Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
= 10 kg thóc
1m vải = 2 con gà
Trao đổi ngày
= 0,002g vàng càng mở rộng
....
1 Kg đường
2 con gà
= 1M VẢI
0,002
gamvàng
…
Phân công lao động ngày
Vật ngang giá càng phát triển, trao đổi
chung chưa ổn định ngày càng mở rộng
37
- Hình thái tiền tệ
10 kg thóc
2 con gà
= 0,002 gam vàng
1m vải
…
HH đặc biệt:
HH thông thường:
-Là vật ngang giá chung trong
-GTSD: đồ trang sức, NL
trao đổi
trong CN
-GT của nó được biểu hiện ở
-Giá trị: do lượng LĐXH cần
tất cả các loại hàng hóa
thiết để SX ra vàng quy định
-Tính lý, hóa học của vàng
b) Chức năng của tiền tệ
Phương
Thước Phương Phương Tiền tệ
tiện
đo giá tiện lưu tiện cất thế
thanh
trị thông trữ giới
toán
4. Dịch vụ và quan hệ trao đổi trong trường hợp một số
yếu tố khác hàng hóa thông thường ở điều kiện hiện nay
a) Dịch vụ
* Để có được các loại DV, người ta cũng phải hao
phí SLĐ
* Thỏa mãn nhu cầu của người có nhu cầu về loại
hình dịch vụ đó
Kết luận: DV là 1 loại HH vô hình (GT và GTSD)
Việc SX và tiêu
thụ diễn ra
đồng thời
Dịch vụ là HH Là HH không
vô hình thể cất trữ
KHKT càng
phát triển thì
DV càng có vai
trò quan trọng
b) Quan hệ trao đổi trong
trường hợp một số yếu tố khác
hàng hóa thông thường ở điều
kiện hiện nay
Phân
loại TT các yếu tố đầu vào, TT các yếu tố đầu ra
TT
TT chứng khoán, sức lao động, vốn, KH-CN…
b)
TT kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên
Vai trong XH, tạo ra cách thức phân bổ nguồn lực
trò hiệu quả trong nền KT
của
TT
TT gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể,
gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế
thế giới
c. Cơ chế thị trường
a) Nền KTTT
Là nền KT được vận
hành theo CCTT, đó là
nền KT HH phát triển
cao, ở đó mọi QHSX và
trao đổi đều được thông
qua TT, chịu sự tác động,
điều tiết của các QLTT.
KTTT đòi hỏi sự đa dạng của các chủ thể KT, nhiều hình thức
sở hữu. Các CTKT bình đẳng trước pháp luật
Đặc TT đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực
XH thông qua hoạt động của các thị trường bộ phận
trưng
phổ
biến
Giá cả được hình thành theo nguyên tắc TT; cạnh tranh vừa
của là môi trường, vừa là động lực thúc đẩy KTTT phát triển.
nền NN là chủ thể thực hiện chức năng QLNN đối với các quan
hệ kinh tế, đồng thời khắc phục những khuyết tật của KTTT
KTTT
KTTT là nền kinh tế mở, thị trường trong nước gắn với thị
trường quốc tế
Ưu thế của KTTT
57
Hình thức biểu hiện của quy luật
Tập trung trong tay một số người Có một lớp người tự do về thân
một lượng tiền đủ lớn để lập ra các thể nhưng không có TLSX phải
xí nghiệp và thuê công nhân bán SLĐ
*Quy luật cung - cầu
* Cung: là khối lượng HH và DV mà người bán có khả
năng và sẵn sàng bán tương ứng với mức giá xác định
* Cầu: là khối lượng HH và DV mà người mua có khả năng và
sẵn sàng mua tương ứng với mức giá xác định
* Cân bằng cung - cầu và giá cả thị trường
P D S
Q1
O Q
Gi¸ c¶ c©n b»ng
Để thực hiện chức năng PTLT, ở mỗi
thời kỳ phải đưa vào lưu thông một
lượng tiền tệ thích hợp. Số lượng tiền
cần thiết cho lưu thông được xác định
theo QL LTTT
KL tiền cần thiết cho lưu thông tỷ lệ thuận với tổng số giá cả HH được
đưa ra TT và tỷ lệ nghịch với tốc độ lưu thông của TT. Đây là QL LTTT.
*Quy luật cạnh tranh
Người tiêu
dùng
Nhà nước
a) Người sản xuất
NSX luôn phải quan tâm đến việc lựa chọn SXHH nào,
số lượng bao nhiêu, SX với các yếu tố nào sao cho có
lợi nhất. Đồng thời, không làm tổn hại tới sức khỏe và
lợi ích của xã hội.
b) Người tiêu dùng
NTD có vai trò rất quan trọng trong định hướng SX, do
vậy cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền
vững của XH.
Nhờ vai trò của các trung gian này mà nền KTTT trở
nên sống động, linh hoạt hơn, làm tăng cơ hội thực
hiện giá trị của HH cũng như thỏa mãn nhu cầu của
NTD.
Trong nền KTTT hiện đại, các chủ thể trung gian không
chỉ có các thương nhân mà còn bao gồm các chủ thể:
Trung gian môi giới chứng khoán, môi giới nhà đất,
trung gian môi giới khoa học công nghệ.
d) Nhà nước