Professional Documents
Culture Documents
SEMINAR KINH TẾ CHÍNH TRỊ
SEMINAR KINH TẾ CHÍNH TRỊ
06/11/2020
THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
Nguyễn Minh Hà Vũ Thị Thu Thủy Phạm Thị Trang
H Ả I
TIỀN
G P
K HÔ N N
Ư B Ả
LÀ T TIỀN TƯ
BẢN
BIẾN
THÀNH TƯ
BẢN ?
1.1. Hai công thức chung lưu thông
NGƯỜI NGƯỜI
MUA BÁN TIỀN HÀNG MUA BÁN
ĐIỂM KHÁC
LƯU THÔNG HÀNG HÓA GIẢN ĐƠN LƯU THÔNG HÀNG HÓA TƯ BẢN
TRẬT TỰ HÀNH VI Bán trước, mua sau Mua trước, bán sau
MỤC ĐÍCH VẬN ĐỘNG Giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu Giá trị thặng dư
T – H – T’
Trong
đó: T’ = T +
∆T
1.3. MÂU THUẪN
TRONG CÔNG
THỨC CHUNG
Lưu thông
Bán cao hơn
giá trị
Trao đổi không
ngang giá
2 TH xảy ra
trong lưu thông Mua rẻ hơn giá
trị
Nhân tố về tiền
Ngoài lưu
thông Mua rẻ bán đắt
Nhân tố về
hàng
KẾT LUẬN
Điều kiện đủ
• Không có tư liệu sản xuất
1. Người lao động phải được:
ĐIỀU KIỆN ĐỂ SỨC - Tự do về thân thể
LAO ĐỘNG TRỞ - Làm chủ được sức lao động của mình
- Có quyền bán sức lao động của mình như một hàng
THÀNH HÀNG HOÁ hoá
2. Người có sức lao động phải bị tước đoạt
hết mọi tư liệu sản xuất, để tồn tại buộc anh
ta phải bán sức lao động của mình để sống
2.3. HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HOÁ SỨC LAO ĐỘNG
• Giống như hàng hoá, hàng hoá sức lao động có 2 thuộc tính:
Giá trị của hàng hoá sức lao động Giá trị sử dụng của hàng hoá sức lao động
3. MỐI QUAN HỆ LỢI ÍCH GIỮA
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
3.1. CÁC KHÁI NIỆM
• LỢI ÍCH:
Lợi ích là sự thỏa mãn nhu
cầu của con người mà mà sự
thỏa mãn nhu cầu này phải
được nhận thức và đặt trong
mối quan hệ xã hội ứng với
trình độ phát triển nhất định
của nền sản xuất xã hội đó.
• LỢI ÍCH KINH TẾ:
Lợi ích kinh tế là lợi ích
vật chất, lợi ích thu được
khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con
người.
• QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ:
Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người
với con người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp thành nền
kinh tế, giữa con người với tổ chức kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại
của thế giới nhằm mục tiêu xác lập các lợi ích kinh tế trong mối quan hệ
với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
tương ứng của một giai đoạn phát triển xã hội nhất định.
3.2. MỐI QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
GIỮA NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.
3.2.1. CÁC KHÁI NIỆM:
3.2.1.1. NGƯỜI LAO ĐỘNG
THỂ LỰC
TRÍ LỰC
Là chủ doanh nghiệp (nhà tư bản trong CNTB), cơ quan, tổ chức, hợp tác xã,
hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Là người trả tiền mua HÀNG HÓA
SỨC LAO ĐỘNG.
Có quyền tổ chức, quản lý quá trình làm
việc của người lao động.
Lợi ích kinh tế: lợi nhuận.
3.2.2. MỐI QUAN HỆ
LỢI ÍCH KINH TẾ
CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG.
Người lao động Người sử dụng lao động
Lợi ích kinh tế của NLĐ và NSDLĐ có quan hệ chặt chẽ, vừa thống nhất
lại vừa mâu thuẫn với nhau
Thống nhất
Khi người sử dụng lao động
Khi người lao động
thực hiện các hoạt động kinh
tích cực làm việc họ sẽ
tế trong điều kiện bình
thu được lợi ích kinh tế
thường họ sẽ thu được lợi
thông qua tiền lương
nhuận (thực hiện được lợi
đồng thời góp phần gia
ích kinh tế) đồng thời tạo
tăng lợi nhuận cho
việc làm và thu nhập cho
người sử dụng lao
người lao động (thực hiện
động
lợi ích kinh tế của người lao
động)
MÂU THUẪN