You are on page 1of 37

Chương 2

HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG


VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ
THAM GIA THỊ TRƯỜNG
Chương này gồm có 3 phần:
2.1. Lý luận của Các Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
2.2. Thị trường và nền kinh tế thị trường
2.3. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
01 Sản xuất hàng hóa Hàng hóa

Lý luận
của Các Một số loại hàng hóa
Mác về Tiền tệ trong nền KTTT
sản xuất
hàng hóa
2.1.1.Sản xuất hàng hóa và điều kiện ra đời
SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Là kiểu tổ chức kinh tế mà
sản phẩm do lao động làm ra
được trao đổi trên thị trường
Sự tách biệt về kinh tế giữa những chủ
Phân công lao động xã hội
thể sản xuất
• Là sự phân chia lao động xã hội thành
• Sự độc lập về kinh tế xuất hiện khi có chế
những ngành, các lĩnh vực khác nhau, tạo
độ tư hữu hoặc các hình thức sở hữu khác
nên sự chuyên hóa sản xuất thành những
nhau về tư liệu sản xuất
ngành, nghề khác nhau
• Sự độc lập về kinh tế đòi hỏi người này
• PCLĐXH làm cho mỗi người chỉ SX 1 hoặc
muốn tiêu dùng sản phẩm của người kia
một số SP nhưng nhu cầu của họ lại cần
phải thông qua trao đổi để đảm bảo lợi ích
nhiều sản phẩm khác. Để thỏa mãn nhu
kinh tế cho nhau
cầu, họ cần trao đổi sản phẩm với nhau
• Là ĐK đủ cho sự ra đời của sản xuất hàng
• Là ĐK cần, là cơ sở cho sự ra đời của sản
hóa
xuất hàng hóa
2.1.2.1. Hàng hóa và hai thuộc tính của nó
Giá trị trao đổi
Là công dụng, tính hữu ích..
1m vải = 10 kg thóc

Do thuộc tính tự nhiên


HÀNG HÓA Giá trị là lao động xã hội của người
quy định Là sản phẩm sản xuất HH kết tinh trong HH
Thuộc của lao động,
Giá trị là nội dung, là cơ sở quyết
tính thỏa mãn Thuộc định giá trị trao đổi.
Là phạm trù vĩnh viễn.. giá trị nhu cầu nào tính Giá trị trao đổi là hình thức biểu
sử đó của con giá trị hiện ra bên ngoài của giá trị
dụng người thông
KHCN làm cho GTSD ngày càng Giá trị biểu hiện quan hệ kinh tế
đa dạng và phong phú qua trao đổi, giữa những người sản xuất HH
mua bán
GTSD của hàng hóa là GTSD
Giá trị là một phạm trù lịch sử gắn
cho người khác thông qua
liền với sản xuất hàng hóa
trao đổi

Hai thuộc tính của hàng hóa vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau
2.1.2.2. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động sản xuất
hàng hóa
Là lao động dưới một hình thức
cụ thể của một nghề nghiệp Là sự tiêu phí sức lực nói chung
chuyên môn… để sản xuất ra hàng hóa…

Là một trong những nguồn gốc Là nguồn gốc duy nhất tạo ra
tạo ra GTSD Lao Lao giá trị hàng hóa
động động
cụ trừu Là phạm trù lịch sử gắn liền với
Là phạm trù vĩnh viễn sản xuất hàng hóa
thể tượng

Ngày càng đa dạng và phong Ngày càng giảm xuống khi NSLĐ
phú về hình thức tăng lên
Lao động tư nhân và lao động xã hội
LAO ĐỘNG
SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Do tính độc lập giữa những Do phân công lao động xã hội
người sản xuất hàng hóa
Lao Lao
Người sản xuất hàng hóa
động động Người sản xuất hàng hóa ràng
được tự do lựa chọn SX cái gì? >< buộc, phụ thuộc vào nhau
SX ntn? SX bao nhiêu? tư xã
nhân hội
Được biểu hiện thông qua lao Được biểu hiện thông qua lao động
động cụ thể trừu tượng

TRAO ĐỔI
SPLĐ không bán được: LĐTN không trở
SPLĐ bán được: LĐTN trở thành LĐXH thành LĐXH, không được xã hội thừa nhận
Sản xuất hàng hóa

Phân công lao động xã hội Sự độc lập về kinh tế

Lao động xã hội Lao động tư nhân

Lao động trừu tượng Lao động cụ thể

Giá trị Giá trị sử dụng

Hàng hóa
2.2.1.3. Lượng giá trị hàng hóa
Tính bình quân theo công thức:
Thời gian lao 𝑥1 ∝1 +𝑥2 ∝2 + ⋯+𝑥𝑛 ∝𝑛
Lượng giá trị =
động xã hội cần ∝1 +∝2 + ⋯+∝𝑛
hàng hóa là Cách
thiết: là thời
số lượng lao xác
gian cần thiết để Thời gian lao động xã hội cần thiết
động trừu định
sản xuất ra hàng là thời gian lao động cá biệt của
tượng kết
hóa trong điều người SXHH cung ứng đại bộ phận
tinh trong
kiện trung bình số lượng hàng hóa trên thị trường
hàng hóa và
của xã hội với
được đo Cấu
trình độ thành Hao phí lao động quá khứ: c
bằng đơn vị thành
thạo trung bình,
thời gian giá trị Hao phí lao động sống: v+m
cường độ lao
hàng
động trung bình
hóa GIÁ TRỊ HÀNG HÓA: c+(v+m)
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
Mức độ phức tạp
Năng suất lao động Cường độ lao động của lao động

Là Tỉ lệ Là mức Tỉ lệ
Các Không Quy
năng nghịch độ thuận
nhân tố làm Lao Lao LĐPT
lực sản với giá khẩn với
ảnh thay đổi động động thành
xuất trị của trương lượng
hưởng giá trị 1 giản phức bội số
của lao 1 đơn căng lao
đến đơn vị đơn tạp của
động vị hàng thẳng, động
NSLĐ hàng LĐGĐ
sống… hóa mệt hao
hóa
nhọc phí

Lượng giá trị của hàng hóa được quyết định bởi
thời gian lao động xã hội cần thiết giản đơn trung bình
2.1.3. Tiền tệ
• Nguồn gốc ra đời và bản chất của tiền
• Chức năng của tiền
Lịch sử ra đời của tiền
Hình thái giá trị Hình thái giá trị Hình thái chung Hình thái tiền tệ
giản đơn mở rộng của giá trị

1 hàng hóa ngẫu 1 hàng hóa trao


Xuất hiện vật Vàng, bạc làm vật
nhiên trao đổi với đổi với nhiều hàng
ngang giá chung ngang giá chung
1 hàng hóa khác hóa khác
20 kg thóc 20 kg thóc 20 kg thóc
1 con 20 kg 1 con
cừu thóc 5m vải 5m vải cừu 5m vải
0,1g
Hình thái Hình thái 1 con
1 cái rìu Vật 1 cái rìu vàng
tương ngang giá cừu 1 cái rìu
đối ngang
10 mũi 10 mũi Tiền
10 mũi giá
tên tên
tên chung
… …
Bản chất của tiền
• Tiền là hàng hóa đặc biệt đóng “Vàng! Vàng kim! Vàng óng ánh!
vai trò làm vật ngang giá chung Vàng quý giá! Chỉ bấy nhiêu thôi đã
cho các hàng hóa, là sự thể thay trắng đổi đen, biến xấu thành
hiện chung của giá trị và lao đẹp, biến hèn hạ thành can đảm.
động vật hóa trong các hàng Tên nô lệ màu vàng ấy đã khiến đệ
hóa tử làm ngơ trước bàn thời của ngài,
• Tiền là hình thái biểu hiện giá đặt tên trộm cắp lên ghế thượng
trị hàng hóa nghị sĩ, ban chức tước danh vọng
cho chúng, buộc mọi người phải quỵ
• Tiền biểu hiện quan hệ xã hội
giữa những người sản xuất lụy dưới chân chúng. Tiền biến
hàng hóa những bà già góa tàn tạ trở thành
cô dâu mới cưới”
William Shakespeare
CHỨC NĂNG THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ
• Thực chất: tiền biểu hiện và đo
lường giá trị hàng hóa
• Yêu cầu: tiền vàng
• Giá trị được biểu hiện bằng
tiền được gọi là giá cả
CHỨC NĂNG
CỦA TIỀN
CHỨC NĂNG THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ
• Thực chất: tiền biểu hiện và đo
lường giá trị hàng hóa
• Yêu cầu: tiền vàng
• Giá trị được biểu hiện bằng
tiền được gọi là giá cả
CHỨC NĂNG
CỦA TIỀN
Mối quan hệ giữa giá cả và giá trị
• Giá cả là sự biểu biện bằng tiền của giá trị hàng hóa
• Giá cả do giá trị quyết định và chịu ảnh hưởng của quan hệ cung-cầu
• Nếu cung > cầu thì giá cả < giá trị
• Nếu cung < cầu, thì giá cả > giá trị
• Nếu cung = cầu, thì giá cả = giá trị
• Nếu xét trên phạm vi toàn xã hội và trong một khoảng thời gian nhất định,
∑ giá cả hàng hóa = ∑giá trị hàng hóa
• Giá cả chỉ vận động xoay quanh giá trị chứ không thoát ly giá trị
• Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa
• Giá trị thị trường của hàng hóa:nhân tố quyết định
• Quan hệ cung cầu: nhân tố ảnh hưởng
• Giá trị của tiền (sức mua của tiền): tỉ lệ nghịch với giá cả hàng hóa
CHỨC NĂNG THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN LƯU THÔNG
• Thực chất: tiền biểu hiện và đo
• Thực chất: T làm môi giới trung gian
lường giá trị hàng hóa
trong trao đổi
• Yêu cầu: tiền vàng
• Công thức lưu thông hàng hóa: H-T-H’
• Giá trị được biểu hiện bằng
• Yêu cầu: tiền mặt: tiền đúc, tiền giấy…
tiền được gọi là giá cả
CHỨC NĂNG
CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN CỦA TIỀN CHỨC NĂNG PHƯƠNG TIỆN
CẤT TRỮ THANH TOÁN
• Thực chất: T rút ra khỏi lưu • Thực chất: T dùng để trả các
thông, đi vào cất trữ khoản nợ do mua chịu trước
• Yêu cầu: tiền vàng CHỨC NĂNG TIỀN TỆ THẾ GIỚI đó
• Tác dụng: điều tiết lưu thông • Xuất hiện khi quan hệ kinh tế • Yêu cầu: tiền mặt, tiền ghi sổ,
tiền tệ vượt ra khỏi biên giới quốc gia tiền điện tử
• T dùng để mua bán hàng hóa, • Tạo thuận lợi cho sản xuất…
thanh toán, di chuyển của cải • Chứa đựng mầm mống khủng
giữa các quốc gia hoảng nợ
• Yêu cầu: Tiền vàng
2.2.4. Một số loại hàng hóa trong nền kinh tế
thị trường hiện đại
Dịch vụ Quyền sử dụng đất Thương hiệu Chứng khoán
Hàng hóa
dịch vụ
• Là hàng hóa vô hình
• Quá trình sản xuất và
tiêu dùng diễn ra
đồng thời, không thể
cất trữ
• Hàng hóa dịch vụ
ngày càng phổ biến
và chiếm tỉ trọng
ngày càng lớn trong
tổng sản phẩm xã hội
Hàng hóa quyền sử dụng đất
• Hàng hóa này xuất hiện ở những
quốc gia mà đất đai thuộc quyền
sở hữu của nhà nước và nhà
nước giao quyền sử dụng đất cho
người dân
• Giá trị quyền sử dụng đất không
do hao phí lao động quyết định
mà do khả năng sinh lợi của việc
sử dụng đất đai quyết định
• Mua bán quyền sử dụng đất là
một hình thức phân phối lại thu
nhập
Hàng hóa thương hiệu

• Thương hiệu là danh tiếng, có ảnh


hưởng lớn đến quyết định của người
tiêu dùng
• Trong nền kinh tế thị trường,
thương hiệu được mua bán, trao đổi
• Giá trị thương hiệu phụ thuộc vào
khả năng đem lại lợi nhuận của
thương hiệu đó
Hàng hóa chứng khoán
• Chứng khoán là những giấy tờ có giá: cố phiếu, trái phiếu, thương
phiếu, hối phiếu, chứng quyền…
• Chứng khoán được mua bán trao đổi trên thị trường
• Giá chứng khoán phụ thuộc vào khả năng sinh lợi của chứng khoán
02 Thị trường và vai trò của thị trường
Thị
trường Thị trường và nền Nền kinh tế thị trường
kinh tế thị trường
và vai Các quy luật kinh tế vận động trong
trò của nền kinh tế thị trường
các chủ
thể
kinh tế Vai trò của các chủ thể kinh tế tham gia thị trường
tham
gia thị
trường
2.2.1. Khái niệm và vai trò của thị trường
THỊ TRƯỜNG Thị trường hàng tiêu
là tổng hòa dùng và dịch vụ Thực hiện giá trị hàng hóa, là điều kiện,
những quan hệ môi trường cho sản xuất phát triển
kinh tế … thực Thị trường TLTD và
hiện trao đổi, Thị trường TLSX
mua bán … xác Vai trò Kích thích tính sáng tạo của mọi thành
định giá cả và
Thị trường tự do và Thị của thị viên xã hội và phân bổ nguồn lực hiệu
số lượng hàng trường có điều tiết quả
hóa, dịch vụ trường
…với trình độ
phát triển nhất
Thị trường cạnh tranh Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh
hoàn hảo và thị trường thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với
định của nền độc quyền
sản xuất xã hội nền kinh tế thế giới
Cơ chế thị trường- Bàn tay vô hình: là cơ chế tự điều chỉnh của các quan hệ kinh tế tuân theo
yêu cầu của các quy luật kinh tế khách quan
2.2.2. Nền kinh tế thị trường
Sự tồn tại đa dạng nhiều chủ thể kinh tế độc lập về lợi ích
kinh tế
Thị trường giữ vai trò quyết định trong việc phân bổ các
Đặc
NỀN KINH nguồn lực
TẾ THỊ trưng
Giá cả do thị trường quyết định
TRƯỜNG
là nền Là nền kinh tế mở
kinh tế
vận động Ưu thế Khuyết tật
theo cơ
chế thị Tạo động lực cho đổi mới, sáng tạo Luôn tiềm ẩn rủi ro và khủng hoảng
trường…
Phát huy tốt nhất mọi tiềm năng, lợi thế Cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi
trường tự nhiên, xã hội
Tạo ra phương thức tốt nhất để thoả
mãn nhu cầu đa dạng của xã hội Phân hóa xã hội ngày càng sâu sắc
Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền KTTT

01 Quy luật giá trị 02 Quy luật cung-cầu

04 Quy luật cạnh tranh 03 Quy luật lưu thông tiền tệ


Một số quy luật kinh tế chủ yếu của nền KTTT

01 Quy luật giá trị 02 Quy luật cung-cầu

04 Quy luật cạnh tranh 03 Quy luật lưu thông tiền tệ


Quy luật giá trị

Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa

NỘI Yêu cầu: sản xuất và trao đổi phải dựa vào HPLĐXHCT
DUNG Đ/v SX: HPLĐCB ≤ HPLĐXHCT
Đ/v lưu thông: trao đổi theo nguyên tắc ngang giá

Biểu hiện: sự biến động của giá cả thị trường…


Quy luật giá trị

Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

TÁC Kích thích cải tiến kỹ thuật, nâng cao NSLĐ, LLSX phát triển
ĐỘNG

Thực hiện sự chọn lọc tự nhiên và phân hóa người sản xuất hàng
hóa thành người giàu và người nghèo
1. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
• Điều tiết sản xuất: điều hòa, phân bổ các yếu tố sản xuất từ ngành
này sang ngành khác, điều chỉnh quy mô mỗi ngành phù hợp với quan
hệ cung-cầu
Ngành A: cung > cầu, giá cả < giá trị, bị thua lỗ
Ngành B: cung < cầu, giá cả > giá trị, có lãi
Các YTSX di chuyển từ ngành A sang ngành B….
Kết quả: cả 2 ngành A, B đều đạt được sự cân đối giữa cung-cầu,
giá cả và giá trị
• Điều tiết lưu thông: hàng hóa di chuyển từ nơi có giá cả thấp đến
những nơi có giá cả cao…
2. Kích thích cải tiến kỹ thuật, nâng cao NSLĐ,
thúc đẩy LLSX phát triển

• Mục đích của người SXHH là tối đa hóa lợi nhuận


• Lợi nhuận = HPLĐXH - HPLĐCB
• Để đạt được lợi nhuận tối đa, họ phải tìm cách hạ thấp HPLĐCB
xuống bằng cách cải tiến kỹ thuật, nâng cao NSLĐ cá biệt
• Kết quả: NSLĐCB nhiều người tăng lên, NSLĐXH tăng lên, LLSX phát
triển
3. Thực hiện sự chọn lọc tự nhiên và phân hóa người sản
xuất hàng hóa thành người giàu
và người nghèo

• HPLĐXH cần thiết được xác định trong điều kiện trung bình
• Những người SXHH nào có HPLĐCB ≤ HPLĐXHCT thì có lãi và trở
thành người giàu
• Những người SXHH nào có HPLĐCB > HPLĐXHCT thì thua lỗ và trở
thành người nghèo
• Quy luật giá trị tạo ra cơ chế tự nhiên để lựa chọn những nhân tố
mới, tiến bộ, sáng tạo, hiệu quả; đào thải nhân tố yếu kém, lạc hậu
• Chạy theo mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận dẫn đến đầu cơ, gian lận,
khủng hoảng kinh tế…
Quy luật cung cầu

CUNG CẦU
Người bán Giá cả Người mua

Nếu cung > cầu thì giá cả < giá trị


Nếu cung < cầu thì giá cả > giá trị
Nếu cung = cầu thì giá cả = giá trị

Tác dụng của quy luật cung cầu


• Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
• Thay đổi quy mô và cơ cấu thị trường, từ đó ảnh hưởng đến giá cả
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật này xác định số lượng tiền tệ cần thiết trong lưu
thông theo công thức : • Nếu T thực tế > T cần thiết
𝑃. 𝑄 trong lưu thông, xuất hiện tình
𝑀= trạng lạm phát
𝑉 • Có 3 mức độ lạm phát:
𝑃. 𝑄 − 𝐺1 + 𝐺2 + 𝐺3
𝑀= Lạm phát vừa phải
𝑉 Lạm phát phi mã
Trong đó: M: số lượng tiền tệ cần thiết trong lưu thông; Siêu lạm phát
P.Q: tổng giá cả hàng hóa;
G1: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu;
• Nếu T thực tế < T cần thiết
G2: Tổng giá cả hàng hóa thanh toán khấu trừ;
trong lưu thông
G3: Tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán; xuất hiện tình trạng giảm phát
V: số vòng quay trung bình của tiền tê

Yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ: đảm bảo cân đối giữa hàng và tiền trong nền kinh tế
Quy luật cạnh tranh
Cạnh tranh là tất yếu trong nền Trong lĩnh vực sản xuất, có cạnh
kinh tế thị trường tranh trong nội bộ ngành và
CẠNH TRANH cạnh tranh giữa các ngành
Là sự ganh đua
đấu tranh về
Tích cực
kinh tế giữa các
• Kích thích cải tiến kỹ thuật, thúc
chủ thể kinh tế
đẩy lực lượng sản xuất phát triển
để thu được lợi Tiêu cực
• Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế
ích tối đa • Cạnh tranh không lành mạnh gây
thị trường
• Điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ tổn hại môi trường kinh doanh
nguồn lực • Cạnh tranh không lành mạnh gây
• Nâng cao năng lực thỏa mãn nhu lãng phí nguồn lực xã hội
cầu xã hội • Cạnh tranh không lành mạnh làm
tổn hại phúc lợi xã hội
2.3. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường
CÁC TRUNG GIAN THỊ
NGƯỜI SẢN XUẤT TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG
• Là người sản xuất và cung • Kết nối các chủ thể • Là người mua hàng hóa
ứng hàng hóa dịch vụ ra kinh tế trên thị trường và dịch vụ trên thị trường
thị trường • Thị trường hoạt động • Là yếu tố quyết định sự
• Mục đích: tối đa hóa lợi linh hoạt, hiệu quả phát triển sản xuất
nhuận • Chống các hình thức • Mục đích: tối đa hóa lợi
• Trách nhiệm xã hội của trung gian lừa đảo, ích với một khoản thu
người sản xuất bất hợp pháp nhập nhất định
NHÀ NƯỚC
• Tạo lập môi trường kinh tế tốt nhất để phát huy tính sáng tạo của các chủ thể kinh tế
• Sử dụng các công cụ và biện pháp để phát huy những ưu thế, hạn chế những khuyết tật
của kinh tế thị trường
Kết thúc chương 2

You might also like