You are on page 1of 58

LOGO

CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ


TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THỊ TRƯỜNG
LOGO
1. Lý luận của C. Mác về sản xuất hàng
hóa và hàng hóa

1.1. Sản xuất hàng hóa

Đời sống xã hội loài người có nhiều mặt hoạt động khác
nhau và có quan hệ với nhau như chính trị, văn hoá, nghệ
thuật, khoa học, kỹ thuật, tôn giáo….
Nhưng trước khi tiến hành các hoạt động đó, con người
phải có thức ăn, quần áo mặc, nhà ở…
Khái niệm sản xuất hàng hóa: là kiểu tổ chức hoạt động
kinh tế mà ở đó, những người sản xuất ra sản phẩm nhằm
mục đích trao đổi, mua bán.
LOGO

Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa


SẢN XUẤT
HÀNG HÓA

Phân công Sự tách biệt


lao động xã tương đối về
hội kinh tế
LOGO

Nông dân
Thợ thủ công

Do phân công
lao động
Text Ngư dân

Công nhân
LOGO

Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những


người sản xuất hàng hoá
LOGO
1.2. Hàng hóa

Hàng hóa: Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả
mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi,
mua bán.
* Các dạng biểu hiện của hàng hóa:
+ Dạng hữu hình như: sắt, thép, lương thực, thực phẩm
+ Dạng vô hình như những dịch vụ thương mại, vận tải hay
dịch vụ của giáo viên, bác sĩ, nghệ sĩ

www.themegallery.com
LOGO

Hai thuộc tính của hàng hóa


Text

Giá trị sử
Giá trị của
dụng của Text
hàng hoá
hàng hoá

Text

www.themegallery.com
LOGO

 Giá trị sử dụng: là công dụng của hàng hóa, có


thể thỏa mãn những nhu cầu nhất định của con
người.

www.themegallery.com
LOGO

 Giá trị của hàng hóa:


Để hiểu được giá trị của hàng hoá phải đi từ giá trị
trao đổi.
+ Giá trị trao đổi: là một quan hệ về số lượng, là tỷ
lệ theo đó một giá trị sử dụng loại này được trao
đổi với những giá trị sử dụng loại khác.

www.themegallery.com
LOGO

 Thí dụ: 1m vải = 5 kg thóc (tức 1 mét vải có giá


trị trao đổi bằng 5 kg thóc)

Chính lao động hao phí để tạo ra hàng hoá là cơ


sở chung của việc trao đổi và nó tạo thành giá trị
của hàng hoá.
www.themegallery.com
LOGO

Là lao động xã hội của người sản xuất kết


tinh trong hàng hóa

Giá trị là cơ sở của giá trị trao đổi


Giá trị
Biểu hiện quan hệ kinh tế giữa những
người sản xuất hàng hóa

Là phạm trù lịch sử


www.themegallery.com
LOGO

Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá

Có mục đích riêng

Lao động
Cụ thể Có đối tượng riêng

Có phương pháp,
cách thức riêng
Phân công lao Có kết quả riêng
động xã hội
www.themegallery.com
LOGO

 Lao động cụ thể là phạm trù vĩnh viễn vì nó gắn


liền với giá trị sử dụng, với vật phẩm, tồn tại
dưới mọi hình thái kinh tế.
 Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng nhất định
của hàng hóa.
 Lao động cụ thể ngày càng phong phú, đa
dạng, chuyên môn hóa cao nhằm đáp ứng nhu
cầu của thị trường và sự phát triển của khoa
học công nghệ.

www.themegallery.com
LOGO

Là sự hao phí SLĐ sức lao động


nói chung không kể đến hình
thức cụ thể của nó

Lao động Lao động trừu tượng tạo


trừu tượng nên giá trị của hàng hóa
Là một phạm trù lịch sử

Phản ánh tính chất tư nhân


và tính chất xã hội
www.themegallery.com
LOGO

HÀNG HÓA Giá trị sử


Giá trị dụng

Lao động Mâu thuẫn cơ bản Lao động


xã hội của SX hàng hóa
cá nhân

Lao động Lao đông


trừu tượng cụ thể
SẢN XUẤT
HÀNG HÓA
Sư độc lập KT
Phân công giữa những
LĐXH người SX
www.themegallery.com
LOGO

Lượng giá trị hàng hóa


 Lượng giá trị của hàng hóa là do lượng lao động hao phí
để sản xuất ra hàng hóa quyết định, được đo bằng thước
đo thời gian.

Thời gian lao Trình độ kỹ thuật


động xã hội cần trung bình
thiết
Trình độ khéo léo
trung bình
Thời gian cần để SX hàng Cường độ lao động
hóa trong ĐK bình thường trung bình
của xã hội
www.themegallery.com
LOGO

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị


Tỷ lệ nghịch với năng xuất
lao động

Lượng giá trị Tỷ lệ thuận với cường độ


lao động

Lao động phức tạp là bội số


của lao động giản đơn
www.themegallery.com
LOGO

1.3. Tiền tệ

Hình thái giản đơn, hay hình thái ngẫu nhiên của giá
trị:
Giá trị của A ↔ giá trị sử dụng của B, B làm hình thái
biểu hiện giá trị của A.
B biểu hiện giá trị của A → ngang giá
Ba điều
Hình thái giản đơn: mầm mống của tiền
Vật ngang giá: hình thái phôi thai của tiền
Hình thái giản đơn xuất hiện vào cuối thời cộng sản
nguyên thủy. Mang tính ngẫu nhiên và trực tiếp
LOGO

Hình thái mở rộng, hay hình thái đầy đủ của giá trị:
Khi lực lượng sản xuất phát triển hơn, số lượng hàng hóa
được đem ra trao đổi nhiều hơn thì một hàng hóa này có thể
có quan hệ với nhiều hàng hóa khác
LOGO

Hình thái chung của giá trị


Ở đây giá trị của mọi hàng hóa đều được biểu hiện ở
GTSD của một hàng hóa đóng vai trò làm vật ngang
giá chung.
LOGO

Hình thái tiền tệ


Sản xuất & trao đổi hàng hóa phát triển → mở rộng giữa các
vùng → cần một vật ngang giá chung → tiền.
LOGO

 Giá trị mọi hàng hóa biểu hiện ở giá trị sử dụng của
một hàng hoá đóng vai trò tiền tệ.
 Bạc & vàng cùng làm chức năng tiền tệ: chế độ song
bản vị
 Bạc và vàng cùng có vai trò tiền tệ:
- Cùng là hàng hóa
- Có ưu thế tự nhiên: : thuần nhất, dễ chia nhỏ,
không mòn gỉ...
LOGO

Các chức năng của tiền


Thước đo giá trị
Đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa khác
Chỉ cần một lượng tiền tưởng tượng, không cần thiết
phải có tiền mặt.
Giá trị biểu hiện bằng tiền: giá cả.
Đơn vị đo lường tiền: tiêu chuẩn giá cả.
LOGO

Phương tiện lưu thông


Môi giới trung gian trong trao đổi hàng hóa
Quá trình thực hiện: H-T-H
Điều kiện lưu thông: sử dụng tiền mặt, có thể sử
dụng tiền dấu hiệu, sự vận động của tiền-hàng phải
đồng thời.
LOGO

Phương tiện cất trữ


Tiền được rút khỏi lưu thông phải được cất giữ
Các hình thức cất giữ: cất giấu, gửi ngân hàng
Chỉ vàng bạc và các của cải bằng vàng bạc có giá trị
mới thực hiện đước chức năng này
LOGO

Phương tiện thanh toán


Được dùng để chi trả sau khi công việc đã hoàn thành
Tiền làm chức năng phương tiện thanh toán → xuất
hiện tiền tín dụng: Tiền tín dụng phát hành từ chức
năng phương tiện thanh toán của tiền. Mặt khác tiền tín
dụng phát triển thì chức năng phương tiện thanh toán
của tiền càng mở rộng và các hình thức của tiền càng
phát triển.
LOGO

Phương tiện thanh toán quốc tế


Khi trao đổi hàng hóa mở rộng ra bên ngoài biên giới
quốc gia và hình thành quan hệ buôn bán giữa các nước thì
chức năng tiền tệ thế giới ra đời
Tiền làm nhiệm vụ:
phương tiện lưu thông, mua bán hàng hóa
phương tiện thanh toán quốc tế
LOGO

1.4. Dịch vụ và một số hàng hoá đặc biệt


Dịch vụ

- Dịch vụ là một loại hàng hóa, nhưng đó là một loại


hàng hóa vô hình
- Về giá trị, để có được các loại dịch vụ, người ta cũng
phải hao phí sức lao động
- Về giá trị sử dụng, nhằm thỏa mãn nhu cầu của người
có nhu cầu về loại hình dịch vụ đó.
LOGO

Một số hàng hoá đặc biệt


Quyền sử dụng đất đai
Thương hiệu (danh tiếng)
Chứng khoán, chứng quyền và một số giấy tờ có giá
LOGO

Trao đổi quyền sử dụng đất

Quan hệ trao đổi


trong trường hợp Trao đổi thương hiệu (danh tiếng)
một số yếu tố khác
hàng hóa thông
thường ở điều kiện
Trao đổi chứng khoán, chứng quyền, các giấy
ngày nay
tờ có giá
LOGO

2.2. Thị trường và nền kinh tế thị trường

2.2.1. Thị trường

Thị trường là tổng hòa những quan hệ kinh tế trong đó nhu


cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi,
mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch
vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản
xuất xã hội.
LOGO

Theo đối tượng trao đổi, mua bán: TT hàng hóa,


TT dịch vụ

Theo phạm vi quan hệ: TT trong nước, TT thế giới


Phân loại thị
trường Theo vai trò của các yếu tố trao đổi: TT tư liệu Sx, TT
tư liệu tiêu dùng

Theo tính chất vận hành: TT tự do, TT có sự điều tiết,


TT cạnh tranh hoàn hảo, TT độc quyền
LOGO
2.2.2. Nền kinh tế thị trường và một số quy luật chủ yếu của
nền kinh tế thị trường

Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường, mọi
QHSX, trao đổi đều được thực hiện thông qua thị trường, chịu
tác động, điều tiết của các quy luật thị trường
Có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu,
các chủ thể kinh tế bình đẳng trước pháp luật
Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các
Nền kinh nguồn lực xã hội
Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường, các chủ thể
tế thị hoạt động vì lợi nhuận
trường Giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường, các chủ thể
hoạt động vì lợi nhuận
Là nền kinh tế mở, thị trường trong nước quan hệ mật thiết với
thị trường thế giới
LOGO

Ưu thế của nền KTTT Khuyết tật của nền KTTT

- Luôn tạo ra sự năng động, - Rủi ro khủng hoảng


sáng tạo cho các chủ thể kinh
- Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm
tế
môi trường
- Luôn phát huy tốt nhất tiềm
- Phân hóa giàu nghèo
năng của mọi chủ thể, của
vùng miền, quốc gia
- Thỏa mãn tối đa nhu cầu
của con người => thúc đẩy
văn minh
LOGO

Một số quy luật chủ yếu của nền kinh tế thị trường
LOGO

QUY LUẬT GIÁ TRỊ

Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và lưu thông
hàng hoá, ở đâu và khi nào có sản xuất và lưu thông HH thì ở đó và khi
đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.

Căn cứ vào đâu để biết được giá trị của các sản phẩm này?
LOGO

Nội dung quy luật giá trị

“Sản xuất và trao đổi phải tiến hành trên cơ sở hao phí lao động
xã hội cần thiết”
LOGO

Phân tích nội dung quy luật giá trị

- Sản xuất phải tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết?

SX là việc riêng của từng doanh nghiệp, nhưng người sản xuất không
được sản xuất một cách tuỳ ý mà phải nắm được hao phí lao động xã hội
bên ngoài.

Hao phí lao động cá biệt của các


chủ thể sản xuất
≤ Hao phí lao động xã hội cần thiết

Kinh doanh mới không thua lỗ.


LOGO

Giả sử trong xã hội có 3 DN cùng sản xuất vải, chất lượng ngang nhau. Trong đó:

DN A (5h)

DN C (4h) Thời gian LĐXH cần thiết


(4h)
DN B (3h)

Kết quả: DN A: thua lỗ


DN B: có lãi
DN C: hoà vốn
LOGO

- Trao đổi phải tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết?

Trao đổi phải theo nguyên tắc ngang giá (không có nghĩa là giá cả bằng giá trị mà gi á
trị là cái trục để giá cả xoay quanh nhưng trong thời gian dài thì:

 Giá cả   Giá trị

Giá cả hàng hoá


Giá trị hàng hoá
LOGO

Tác động của quy luật giá trị

 QLGT điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá


- Tự phát điều tiết sản xuất: Có những người sản xuất tự động chuyển từ ngành sản xuất
này sang ngành sản xuất khác dựa theo tín hiệu của thị trường.

+ Nếu cung sản xuất < cầu tiêu dùng => giá cả > giá trị
+ Nếu cung sản xuất > cầu tiêu dùng => giá cả < giá trị
+ Nếu cung sản xuất = cầu tiêu dùng => giá cả = giá trị
LOGO

- Tự phát điều tiết lưu thông: Người sản xuất đưa hàng từ nơi cung > cầu
về nơi cung < cầu theo mệnh lệnh của thị trường.

Vận chuyển hàng hoá đi bán


LOGO

 QLGT kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao
động, thúc đẩy LLSX xã hội phát triển.
LOGO

Thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất hàng hóa
thành người giàu người nghèo.

?
Tại sao nói tác động
này là kết quả của
hai tác động trên
LOGO

Dưới tác động của quy luật giá trị:


Điều kiện thuận lợi
Khả năng đổi mới KHKT
Người sản xuất có:
Hợp lý hoá sản xuất
Tính năng động
Khả năng nắm bắt quan hệ cung - cầu
.................................
Thu được nhiều lợi nhuận và ngày càng giàu lên
 Ngược lại, những người không đáp ứng được các điều kiện trên sẽ bị thua lỗ, thu hẹp sản xuất,
thậm chí bị phá sản trở thành người nghèo
LOGO

Bài tập

VẬN DỤNG QUY LUẬT GIÁ TRỊ

ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC? ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP?


LOGO

Đối với nhà nước

Đổi mới nền kinh tế


nước ta thông qua xây
dựng và phát triển mô hình
KTTT định hướng XHCN.
thực hiện chế độ một giá,
một thị trường thống nhất
trong cả nước và mở cửa
với thị trường nước ngoài
Quốc hội họp bàn về
Đường lối phát triển kinh tế
LOGO

- Ban hành và sử dụng pháp luật


- Dùng các chính sách kinh tế
Biện pháp
- Các chính sách xã hội
- Bằng thực lực kinh tế của mình

Điều tiết thị trường

Hạn chế Phát huy


mặt tiêu cực mặt tích cực
LOGO

Đối với doanh nghiệp

• Giảm chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá


• Điều chỉnh, dịch chuyển cơ cấu sản xuất mặt hàng sao cho
phù hợp
• Cải tiến kỹ thuật, công nghệ.
LOGO
Quy luật cung – cầu

 Là quy luật điều tiết quan hệ giữa bên bán và bên mua hàng hóa trên thị trường
 Cung – cầu có quan hệ hữu cơ và ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả
+ Nếu cung sản xuất < cầu tiêu dùng => giá cả > giá trị
+ Nếu cung sản xuất > cầu tiêu dùng => giá cả < giá trị

+ Nếu cung sản xuất = cầu tiêu dùng => giá cả = giá trị

Đối với doanh nghiệp: Căn cứ tình hình cung cầu có thể dự đoán được thị trường

Đối với Nhà nước: Căn cứ tình hình cung cầu có thể tác động, điều tiết kinh tế
lành mạnh, hợp lý
LOGO

QUY LUẬT LƯU THÔNG TIỀN TỆ

Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật quy định số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu
thông hàng hoá ở mỗi thời kỳ nhất định.

M: Số tiền cần thiết cho lưu thông


P: Mức giá cả
Q: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ đưa ra lưu thông
V: Số vòng quay trung bình của đồng tiền
G1: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2: Tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3: Tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
Số lượng tiền giấy vượt mức cần thiết cho lưu thông sẽ dẫn đến hiện tượng lạm phát.
LOGO

Trong một nền kinh tế, lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm
sức mua của đồng tiền.
LOGO

Lạm phát ảnh hưởng như thế nào


đến nền kinh tế?

Trả lời: Khi giá cả của hàng hoá tăng, sức mua của tiền giảm, đời sống nhân
dân gặp nhiều khó khăn, các công cụ quản lý của nhà nước kém hiệu lực...

- Giảm sức mua, tăng chênh lệch giàu nghèo


- Sụt giảm đầu tư
- Ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng
- ........................
LOGO

Lựa chọn:
- Gửi tiết kiệm => đỡ rủi ro hơn
- Đầu tư: Sản xuất kinh doanh, ngoại tệ mạnh, vàng,
đất...
LOGO
Quy luật cạnh tranh

Là quy luật kinh tế điều tiết mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao
đổi, nhằm có được ưu thế để thu được lợi ích tối đa

Biện pháp: Cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất,


Nội bộ ngành tăng NSLĐ => hạ giá trị cá biệt của hàng hóa
Kết quả: Hình thành giá cả thị trường của hàng hóa
Cạnh tranh
Biện pháp: Di chuyển nguồn lực từ ngành này sang
Giữa các ngành
ngành khác
Mục đích: Tìm nơi đầu tư có lợi nhất
LOGO

TÁC ĐỘNG CỦA CẠNH TRANH TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Tích cực Tiêu cực (Cạnh tranh không lành
mạnh)
 Thúc đẩy sự phát trển của LLSX  Gây tổn hại môi trường kinh doanh
 Thúc đẩy sự phát triển của nền  Gây lãng phí nguồn lực xã hội
KTTT  Gây tổn hại phúc lợi xã hội
 Điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ
các nguồn lực
 Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu
cầu của xã hội
LOGO
2.3. Vai trò của một số chủ thể tham gia thị trường

Nhà nước:
quản lý,
khắc phục
khuyết tật
của TT

Người sản xuất: Người tiêu dùng: Mua


Cung cấp hàng hàng hóa, dịch vụ để
hóa, dịch vụ ra thị THỊ TRƯỜNG thỏa mãn nhu cầu => có
trường vai trò định hướng sx

Chủ thể trung


gian: Cầu nối
giữa SX và
TD
LOGO

You might also like