You are on page 1of 2

 Tư bản bất biến và tư bản khả biến

C.Mác là người đầu tiên chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả
biến. Căn cứ cho sự phân chia đó là dựa vào vai trò khác nhau của các bộ
phận của tư bản trong quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
o Tư bản bất biến: là bộ phận tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất, không
thay đổi trong quá trình sản xuất
- Ký hiệu : c
Đặc điểm : ∙ Một bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất

∙ Không thay đổi lượng giá trị trong quá trình sản xuất.
- Vai trò: ∙ Là điều kiện để nâng cao năng suất lao động
∙ Tư bản bất biến không tạo ra giá trị thặng dư nhưng là điều kiện
cần thiết để quá trình tạo ra giá trị thặng dư được diễn ra.
o Tư bản khả biến: là bộ phận tư bản dùng để mua SLĐ, thông qua lao động
trừu tượng của người CN mà giá trị của nó tăng lên trong QHSX
- Ký hiệu : v
Đặc điểm: ∙ Đi vào tiêu dùng
∙ Thông qua lđ trừu tượng của người công nhân tạo ra lượng giá
trị mới : v+m
- Vai trò: là nguồn gốc sinh ra gtr thặng dư
- Nguồn gốc: do lao động của ng công nhân làm thuê tạo ra trong lđ sản xuất
o Phân biệt tư bản bất biến và tư bản khả biến

Nội dung Tư bản bất biến Tư bản khả biến


Điều kiện Là bộ phận tư bản tồn tại dưới Là bộ phận tư bản biến thành
tồn tại hình thái tư liệu sản xuất mà sức lao động không tái hiện
giá trị không biến đổi trong ra, thông qua lao động trừu
quá trình sản xuất. tượng của công nhân mà
tăng lê
Đặc điểm - Tư liệu sản xuất có loại được - Bộ phận tư bản dùng để
sử dụng toàn bộ trong quá mua sức lao động không
trình sản xuất, nhưng chỉ bị ngừng chuyển hóa từ đại
hao mòn dần theo thời gian, lượng bất biến sang đại
chuyển đổi từng phần giá trị lượng khả biến , tức tăng lên
của nó vào sản phẩm ( máy về lượng trong quá trình sản
móc, trang thiết bị,…) xuất.
- Tư liệu sản xuất khi đưa vào - Một phần giá trị của tư liệu
quá trình sản xuất thì chuyển sản xuất biến thành tư liệu
toàn bộ giá trị của nó vào chu sinh hoạt của công nhân và
kỳ sản xuất (nguyên, nhiên, biến đi trong tiêu dùng của
vật liệu,…) công nhân.
- Các tư liệu sản xuất đều do - Một phần, trong quá trình
lao động cụ thể của công nhân lao động, bằng lao động trừu
bảo toàn và di chuyển vào sản tượng, công nhân tạo ra giá
phẩm nên giá trị của tư liệu trị mới lớn hơn giá trị bản
sản xuất không lớn hơn giá trị thân sức lao động( giá trị sức
của tư liệu sản xuất đã tiêu lao động cộng thêm giá trị
dùng để tạo sản phẩm thặng dư).
Ý nghĩa Tư bản bất biến là điều kiện Tư bản khả biến là nguồn
cần thiết để sản xuất ra giá trị gốc tạo ra giá trị thặng dư.
thặng dư.
Ví dụ Một nhà máy sản xuất vải bỏ Để sản xuất ra vải, công
ra một số lượng tư bản để mua nhân phải bỏ ra hao phí lao
tư liệu sản xuất là tơ sợi và động (lao động trừu tượng),
máy dệt. Tơ sợi (giá trị sử sau khi tạo ra sản phẩm, sau
dụng là làm thành vải) qua quá khi đem ra trao đổi trên thị
trình sản xuất sẽ biến thành trường, giá trị thu về lớn hơn
vải có giá trị sử dụng mới là giá trị bỏ ra ban đầu (giá trị
may quần áo,..). Máy dệt sẽ sức lao động cộng thêm giá
chỉ đóng góp một phần giá trị trị thặng dư). Số tiền bằng
thúc đẩy quá trình sản xuất đúng giá trị bỏ ra sẽ được chi
diễn ra nhanh hơn, giảm thiểu trả cho công nhân, biến
hao phí lao động cá biệt, nâng thành tư liệu sinh hoạt và
cao năng suất lao động. Điều tiêu dùng của công nhân.
này sẽ tác động đến việc tạo ra Phần dư thừa là giá trị thặng
giá trị thặng dư. dư, phần lợi của tư bản.

You might also like