Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I CHƯƠNG 2
PHẦN I CHƯƠNG 2
Khái niệm sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người
sản xuất ra sản phẩm không nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của
chính mình mà để trao đổi, mua bán.
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá:
Bên cạnh những ưu thế, kinh tế hàng hoá có khuyết tật nào? Những công cụ thường
được sử dụng để khắc phục những khuyết tật của nó là gì?
2. Hàng hóa
a. Khái niệm
Hàng hóa hữu
Hàng hóa vô hình hình
Sản phẩm của lao
động, có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của
con người thông qua
trao đổi, mua bán. Nước đóng chai
Bút bi
2. Hàng hóa
Giá trị là một phạm trù trừu tượng. Để hiểu được nó phải nhìn từ
cái biểu hiện bên ngoài của nó
Cái
1 ĐƠN VỊ
SỐTRỊ
GIÁ LƯỢNG
SỬ DỤNG? 20
Kg
Hao phí sức lao động của con người
Hành vi lao động
Kết luận: Chính lao động hao phí để tạo ra hàng hóa là cơ sở chung
của việc trao đổi và nó tạo ra giá trị hàng hóa.
Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa
Giá trị hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa
Hao phí lao động xã hội là thước đo giá trị của hàng hóa. Hàng hóa nào
có hao phí LĐXH lớn thì hàng hóa đó có giá trị cao và ngược lại
Là thuộc tính xã hội của HH
Là LĐ có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
Lao động cụ thể Laomôn
chuyên động
nhấttrừu
địnhtượng
Định nghĩa Mục đích riêng
Tư liệu LĐ riêng
Có: Hãy kể tên một số nghề
Đối tượng LĐ riêng nghiệp đã và đang dần mất đi;
Phương pháp LĐ riêng và một số nghề mới xuất hiện
Kết quả LĐ riêng
Hình thức của lao động cụ thể phát triển cùng chiều hướng
với sự phát triển của KHCN, sự phân công lao động xã hội
và nhu cầu tiêu dùng
Lao động trừu tượng
là sự hao phí sức lực của con người nói chung không kể các
Định nghĩa
hình thức cụ thể của nó
Định nghĩa giá trị hàng hóa ở nấc thang cao hơn:
Giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng của người SX đã kết tinh trong hàng hóa
• Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa (Thảo luận tình huống trong LMS)
- Ngườigian
A: 1m Giả sử lượng giá trị HH được đo
Thời laoVđộng
= 2h xã
= 2hội
kg thóc
cần thiết là thời gian lao động cần thiết để sản
- bằng thời gian lao động cá biệt và
Người B: 1mV = 3h = 3 kg thóc
xuất ra một hàng hóa nào đó trong những điều trênkiện sản xuất
thị trường bình
giá trị 1kg thường của
thóc = 1h.
- Người C: 1mV = 4h = 4kg thóc
xã hội với trình độ thành thạo TB và cường độ lao động TB trong xã hội đó.
Thợ dệt Hao phí lao động/ 1 sản phẩm Số SP trên thị trường
Thời gian lao động
A
xã hội cần thiết là
1h
một đại lượng không100
cố định.
Thời kỳ 1 B 5h 1000
C 10h 200
A 1h 5000
Thời kỳ 2 B 3h 300
C 4h 200
Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa
Công thức: Q T
P = P =
T Q
Q: Số sản phẩm.
T: Thời gian lao động, khối lượng lao động.
P: Năng suất lao động
Lao động giản đơn Lao động phức tạp
Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản
1 người sản xuất trong 8h được 16 sản phẩm
đơn.
Thời gian cần thiết để
Năng suất lao Lượng giá trị 1 HH
SX ra 1 hàng hóa giảm
động tăng giảm
Mối quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị 1 hàng
hóa: tỷ lệ nghịch
Năng suất lao Thời gian cần thiết để Lượng giá trị 1
động giảm sx ra 1 hàng hóa tăng HH tăng
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất LĐ
Quy
Phương
Trìnhmô
độ và Các
pháp
hiệu
lành
Trìnhđiều
tổquả
nghề kiện
chức,
độ tự liệu
củangười
của
côngquản
tư lýlao
lao
sản
động
độngxuất nhiên
nghệ
Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa
Thời gian lao động Sản phẩm sản xuất Hao phí lao động xã hội
Chỉ tiêu
(h) (sp) (h/sp)
NSLĐ, CĐLĐ
trung bình 8 16 0.5
26
3. Tiền tệ
Là một hàng hóa đặc biệt được tách ra khỏi thế giới HH
Đóng vai trò vật ngang giá chung thống nhất cho
tất cả các HH khác
TIỀN
TỆ
Thể hiện lao động xã hội kết tinh trong HH
TIỀN TỆ
TT thế giới
Thước đo giá trị
Tiền có thể dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa
Khi thực hiện chức năng là thước đo giá trị, tiền tệ không nhất thiết phải là tiền thật,
mà chỉ là tiền trong ý niệm, trong tưởng tượng
=
Giá cả hàng hóa
Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
Phụ thuộc
=
Quan hệ cạnh tranh
Tiền làm môi giới trong lưu thông, trao đổi HH.
Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi cần
thì đem ra mua hàng
Tác dụng
Đẩy nhanh quá trình mở rộng, phát triển SX
Tiền được dùng để chi trả sau khi công việc đã hoàn thành
như: Trả tiền hàng mua chịu, trả nợ, nộp thuế…
Tác dụng
Tạo điều kiện tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông
Phải là tiền vàng hoặc ngoại tệ mạnh được công nhận trên phạm vi quốc tế
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
- Dịch vụ:
+ Là một loại hàng hóa vô hình.
+ Khác với hàng hóa thông thường, dịch vụ là hàng hóa không thể cất trữ. Việc sản xuất và
tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời.
- Một số hàng hóa đặc biệt:
+ Quyền sử dụng đất đai: có giá trị sử dụng, có giá cả nhưng không do hao phí lao động tạo ra.
+ Thương hiệu (danh tiếng): ngày nay thương hiệu cũng có thể được trao đổi, mua bán, được
định giá, tức chúng có giá trị. Thương hiệu hay danh tiếng cũng là kết quả của sự nỗ lực của sự
hao phí sức lao động của người nắm giữ thương hiệu.
+ Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá.