You are on page 1of 14

Ghi nhớ Chương 1

Đối tượng ngh/c của KTCT là quan hệ xã hội của sản xuất
và trao đổi
Quan hệ sở hữu giữ vai trò quyết định trong quan hệ sản
xuất
Thuật ngữ KTCT được sử dụng lần đầu năm 1615 trong
tác pẩm Chuyên luận về kinh tế chính trị của A. Montchretien.
Phương thức SX là sự thống nhất của LLSX và QHSX
Hạn chế CN trọng nông là cho rằng chỉ có SX nông nghiệp mới là sản xuất
CN trọng thương đặt trọng tâm vào ngh c lĩnh vực lưu thông; CN trọng
nông đặt trọng tâm vào ngh c lĩnh vực sản xuất NN
Thành tựu của CN trọng thương là khái quát đúng mục đích của nhà TB là
tìm kiếm lợi nhuận
KTCT Mác Lê kế thừa trực tiếp từ KTCT cổ điển Anh
KTCT cổ điển Anh hình thành cuối TK 18- nửa đầu TK 19
Phương pháp quan trọng ngh c KTCT là PP trừu tượng hóa
Trừu tượng hóa khoa học là chỉ giữ lại những mối liên hệ pổ biến mang
tính bản chất

Quy luật KT và chính sách KT- chọn phương án sai là đều phụ thuộc vào
yếu tố ngẫu nhiên. Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt QLKT- CSKT là
QLKT mang tính khách quan, CSKT mang tính chủ quan
Hàng cá nhân được quan niệm là hàng hóa nếu được người tiêu dùng rùi
thì người khác ko được dùng nữa; thực phẩm thuộc loại hàng hóa khuyến
dụng
Thực chất mua bán đất đai là trao đổi quyền sử dụng đất
Dịch vụ khác hàng hóa thông thường ở chỗ dịch vụ ko thể cất trữ
Nhận định sai về vai trò thị trường: thị trường thay thế nhà nước trong
điều tiết KT

Ghi nhớ Chương 2

Tư bản là tác phẩm kinh tế vĩ đại của Mác

Mác bắt đầu ngh/ c phương thức SX TBCN từ sản xuất hàng hóa giản
đơn và hàng hóa
Hoạt động cơ bản nhất của con người là hoạt động SX vật chất
Để giải thích các hiện tượng KT-XH phải xuất pát từ các hoạt động
kinh tế
Trong nền kinh tế hàng hóa, mục đích của sản xuất là để... trao đổi,
mua bán

Đặc trưng của nền kinh tế tự nhiên là sản xuất …ra sản phẩm tự tiêu
dùng. Mục đích lưu thông hàng hóa giản đơn là giá trị sử dụng
Sự khác biệt cơ bản giữa SXHH và SX tự cung tự cấp là mục đích
của người SX

Phân công lao động xã hội là sự phân chia lao động thành các ngành,
các lĩnh vực khác nhau

điều kiện SX hàng hóa là phân công LĐ xã hội và Sự tách biệt kinh
tế giữa người sản xuất

Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa giản đơn là mâu thuẫn
giữa tính tư nhân và tính xã hội của người sản xuất.

Xuất phát điểm cho toàn bộ lý luận kinh tế của Mác là học thuyết giá
trị

Phạm trù xuất phát và bao trùm toàn bộ kinh tế học của Mác là Hàng
hóa

Giá trị của hàng hóa được xác định bởi Lao động trừu tượng kết tinh
trong hàng hóa

Giá trị sử dụng của hàng hoá được quy định bởi thuộc tính tự nhiên
của hàng hoá

Giá cả hàng hóa do giá trị quyết định

Yếu tố quyết định tỷ lệ trao đổi giữa hàng hóa Lao động tạo ra hàng
hóa

Giá trị sử dụng của hàng hoá là một phạm trù vĩnh viễn
Giá trị sử dụng của hàng hoá thể hiện khi Tiêu dùng hàng hoá
Hàng hoá có hai thuộc tính vì: Lao động sản xuất hàng hóa mang tính
hai mặt

Lao động cụ thể là Lao động có hình thức cụ thể

Vai trò của lao động cụ thể trong sản xuất hàng hóa Tạo ra giá trị sử
dụng của hàng hóa

Lao động trừu tượng là lao động tiêu hao sức lực nói chung

Lao động giản đơn là lao động không qua quá trình đào tạo

Lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt, là Lao động cụ thể
và lao động trừu tượng và là Cặp phạm trù được C. Mác phát hiện ra

Lao động trừu tượng là một phạm trù lịch sử chỉ có trong nền kinh tế
hàng hóa và Tạo ra giá trị hàng hóa

Khi phân công lao động càng sâu thì giá trị của một đơn vị hàng hóa
giảm

Năng suất lao động tăng làm cho lượng giá trị của một đơn vị hàng
hoá giảm

Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao
phí thời gian lao động xã hội cần thiết

Khi tăng cường độ lao động thì tổng số lượng giá trị hàng hoá tăng

Năng suất lao động và cường độ lao động tăng đều làm cho số lượng
hàng hoá tăng

Nhân tố không ảnh hưởng đến giá trị hàng hóa là Cường độ lao động

Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa tỷ lệ thuận với thời gian lao
động xã hội cần thiết.
Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian cần thiết để xã hội tạo
ra hàng hóa trong điều kiện trung bình

Giá cả hàng hoá về cơ bản bị quyết định bởi giá trị của hàng hoá
cơ sở kinh tế để xác lập quan hệ giữa người với người thông qua quan
hệ giữa vật với vật chính là lao động

Lý do cơ bản làm cho tiền có tính chất đặc biệt là tiền làm vật ngang
giá chung

Bản chất của tiền là hàng hoá làm vật ngang giá chung

Giá cả hàng hóa là Biểu hiện bằng tiền giá trị hàng hóa

Yếu tố căn bản quyết định giá cả hàng hóa là Giá trị của hàng hóa

Chức năng căn bản nhất của tiền tệ là Thước đo giá trị hàng hóa

Tiền giấy xuất hiện tiện lợi cho việc thực hiện chức năng Phương
tiện lưu thông

số lượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông hàng hóa với số vòng quay
của đồng tiền tỷ lệ nghịch

Nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ thể hiện lượng tiền cần thiết
lưu thông hàng hoá

Thực hiện tốt nhất chức năng tiền tệ quốc tế là Tiền vàng

Tỷ giá hối đoái là tỷ lệ quy đổi tiền nước này sang tiền nước khác
tiền giấy phát hành quá giới hạn thì gây lạm phát

Trong hoạt động chuyển nhượng cầu thủ, đối tượng trao đổi là SLĐ
để thực hiện hoạt động đá bóng
lý luận của A.Smith, về cơ chế thị trường là thuyết bàn tay vô hình
sản xuất và trao đổi hàng hoá dựa trên mức hao phí lao động trong
điều kiện trung bình
Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất hàng hóa nói chung.

Quy luật giá trị là quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa

Tác dụng của quy luật giá trị Chọn lọc tự nhiên các chủ thể kinh tế
Ghi nhớ Chương 3
Cơ sở kinh tế của chủ nghĩa tư bản là chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất chủ yếu

Cơ sở xã hội của chủ nghĩa tư bản là sự bóc lột của giai cấp tư sản

Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản là mâu thuẫn giữa tư
bản và lao động

Điều kiện quyết định để tiền biến thành tư bản là sức lao động biến
thành hàng hoá

Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư

Đặc trưng của tư bản bất biến trong quá trình sản xuất là không tăng
lên về lượng giá trị.

Đặc trưng của tư bản khả biến trong quá trình sản xuất là tăng về
lượng giá trị trong sản xuất

Mục đích vận động của tư bản trong công thức chung T- H -T’ là giá
trị tăng thêm

Để sức lao động biến thành hàng hoá thì người lao động tự do thân
thể

Giá trị sức lao động được đo bằng giá trị Số tư liệu sinh hoạt phục vụ
cho người lao động.

Đặc trưng của giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động là Tạo ra giá trị
mới lớn hơn

Tiền công thực tế được đo bằng lượng hàng hóa mua bằng tiền công
danh nghĩa.

Mục đích của sản xuất hàng hóa chủ nghĩa tư bản là giá trị tăng thêm
Thời gian lao động thặng dư xuất hiện khi tăng năng suất lao động

tiền công trong chủ nghĩa tư bản là hình thức biểu hiện bằng tiền của
giá trị sức lao động

tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh trình độ bóc lột; Khối lượng giá trị
thặng dư phản ánh quy mô bóc lột

Sản xuất ra giá trị thặng dư tuyệt đối được thực hiện bằng Kéo dài
ngày lao động

Sản xuất ra giá trị thặng dư tương đối được thực hiện bằng Tăng năng
suất lao động xã hội

Biện pháp cơ bản để sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch Tăng năng
suất lao động cá biệt

Nội dung quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản là sản xuất
giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê

Vai trò chủ yếu của quy luật sản xuất giá trị thặng dư trong chủ nghĩa
tư bản là điều tiết phân phối

Thực chất của tích lũy tư bản là quá trình Tư bản hóa một phần giá trị
thặng dư

Phân biệt khái niệm sức lao động và lao động có ý nghĩa xác định
đúng bản chất của tiền công.

Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản
hóa giá trị thặng dư trong công ty

Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách
hợp nhất nhiều tư bản nhỏ thành một tư bản lớn

Cấu tạo hữu cơ của tư bản là tỷ lệ tư liệu sản xuất và sức lao động.
Khi cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên gây ra nạn thất nghiệp.
Tiền công giá trị sức lao động công nhân
.Tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ số tính theo phần trăm giữa giá trị thặng
dư và tư bản khả biến

giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng
năng suất lao động cá biệt

Bản chất của tư bản phản ánh một quan hệ sản xuất xã hội

“Tư bản là giá trị đem lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột sức lao
động”.

Chia tư bản thành tư bản bất biến và khả biến nhằm Làm rõ nguồn
gốc của giá trị thặng dư

Mục đích phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động là
để xem xét tốc độ chu chuyển của tư bản

Căn cứ phân chia tái sản xuất xã hội thành tái sản xuất giản đơn và tái
sản xuất mở rộng là Quy mô sản xuất

Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng kinh tế tư bản chủ nghĩa là Mâu
thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất

Yếu tố không thuộc thời gian sản xuất là Thời gian tiêu thụ hàng hoá

Nhân tố không ảnh hưởng đến thời gian lưu thông của tư bản Mức độ
phức tạp của sản phẩm

Nhân tố không ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian sản xuất Nghiên
cứu thị trường

Hao mòn vô hình là hao mòn về mặt giá trị

Yếu tố nào không thuộc tư bản bất biến Tiền lương, tiền thưởng
Yếu tố nào thuộc tư bản lưu động Chi phí lao động, nguyên vật liệu

Căn cứ phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là ?
Vai trò các bộ phận tư bản trong quá trình tạo ra giá trị thặng dư

Căn cứ phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động
Phương thức chuyển giá trị của tư bản vào sản phẩm

Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa là chi phí tư bản nói chung

giá trị thặng dư và lợi nhuận giống nhau về nguồn gốc

lợi nhuận là Hình thức biến tướng của giá trị thặng dư

Về mặt lượng, giá trị thặng dư có thể bằng, nhỏ hơn hoặc lớn hơn lợi
nhuận là do tác động của quy luật cung - cầu

Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả đầu tư

Sự hình thành giá trị thị trường là do cạnh tranh trong nội bộ ngành

Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân là do cạnh tranh giữa các
ngành

Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp

Đặc điểm của tư bản thương nghiệp Độc lập tương đối với tư bản
công nghiệp

Nguồn gốc lợi nhuận thương nghiệp là do tư bản sản xuất nhượng lại
Khoản chi phí dự phòng rủi ro không thuộc chi phí lưu thông hàng
hóa

Lợi tức của tư bản cho vay là một phần lợi nhuận bình quân mà nhà
tư bản đi vay phải trả cho nhà tư bản cho vay?
Nhân tố không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức Tỉ giá hối đoái

Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ

Tư bản giả là chứng khoán mang lại thu nhập cho chủ sở hữu

Giá cả nông phẩm hình thành trên cơ sở điều kiện sản xuất Xấu nhất

Địa tô chênh lệch 1 là địa tô thu được do độ màu tự nhiên của đất

Địa tô chênh lệch 2 là địa tô thu được dựa trên độ màu nhân tạo của
đất
Ghi nhớ chương 5 KTCT
Nhận định đúng về KT thị trường: Sản phẩm văn minh nhân loại

Đặc trưng KT thị trường ở VN: Có vai trò nhà nước và sự lãnh đạo
của Đảng, hướng tới mục tiêu Dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ , văn minh

Biểu hiện nội dung kinh tế của chủ sở hữu: Những lợi ích kinh tế của
chủ thể sở hữu được hưởng thụ

Một trong những nội dung ưu việt của KT thị trường: Thúc đẩy sự
phát triển LLSX

Nội dung kinh tế và pháp lý: có quan hệ thống nhất- biện chứng

Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng trong nền KTTT

Vai trò chủ đạo KT nhà nước thể hiện là lực lượng quan trọng để nhà
nước điều tiết nền kinh tế vĩ mô

Nhận định sai về vai trò nhà nước: các doanh nghiệp nhà nước đầu tư
vào mọi ngành nghề

Lực lượng giám sát quá trình quản lý kinh tế của Nhà nước Việt Nam
hiện nay là nhân dân
Quan hệ phân phối được quy định bởi quan hệ sở hữu về TLSX
Quan hệ phân phối theo lao động phản ánh nền KTTT

Quan điểm về công bằng Xã hội: Thực hiện công bằng xã hội ngay
trong chính sách kinh tế

Một trong những bài học kinh nghiệm được Đảng ta tổng kết trong
Văn kiện ĐH XIII là: Bảo đảm tương quan hợp lý giữa tăng trưởng
kinh tế và ổn định phát triển xã hội

Một trong những bộ phận bảo đảm thể chế kinh tế: Hệ thống chủ thể
kinh tế

Một trong những đột phá chiến lược 10 năm: hoàn thiện thể chế phát
triển kinh tế

Chủ trương phát triển thị trường các yếu tố sản xuất trong văn kiện
ĐH đảng nhấn mạnh: thị trường quyền sử dụng đất và các thị trường
công nghệ
Lợi ích cá nhân là nền tảng cơ bản cho các lợi ích khác

Một trong những nhân tố ảnh hưởng đến lợi ích kinh tế là trình độphát
triển của Lực lượng sản xuất
Tổ chức đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ lợi ích người lao
động là Công đoàn Việt Nam

Kết luận đúng về lợi ích kinh tế của người sử dụng lao động là vừa
cạnh tranh vừa thống nhất

Phân biệt giữa lợi ích nhóm và nhóm lợi ích: lợi ích liên kết trong hay
ngoài ngành

Quan điểm chung của nhà nước về lợi ích nhóm: chỉ chống lợi ích
nhóm tiêu cực

Một trong những phương tiện cơ bản để thực hiện lợi ích kinh tế: thực
hiện theo nguyên tắc thị trường
Ghi nhớ chương 6 KTCT
- Đường lối công nghiệp hoá đất nước đã được hình thành từ Đại hội III (1960)
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nước ta phải bảo đảm xây dựng nền kinh tế
độc lập tự chủ
- Sự khác biệt cơ bản giữa CNH và CNH, HĐH là Trình độ ứng dụng máy móc,
công nghệ ứng dụng vào SX
- Quá trình phát triển theo hướng tăng tỉ trọng của ngành CN và dịch vụ, giảm tỉ
trọng của ngành nông nghiệp trong GDP được gọi là chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế
- Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là Khoa học trở
thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Về mặt lịch sử, loài người đã trải qua 3 cuộc cách mạng công nghiệp
- Một trong những thay đổi về đối tượng lao động do tác động của CM 4.0: Tài
nguyên thiên nhiên không còn là lợi thế lớn trong SX.
- Khoảng cách phát triển về LLSX giữa các nước đặt ra thách thức lớn về lực
lượng sản xuất trong CM 4.0
- Năm 2007 VN Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế
giới (WTO).
- Tác động tiêu cực của toàn cầu hóa là Làm trầm trọng thêm sự bất công trong
xã hội.

You might also like