Professional Documents
Culture Documents
C2 KTCT
C2 KTCT
Nông - Lâm - Ngư nghiệp Công nghiệp, xây dựng Thương mại, dịch vụ
Hạn chế: Phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường, bệnh tật
và các mặt tiêu cực khác…
9
2.1.2 HÀNG HÓA
Hàng hóa
là SẢN PHẨM
CỦA LAO ĐỘNG,
có thể THỎA MÃN
NHU CẦU nào đó
của con người thông
qua TRAO ĐỔI
MUA BÁN
* Hai thuộc tính của hàng hóa
Giá trị
sử dụng
Hàng hóa
Giá trị
Giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng của HH do thuộc tính tự nhiên của yếu tố tham
gia cấu thành nên HH quy định. Nó là phạm trù vĩnh viễn
Khoa học kỹ thuật càng tiên tiến, ngày càng phát hiện ra
nhiều và phong phú thuộc tính mới của HH
Giá trị
Khái niệm: Giá trị của hàng hóa là hao phí lao động xã
hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong HH
Lao động
Giá trị
trừu tượng
Hàng hóa
Sở dĩ hàng hóa có hai thuộc tính bởi vì lao động của người sản xuất
hàng hóa có tính hai mặt, VỪA LÀ lao động cụ thể, VỪA LÀ lao động
trừu tượng.
Là lao động có ích dưới Là hao phí lao động đồng chất
một hình thức cụ thể của những khi đã gạt bỏ những hình thức
nghề nghiệp chuyên môn nhất định biểu hiện cụ thể của nó
- Mỗi LĐCT có đối tượng, tư liệu, - Là sự hao phí sức lao động về cơ
phương pháp, mục đích và kết quả lao bắp, thần kinh…
động riêng biệt. - Tạo ra giá trị của hàng hóa (GTHH
- Phản ánh trình độ PCLĐ xã hội là hao phí lao động trừu tượng của
- Số lượng, chất lượng LĐCT phù thuộc người SXHH kết tinh trong hàng hóa)
vào trình độ phát triển KHKT. - Là cơ sở cho sự trao đổi mua bán
- Tạo ra GTSD của hàng hóa
- Là một phạm trù lịch sử
- Là một phạm trù vĩnh viễn
MỐI QUAN HỆ GIỮA TÍNH CHẤT HAI MẶT CỦA
LAO ĐỘNG SXHH VỚI HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HOÁ
LĐ TƯ NHÂN LĐ XÃ HỘI
LAO
ĐỘNG
LĐ CỤ THỂ SXHH LĐ TRỪU TƯỢNG
TẠO RA
TẠO RA
HÀNG
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIÁ TRỊ
HOÁ
2.2.4 Lượng giá trị và các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa
SẢN XUẤT
HÀNG HÓA
$
$
$
$
Tiền
* Nguồn gốc và bản chất của tiền
23
2.3.1 Bản chất của tiền
THƯỚC ĐO
GIÁ TRỊ
TIỀN TỆ PHƯƠNG
THẾ GIỚI TIỆN
LƯU THÔNG
CHỨC NĂNG
CỦA
TIỀN TỆ
PHƯƠNG
PHƯƠNG
TIỆN
TIỆN
THANH
CẤT TRỮ
TOÁN
THƯỚC ĐO - Tiền tệ làm thước đo giá trị cho các hàng hóa khác.
GIÁ TRỊ - Giá trị HH biểu hiện bằng tiền thì gọi là giá cả
VÍ DỤ:
1 con cừu = 3 gr vàng
Giá cả
PHƯƠNG
TIỆN Tiền làm môi giới cho việc trao đổi, mua bán
LƯU THÔNG hàng hoá (H - T - H)
Tiền vàng hoặc
tiền bạc
PHƯƠNG
TIỆN Vàng thoi hoặc
CẤT TRỮ bạc nén
Đồ đạc bằng
vàng hoặc
bằng bạc
Vàng cất trữ
2.4.1 Dịch vụ
- Thị trường tự do
- Thị trường có điều tiết
Căn cứ tính chất, - Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
cơ chế vận hành - Thị trường cạnh tranh không
hoàn hảo
2.2.1.2 Vai trò của thị trường
Khái niệm: Nền KTTT là nền kinh tế được vận hành theo cơ
chế thị trường. Đó là nền KTHH phát triển cao, ở đó mọi quan
hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự
tác động, điều tiết của các quy luật thị trường.
Đặc trưng:
o Thứ nhất, có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình
thức sở hữu
o Thứ hai, thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân
bổ các nguồn lực xã hội
o Thứ ba, giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường,
nhà nước là chủ thể thực hiện chức năng quản lý, kinh tế..
o Thứ tư, KTTT là nền kinh tế mở
2.2.2 Nền kinh tế thị trường
Ưu thế :
o Một là, Luôn tạo ra động lực cho sự sáng tạo các chủ thể KT
o Hai là, luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, vùng
miền cũng như lợi thế quốc gia
o Ba là, luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa các nhu
cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ xã hội
Khuyết tật:
o Một là, luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng
o Hai là, không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên
không thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên - xã hội
o Ba là, không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa xã hội
2.2.2.2 Một số quy luật kinh tế chủ yếu
của nền KTTT
a. Quy luật giá trị
NỘI DUNG
Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở
giá trị của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội
cần thiết.
QUI
LUẬT YÊU CẦU
GIÁ TRỊ - Trong sản xuất:
là qui luật Hao phí lao động cá biệt =< Hao phí lao động xã hội
kinh tế cơ Giá trị cá biệt hàng hóa = < Giá trị xã hội hàng hóa
bản của - Trong lưu thông, trao đổi: Giá cả = Giá trị
SXHH Sự vận động của giá cả hàng hóa phụ thuộc:
+ Giá trị hàng hóa
+ Cung, cầu
+ Sức mua của đồng tiền (Lạm phát)
TÁC ĐỘNG
Điều tiết Điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành
sản xuất và khác theo sự tác động của giá cả
lưu thông
hàng hoá Điều tiết hàng hoá từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao
Kích thích
cải tiến KT, Người sản xuất muốn có lãi thì phải hạ thấp giá trị cá
tăng NSLĐ, biệt hàng hoá của mình thấp hơn giá trị xã hội, do đó
hạ giá thành phải cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động
SP
Tác động
Gây tổn hại môi trường KD
tiêu cực
Gây lãng phí nguồn lực xã hội
của cạnh
Tổn hại phúc lợi của xã hội
tranh
2.5.6 Vai trò của một số chủ thể tham gia thị
trường
o Là những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa
các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường
o Chủ thể trung gian tăng cường kết nối thông tin trong quan
hệ mua bán, kết nối sản xuất và tiêu dùng.
o Chủ thể trung gian: môi giới chứng khoán, nhà đất, khoa học
công nghệ…
d. Nhà nước
o Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế,
đồng thời thực hiện những biện pháp để khắc phục khuyết tật
của thị trường
o Tạo lập môi trường kinh tế
o Sử dụng các công cụ kinh tế: pháp luật, chính sách…
KẾT THÚC CHƯƠNG 2
o Hàng hóa, hai thuộc tính và tính chất hai mặt của lao động
SXHH
o Hoạt động các quy luật kinh tế trong nền KTTT
o Ưu, khuyết của nền KTTT
o Các chủ thể tham gia thị trường