Professional Documents
Culture Documents
Chương 2: Hàng Hóa, Thị Trường Và Vai Trò Của Các Chủ Thể Tham Gia Thị Trường
Chương 2: Hàng Hóa, Thị Trường Và Vai Trò Của Các Chủ Thể Tham Gia Thị Trường
CHƯƠNG 2
1
Chương 2
YÊU
CẦU Vận dụng kiến thức của bài vào giải
quyết được các vấn đề thực tiễn sản
ĐẠT xuất, kinh doanh ở nước ta hiện nay
ĐƯỢC 2
Chương 2
NỘI
DUNG II. Thị trường và vai trò của các chủ
thể khi tham gia thị trường
1.SẢN XUẤT HÀNG HÓA
a. Khái niệm sản xuất hàng hóa
Phân công
lao động
là gì?
* Phân công lao động xã hội là cơ sở của sản
xuất và trao đổi
Nông dân
Thợ thủ công
Do phân công
lao động
Text
Ngư dân
Công nhân
Phân công Mỗi người chỉ sản xuất
lao động một vài sản phẩm
7
Công xã Ấn Độ thời cổ
…
Nông nghiệp Thủ công nghiệp
9
Sự tách biệt về kinh tế:
• Cơ sở: chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
• Làm cho người sản xuất độc lập, tách rời nhau
• Là điều kiện đủ cho sự ra đời của sản xuất
hàng hóa
10
c. Đặc trưng, ưu thế của sản xuất hàng hóa
* Đặc trưng
Mặt trái: Phân hóa giàu nghèo; khủng hoảng KT; cạn kiệt
tài nguyên; ô nhiễm môi trường… 12
2. HÀNG HÓA
a. Khái niệm hàng hóa:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa
mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao
đổi mua bán.
13
Tiêu
dùng
cho
sản
xuất
Tiêu
dùng
cho
cá
nhân
14
b. Hai thuộc tính của hàng hóa
Text
Giá trị
sử dụng Text Giá trị
Text
15
* Giá trị sử dụng: là công dụng của vật phẩm,
tính có ích của vật phẩm nhằm thỏa mãn nhu
cầu của con người
Do những thuộc tính tự nhiên của
vật phẩm quy định
Trong nền kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng mang giá
trị trao đổi
Giá trị hàng hóa:
* Giá trị trao đổi
- Giá trị trao đổi là quan hệ tỉ lệ về lượng giữa các giá trị
sử dụng khác nhau.
1 m vải 10 kg
17
Nếu ta gạt bỏ GTSD của hàng hóa đi, mọi hàng hóa đều là SP
của LĐ. Chính lao động là cơ sở của trao đổi và tạo thành giá
trị HH.
1 m vải 10kg
Giá trị của hàng hoá là lao động xã hội của người sản xuất
hàng hoá kết tinh trong hàng hoá. 18
Giá trị
Mục đích lao động Làm các sản phẩm may mặc Làm các sản phẩm đồ gỗ
Đối tượng lao động Vải và nguyên vật liệu may Gỗ và nguyên vật liệu mộc
Tư liệu lao động Cái Kim, Cái kéo… Cái Đục, Cái dùi, Cái cưa…
Phương pháp lao động Đo, cắt, may… Cưa, đục, chạm, khắc…
Kết quả lao động cụ thể Quần, áo… Bàn, ghế, tủ…
21
Khái niệm
Lao động cụ thể là lao động có ích dưới một hình thức cụ
thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
22
– Đặc điểm:
Lao động trừu tượng là lao động của người sản xuất hàng hóa
khi đã gạt bỏ những hình thức cụ thể của nó, hay nói cách
khác, đó chính là sự tiêu hao sức lao động (tiêu hao sức bắp,
thần kinh) của người sản xuất hàng hóa nói chung. 24
Đặc điểm
26
Mối quan hệ giữa lao động cụ thể & lao động
trừu tượng
27
d. Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng
Lượng giá trị cá biệt: (Thời Lượng giá trị xã hội: (Thời
gian lao động cá biệt) gian lao động xã hội)
Là hao phí LĐ của từng Là thời gian lao động
người SX xã hội cần thiết
Thời gian LĐXH cần thiết: Là thời gian cần thiết để SX ra 1 hàng
hóa trong điều kiện SX bình thường của XH, tức là với trình độ kỹ
thuật trung bình, trình độ khéo léo trung bình và CĐLĐ trung bình.
28
Bài tập 1: Có 4 nhóm người sản xuất cùng làm ra
một loại hàng hóa. Nhóm I hao phí sản xuất cho 1 đon
vị hàng hóa là 3 giờ và làm được 100 đơn vị sản
phẩm; tương tự, nhóm II là 5 giờ và 600 đơn vị sản
phẩm; nhóm III là 6 giờ và 200 đơn vị sản phẩm;
nhóm IV là 7 giờ và 100 đơn vị sản phẩm . Hãy tính
thời gian lao động xã hội cần thiết để làm ra một đơn
vị hàng hóa.
* Các nhân tố ảnh hượng đến lượng giá trị
30
*Năng suất LĐ
NSLĐ là năng lực SX của người LĐ.
Chỉ tiêu: Số lượng SP/1 đơn vị t.gian
Thời gian để hoàn thành 1 SP
Trong cùng một đơn vị thời gian,LĐ phức tạp tạo ra một lượng
giá trị nhiều hơn so với LĐ giản đơn.
36
Lao động giản đơn
Lao động phức tạp
Cơ cấu lượng giá trị của hàng hoá
= C + V+m
39
3. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
+) Sự phát triển các hình thái giá trị
40
*Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên
1m vải = 10 kg thóc
= 10 kg thóc
= 2 con gà
1m vải
= 0,002g vàng
....
1m vải
2 con gà
0,00 gamvàng = 10kg thóc
10 kg thóc
2 con gà
= 0,002 gam vàng
1m vải
…
Giá cả
hàng GT tiền tệ: Tỷ lệ nghịch
hóa
phụ
thuộc Quan hệ cung cầu, Quan hệ cạnh
tranh…
Tiêu chuẩn giá cả: là đơn vị tiền tệ và
các phần chia nhỏ của nó
* Chức năng phương tiện lưu thông
H– H
Tiền làm môi giới trong lưu thông, trao đổi
hàng hóa
H –T – H
54
Đặc điểm của hàng
hóa dịch vụ
55
b. Một số hàng hóa đặc biệt
56
* Thương hiệu ( danh tiếng)
57
58
II- Thị trường và vai trò các chủ thể tham gia vào
TT
1. Khái niệm và vai trò của thị trường
a. Khái niệm:
Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra trao đổi, mua bán hàng hóa
giữa các chủ thể với nhau
Theo nghĩa rộng: Là tổng hòa các mối quan hệ liên quan
đến trao đổi mua bán trong xã hội
59
b. Vai trò của thị trường
1 2 3
61
c. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường
Hµng nh¸i
Hµng thËt
Film
C«ng ty §«ng
Nam
a. Quy luật giá trị
1 2 3
67
Vị trí của quy luật giá trị: Quy luật giá trị là quy luật kinh tế
cơ bản của nền sản xuất hàng hóa
Khi sản xuất: Người sản xuất hao phí lao động Giá trị cá
biệt của hàng hóa
Khi trao đổi: Giá trị hàng hóa được quyết định bởi hao phí
lao động xã hộiTheo
cầnyêu
thiếtcầu
của
Giá quy
trị xãluật
hội của hàng hóa
Cụ thể: giá trị, việc sản xuất và trao
- Trong sản xuất: Hao
đổi phí
hàng hóa phải dựa trên
lao động cá biệt phải phù
cơ sở hao phí lao động xã hội
hợp vớiMuốn bùphí
mức chi đắpmà xã cần thiết
được
hội chấp chiđược
nhận phí và Giá trị cá biệt < (=) Giá
trị xã hội
có lãi
- Trong trao đổi: Phải dựa
trên nguyên tắc ngang giá
68
Yêu cầu của quy luật giá trị
Thua lỗ
Lãi Giá trị xã hội
Cơ chế tác động của quy luật giá trị thể hiện qua sự vận động của giá
cả trên thị trường, giá cả hàng hóa vận động xoay xung quanh giá
trị của hàng hóa do quan hệ cung - cầu quyết định.
Điều tiết sản xuất: Quy luật giá trị sẽ điều tiết để nền kinh tế
đạt điểm cân bằng Cung = cầu
+ Cung >cầu – giá cả < giá trị - DN sẽ có xu hướng giảm cung,
giảm cho đến lúc Cung = câu, giá cả = giá trị.
+ Cung < cầu ; giá cả > giá trị - DN sẽ có xu hướng tăng cung,
tăng cho đến lúc Cung = câu, giá cả = giá trị.
75
Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật giá trị đối với việc
phát triển nền kinh tế thị trường ở nước ta
Quy luật giá trị chi phối sự lựa chọn tự nhiên, đào
thải các yếu kém, kích thích các nhân tố tích cực
phát triển.
Mặt tiêu cực
77
c. Quy luật lưu thông tiền tệ:
Quy định khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông
Cạnh tranh là sự ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản
xuất và trao đổi hàng hóa nhằm giành dật ưu thế về sản xuất
và tiêu thụ nhằm đạt lợi ích tối đa.
Quy luật cạnh tranh điều tiết khách quan sự ganh đua của
các chủ thể kinh tế dựa trên yếu tố giá trị (Hao phí lao động
xã hội cần thiết).
Cạnh tranh nội bộ ngành và sự hình thành giá trị
thị trường
10%
30% 3%
19
Người sản xuất: là người cung cấp hàng hóa, dịch vụ
đáp ứng yêu cầu xã hội và đạt lợi nhuận tối đa. Trách
nhiệm cung cấp hàng hóa, dịch vụ không tổn hại đến
sức khỏe và lợi ích người tiêu dùng