You are on page 1of 35

PHẦN I:

LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT


HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA
1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA

Tiêu dùng cho bản


KINH TẾ TỰ thân và gia đình
NHIÊN
2 KIỂU TỔ CHỨC Tự cung tự cấp
KINH TẾ
KINH TẾ Trao đổi mua bán
HÀNG HÓA trên thị trường

Khái niệm sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó, những người
sản xuất ra sản phẩm không nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của
chính mình mà để trao đổi, mua bán.
Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hoá:

PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG XÃ HỘI SỰ TÁCH BIỆT VỀ KINH TẾ GiỮA


NHỮNG NGƯỜI SXHH

Chuyên môn hóa sản xuất => mỗi


Những người sx trở thành
người chỉ sản xuất một hoặc một số
những chủ thể độc lập
sản phẩm nhất định => cần trao đổi
để thỏa mãn nhu cầu. - Chế độ sở hữu tư nhân TLSX
-Nhiều hình thức sở hữu TLSX
Cơ sở, tiền đề của sản xuất và
trao đổi hàng hóa.
Ưu thế của sản xuất hàng hóa:

Khai thác lợi thế tự


Cạnh tranh => ứng dụng Giao lưu về kinh tế,
nhiên, xã hội, kỹ
KHKT vào sản xuất => giao lưu văn hóa
thuật
Thúc đẩy LLSX phát triển

Bên cạnh những ưu thế, kinh tế hàng hoá có  khuyết tật nào? Những công cụ thường
được sử dụng để khắc phục những khuyết tật của nó là gì?
2. Hàng hóa

a. Khái niệm
Hàng hóa hữu
Hàng hóa vô hình hình
Sản phẩm của lao
động, có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của
con người thông qua
trao đổi, mua bán. Nước đóng chai
Bút bi
2. Hàng hóa

b. Hai thuộc tính của hàng


hoá

Giá trị sử dụng Giá trị


Là công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của
con người.

Nhu cầu cho sản


xuất

Nhu cầu cho


tiêu dùng
cá nhân
Phạm trù vĩnh viễn

Việc phát hiện ra giá trị sử dụng phụ thuộc vào


sự phát triển của KHKT và LLSX
ĐẶC ĐIỂM CỦA
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG
Chỉ thể hiện thông qua quá trình sử dụng, tiêu
dùng HH

GTSD của hàng hóa là giá trị sử dụng cho người


khác, cho xã hội thông qua trao đổi, mua bán.
Nước
Giá trị của hàng hóa

Giá trị là một phạm trù trừu tượng. Để hiểu được nó phải nhìn từ
cái biểu hiện bên ngoài của nó

Giá trị trao đổi của hàng hóa


Là quan hệ tỷ lệ về số lượng mà giá trị sử dụng
này trao đổi với giá trị sử dụng khác

= Tại sao 2 HH khác nhau1(rìucái rìu = 20kg


& gạo) lạigạo
trao đổi được với nhau?
Tại sao lại trao đổi được theo tỷ lệ nhất định (1/20) ?
Điểm giống
=
nhau?

Cái
1 ĐƠN VỊ
SỐTRỊ
GIÁ LƯỢNG
SỬ DỤNG? 20
Kg
Hao phí sức lao động của con người
Hành vi lao động
Kết luận: Chính lao động hao phí để tạo ra hàng hóa là cơ sở chung
của việc trao đổi và nó tạo ra giá trị hàng hóa.
Là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa
Giá trị hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa

Hao phí lao động xã hội là thước đo giá trị của hàng hóa. Hàng hóa nào
có hao phí LĐXH lớn thì hàng hóa đó có giá trị cao và ngược lại
Là thuộc tính xã hội của HH

Phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại


ĐẶC ĐIỂM CỦA GIÁ TRỊ trong nền KT hàng hoá

Giá trị HH là nội dung, là cơ sở của


giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là
hình thức biểu hiện của giá trị HH.
c. Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động sản xuất hàng hóa

Là LĐ có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp
Lao động cụ thể Laomôn
chuyên động
nhấttrừu
địnhtượng
Định nghĩa Mục đích riêng
Tư liệu LĐ riêng
Có: Hãy kể tên một số nghề
Đối tượng LĐ riêng nghiệp đã và đang dần mất đi;
Phương pháp LĐ riêng và một số nghề mới xuất hiện
Kết quả LĐ riêng

LĐ cụ thể tạo ra giá trị sử dụng


Đặc điểm Là phạm trù vĩnh viễn

Hình thức của lao động cụ thể phát triển cùng chiều hướng
với sự phát triển của KHCN, sự phân công lao động xã hội
và nhu cầu tiêu dùng
Lao động trừu tượng

là sự hao phí sức lực của con người nói chung không kể các
Định nghĩa
hình thức cụ thể của nó

LĐ trừu tượng tạo ra giá trị của hàng hóa


Đặc điểm
Là một phạm trù lịch sử, gắn với nền KTHH

Lao động trừu tượng là lao động đồng nhất


và giống nhau về chất.

Định nghĩa giá trị hàng hóa ở nấc thang cao hơn:
Giá trị hàng hóa là lao động trừu tượng của người SX đã kết tinh trong hàng hóa
• Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa (Thảo luận tình huống trong LMS)

Lao động sản xuất hàng hóa

Lao động cụ thể Lao động trừu tượng

Là biểu hiện của Là biểu hiện của


Thống nhất
Lao động tư nhân Lao động xã hội
Mâu thuẫn

Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra


Là mầm mống không phù hợp nhu cầu xã hội
của mọi mâu -Là 2 mặt của cùng 1 lao động sản xuất hàng hóa Khủng hoảng
HH không bán được
thuẫn trong nền - Nếu bán được hàng hóa, lao động tư nhân sẽ sản xuất
SXHH biến thừa
Mức haothành lao
phí lao động
động xã hội
cá biệt của người
sản xuất cao hơn hao phí lao động xã hội
d. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến
lượng giá trị của hàng hóa
Khái niệm lượng giá trị của hàng hóa

Chất của giá trị Lượng giá trị hàng hoá


Lượng giá trị
hàng hoá là hao phí nhiều hay ít là do lượng lao
hàng hóa được
lao động của người động hao phí để sản xuất ra
xác định bằng thời
sản xuất hàng hóa hàng hoá đó quyết định.
gian lao động
kết tinh trong đó.
- Người A: 2h
- Thời gian
Người VD:
B: 3hThời gian để sản xuất 1m V= 2h 🡪 giá trị
1m vải - lao động cá biệt
Người 1mV
C: 4h = 2h
- …
- Người A: 2h
- Thời gian
Người B: 3h
1m vải - lao động cá biệt
Người C: 4h
- …

- Ngườigian
A: 1m Giả sử lượng giá trị HH được đo
Thời laoVđộng
= 2h xã
= 2hội
kg thóc
cần thiết là thời gian lao động cần thiết để sản
- bằng thời gian lao động cá biệt và
Người B: 1mV = 3h = 3 kg thóc
xuất ra một hàng hóa nào đó trong những điều trênkiện sản xuất
thị trường bình
giá trị 1kg thường của
thóc = 1h.
- Người C: 1mV = 4h = 4kg thóc
xã hội với trình độ thành thạo TB và cường độ lao động TB trong xã hội đó.

Lượng giá trị của HH được đo bằng


Thời gian lao động xã hội cần thiết
Thông thường, thời gian LĐXH cần thiết là thời gian LĐCB của
những người cung cấp đại bộ phận lượng HH ấy trên thị trường.

Thợ dệt Hao phí lao động/ 1 sản phẩm Số SP trên thị trường
Thời gian lao động
A
xã hội cần thiết là
1h
một đại lượng không100
cố định.
Thời kỳ 1 B 5h 1000
C 10h 200

A 1h 5000
Thời kỳ 2 B 3h 300
C 4h 200
Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa

Công thức: Q T
P = P =
T Q
Q: Số sản phẩm.
T: Thời gian lao động, khối lượng lao động.
P: Năng suất lao động
Lao động giản đơn Lao động phức tạp

Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản
1 người sản xuất trong 8h được 16 sản phẩm
đơn.
Thời gian cần thiết để
Năng suất lao Lượng giá trị 1 HH
SX ra 1 hàng hóa giảm
động tăng giảm

Mối quan hệ giữa năng suất lao động và lượng giá trị 1 hàng
hóa: tỷ lệ nghịch

Năng suất lao Thời gian cần thiết để Lượng giá trị 1
động giảm sx ra 1 hàng hóa tăng HH tăng
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất LĐ

Quy
Phương
Trìnhmô
độ và Các
pháp
hiệu
lành
Trìnhđiều
tổquả
nghề kiện
chức,
độ tự liệu
củangười
của
côngquản
tư lýlao
lao
sản
động
độngxuất nhiên
nghệ
Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một đơn vị hàng
hóa

Cường độ lao động là mức độ hao phí


lao động trong 1 đơn vị thời gian

Số lượng sản phẩm tăng Giá trị của 1 SP


CĐLĐ tăng
không đổi
Hao phí lao động tăng

Số lượng sản phẩm giảm Giá trị của 1 SP


CĐLĐ giảm không đổi
Hao phí lao động giảm
Bài tập: Điền số liệu vào bảng sau

Thời gian lao động Sản phẩm sản xuất Hao phí lao động xã hội
Chỉ tiêu
(h) (sp) (h/sp)
NSLĐ, CĐLĐ
trung bình 8 16 0.5

NSLĐ tăng 2 lần


CĐLĐ không đổi
NSLĐ không đổi
CĐLĐ tăng 2 lần
NSLD giảm 2 lần
CĐLD tăng 2 lần
NSLD tăng 2 lần
CDLD giảm 2 lần

26
3. Tiền tệ

- Nguồn gốc của tiền: Tiền ra đời trong


quá trình phát triển lâu dài của sản xuất
và trao đổi hàng hóa.
Hình thái tiền tệ

Hình thái chung của


GT
Hình thái GT đầy
đủ hay mở rộng

Hình thái GT giản


đơn hay ngẫu nhiên
Lịch sử phát triển của các hình thái giá trị

Sản xuất hàng hóa Phải


Vật ngang
phát triển. Quan hệ thống
giá được Tiền tệ ra đời
trao đổi giữa các nhất vật
cố định ở
vùng được mở rộng ngang
vàng, bạc
giá

Trao đổi gián tiếp


Sản xuất và trao đổi Hình thái giá trị chung
thông qua một hàng
hàng hóa phát triển
hóa trung gian

Sản xuất hàng hóa ra Nhiều H có thể


Hình thái giá trị mở
đời. Trao đổi trở nên đóng vai trò làm
rộng
thường xuyên vật ngang giá

Trao đổi mới xuất Trao đổi trực tiếp


Hình thái giá trị giản
hiện và có tính ngẫu (H-H’). Tỷ lệ trao
đơn hay ngẫu nhiên
nhiên, đơn giản đổi chưa ổn định
Bản chất của tiền tệ

Là một hàng hóa đặc biệt được tách ra khỏi thế giới HH

Đóng vai trò vật ngang giá chung thống nhất cho
tất cả các HH khác
TIỀN
TỆ
Thể hiện lao động xã hội kết tinh trong HH

Biểu hiện MQH kinh tế giữa những người SX HH


Các chức năng của tiền

TIỀN TỆ
TT thế giới
Thước đo giá trị

Tiền có thể dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa

Khi thực hiện chức năng là thước đo giá trị, tiền tệ không nhất thiết phải là tiền thật,
mà chỉ là tiền trong ý niệm, trong tưởng tượng
=
Giá cả hàng hóa

Giá cả hàng hóa là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.

Quan hệ cung – cầu

Phụ thuộc
=
Quan hệ cạnh tranh

Giá trị của hàng hóa

Giá trị tiền tệ


Tiêu chuẩn giá cả

Là đơn vị tiền tệ và các phần chia nhỏ của nó


Phương tiện lưu thông
Các loại tiền: Tiền
Khi chưa có tiền: H– H vàng, bạc, tiền giấy,
tiền đúc, tiền điện tử…
Khi có tiền: H– T - H

Tiền làm môi giới trong lưu thông, trao đổi HH.

Đòi hỏi phải có 1 số tiền thực tế trên thị trường.

Số lượng tiền cần thiết trong lưu thông:


M = (P x Q)/ V
Phương tiện cất trữ

Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi cần
thì đem ra mua hàng

Tiền phải có đủ giá trị

Điều tiết lưu thông hàng hóa

Tác dụng
Đẩy nhanh quá trình mở rộng, phát triển SX

Hạn chế rủi ro


Phương tiện thanh toán

Tiền được dùng để chi trả sau khi công việc đã hoàn thành
như: Trả tiền hàng mua chịu, trả nợ, nộp thuế…

Làm cho quá trình mua bán HH trở nên dễ dàng

Tác dụng
Tạo điều kiện tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông

Tăng cường quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa


những chủ thể KT
Tiền tệ thế giới
Khi trao đổi HH mở rộng ra ngoài biên giới quốc gia và
hình thành quan hệ buôn bán giữa các nước, thì tiền tệ
làm chức năng tiền tệ thế giới

Phải là tiền vàng hoặc ngoại tệ mạnh được công nhận trên phạm vi quốc tế
2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt

- Dịch vụ:
+ Là một loại hàng hóa vô hình.
+ Khác với hàng hóa thông thường, dịch vụ là hàng hóa không thể cất trữ. Việc sản xuất và
tiêu dùng dịch vụ diễn ra đồng thời.
- Một số hàng hóa đặc biệt:
+ Quyền sử dụng đất đai: có giá trị sử dụng, có giá cả nhưng không do hao phí lao động tạo ra.
+ Thương hiệu (danh tiếng): ngày nay thương hiệu cũng có thể được trao đổi, mua bán, được
định giá, tức chúng có giá trị. Thương hiệu hay danh tiếng cũng là kết quả của sự nỗ lực của sự
hao phí sức lao động của người nắm giữ thương hiệu.
+ Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá.

You might also like