You are on page 1of 6

Câu 1: Hãy phân tích các thuộc tính của hàng hóa và mối liên hệ giữa nó với

tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa? Nêu ý nghĩa thực tiễn của
việc nghiên cứu lý luận này?
a. Khái niệm về hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người và đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán.
b. Các thuộc tính của hàng hóa (do LĐ SXHH có 2 mặt làm cho HH cũng có 2
thuộc tính)
+Giá trị sử dụng:
GTSD là công dụng, tính có ích của HH có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của
con người
GTSD của HH do thuộc tính tự nhiên của hàng (thành phần tạo nên hàng quyết
định)
GTSD của HH được phát hiện dần do sự phát triển của KHKT và LLSX.
GTSD của HH là do người tiêu dùng chứ không phải do người SX ra nó.
GTSD chuyển từ tay người SX sang tay người tiêu dùng thông qua trao đổi mua
bán.
+Giá trị:
Là một quan hệ tỉ lệ về lượng mà loại hàng này đem trao đổi với loại hàng khác.
Là các loại hàng khác nhau có thể trao đổi được cho nhau theo một tỉ lệ nào đó
vì giữa chúng có một điểm chung giống nhau đó là hao phí SLĐ của người SX kết
tinh trong HH và nó tạo ra giá trị HH.
GT là nội dung còn giá trị trao đổi là hình thức bên ngoài của giá trị.

c. Tính chất hai mặt của LĐ SXHH: LĐ cụ thể, LĐ trừu tượng


1. LĐ cụ thể:
- KN: LĐCT là LĐ có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề
nghiệp chuyên môn nhất định.
- Mỗi LĐCT có:
+ Mục đích LĐ riêng
+ Đối tượng LĐ riêng
+ Công cụ LĐ riêng
+ Phương pháp LĐ riêng (Quy trình/ Các bước thực hiện)
+ Kết quả LĐ riêng (Sp làm ra cũng có công dụng riêng)
- LĐCT tạo ra thuộc tính GTSD của HH.
2. LĐ trừu tượng:
- KN: LĐTT là LĐ của người SXHH khi mà gạt bỏ những hình thức cụ
thể của nó thì LĐ SX ra bất cứ loại hàng hóa nào cũng đều là sự hao
phí SLĐ của người SXHH nói chung.
- Như vậy, LĐTT tạo ra thuộc tính GT của HH.
- Ý nghĩa thực tiễn: Vận dụng trong công tác hạch toán KT, phân tích chi phí
tài chính, giải quyết các QHKT, QHLI, thúc đẩy SXKD hiệu quả, tránh xung
đột và mâu thuẫn cả trong SX và đời sống.

Câu 2: Hãy phân tích các điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa và các
thuộc tính của hàng hóa sức lao động? Liên hệ với thực tiễn các thuộc tính
của hàng hóa sức lao động ở Việt Nam hiện nay?
a. Sức lao động:
- Là toàn bộ thể lực và trí lực tồn tại của con người, có thể được SD trong quá
trình LĐ.

b. Các điều kiện để SLĐ trở thành HH:


- Người LĐ được tự do về thân thể, có khả năng chi phối SLĐ của mình và chỉ
bán SLĐ trong khoảng tgian nhất định.
- Người LĐ không có TLSX cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của mình
tạo ra hàng hóa để bán, cho nên họ phải bán sức lao động.

c. Các thuộc tính hàng hóa sức lao động:


- Khi sức lao động trở thành HH, nó cũng có 2 thuộc tính như HH thông
thường. Đó là thuộc tính giá trị và thuộc tính giá trị sử dụng.

1. Giá trị hàng hóa sức lao động:


- Giá trị hh slđ do thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất
ra slđ quyết định.
- Gồm các bộ phận sau:
+ Giá trị các mặt hàng tư liệu tiêu dùng về mặt vật chất và về mặt tinh
thần để nuôi sống bản thân và con cái công nhân.
+ Phí tổn đào tạo
- Giá trị hàng hóa slđ thể hiện ra ngoài thành một lượng tiền nhất định gọi là
tiền công.
2. Giá trị sử dụng hàng hóa slđ: thể hiện ở quá trình lao động để sản xuất ra
hàng hóa. Trong qua trình lao động, bằng lao động trừu tượng (hao phí slđ)
của mình người công nhân tạo ra 1 lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị của bản
thân nó, phần lớn hơn đó chính là giá trị thặng dư m.

d.Liên hệ thực tế các thuộc tính hàng hóa slđ ở VN hiện nay:
- Giá trị: Mức lương tối thiểu luôn được điều chỉnh theo sự biến động của giá
trên thị trường nhưng giá trị của sức lao động trên thị trường Việt Nam hiện
nay vẫn còn chưa thỏa đáng. Mức lương trung bình của người lao động còn
thấp so với mức thu nhập trung bình của lao động xã hội, chưa đảm bảo đầy
đủ điều kiện để người lao động phát huy hết khả năng của mình.
- Giá trị sử dụng: Lao động nước ta cần cù, chịu khó, luôn sáng tạo, có tinh
thần ham học hỏi, kinh nghiệm tích lũy qua nhiều thế hệ từ năm 1996 đến
năm 2005 chất lượng lao động tăng từ 12,3% đến 25%. Tuy nhiên, chất
lượng lao động nước ta vẫn còn nhiều hạn chế ( sức khỏe, trình độ…) chưa
đáp ứng được yêu cầu cho các khu công nghiệp, khu chế xuất và cho xuất
khẩu lao động. → Lượng giá trị thặng dư do người lao động Việt Nam tạo ra
có tăng nhưng không nhiều.

Câu 3: Hãy phân tích các khái niệm tuần hoàn tư bản và chu chuyển tư bản? Ý
nghĩa của việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản?
a. Tuần hoàn tư bản
- Tư bản công nghiệp (kể cả trong nông nghiệp), trong quá trình tuần hoàn đều
vận động theo công thức sau:

● GĐ 1 - GĐ Mua:
- Đầu GĐ 1, TB ra đi dưới hình thái là TB tiền tệ, có chức năng
dùng để mua SLĐ, TLSX.
- Sau khi mua xong, TB tiền tệ biến thành TB sản xuất.

● GĐ 2 - GĐSX:
- Đầu GĐ 2, TB tồn tại dưới hình thái là TB sản xuất, có chức
năng dùng để SX ra HH mới mà trong GT của nó có m.
- Kết thúc GĐ 2, TB sản xuất biến thành TB hàng hóa.

● GĐ 3 - GĐ Bán:
- Đầu GĐ 3, TB tồn tại dưới hình thái là TB hàng hóa, có chức
năng dùng để bán.
- Sau khi bán xong TB hàng hóa biến thành TB tiền tệ.
→ Như vậy, tuần hòa TB là sự vận động của TB trải qua 3GĐ lần lượt mang 3
hình thái thực hiện 3 chức năng rồi quay trở về hình thái ban đầu với lượng
giá trị không chỉ được bảo toàn mà còn tăng lên.

b. Chu chuyển tư bản


- Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản được xét là một quá trình định kỳ đổi
mới, diễn ra liên tục và lặp đi lặp lại không ngừng.
- Chu chuyển tư bản được đo lường bằng thời gian chu chuyển hoặc tốc độ
chu chuyển tư bản.
- Thời gian chu chuyển tư bản là khoảng tgain từ khu TB ứng ra dưới 1 hình
thái nhất định đến khi nó trở về hình thái đó những có thêm GT m.
- Thời gian chu chuyển tư bản bao gồm thời gian sản xuất và thời gian lưu
thông.
- Tốc độ chu chuyển tư bản là số lần mà một tư bản ứng ra dưới 1 hình thái
nhất định quay trở về với hình thái đó cùng với giá trị thặng dư tính trong một
đơn vị thời gian nhất định. Thông thường, tốc độ chu chuyển được tính bằng
số vòng chu chuyển của tư bản trong thời gian 1 năm.
- Chỉ có TGLĐ mới tạo ra GT mới.

c. Ý nghĩa của việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản:


- Để thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh cao, các nhà tư bản phải nỗ lực rút
ngắn thời gian chu chuyển hay đẩy nhanh tốc độ chu chuyển tư bản trên cơ sở nắm
vững các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chu chuyển tư bản, đồng thời sử dụng
hiệu quả tư bản cố định và tư bản lưu động.
- Với lý luận trên đã chỉ rõ nguồn gốc của giá trị thặng dư là do hao phí lao động tạo
ra.

Câu 4: Hãy phân tích các đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam?
a.Khái niệm về KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam.
- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế vận hành theo
các quy luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập
một xã hội mà ở đó dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, có
sự điều tiết của Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
b. Các đặc trưng của KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam.
-Về mục tiêu
KTTT định hướng XHCN là phương thức để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng
cơ sở vật chất-kỹ thuật của CNXH; nâng cao đời sống nhân dân
-Về quan hệ sở hữu và thành phần kinh tế
KTTT định hướng XHCN gồm nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất, nhiều thành
phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một
động lực quan trọng, kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là
nòng cốt để phát triển một nền kinh tế độc lập tự chủ.
-Về quan hệ quản lý nền kinh tế
Cơ chế quản lý trong nền KTTT định hướng XHCN là nhà nước pháp quyền XHCN,
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, sự làm chủ và giám sát của nhân dân. Đảng
lãnh đạo nhằm bảo đảm tính định hướng XHCN của nền KTTT, thông qua chủ
trương, quyết sách lớn. Nhà nước quản lý thông qua pháp luật,các chiến lược, kế
hoạch, quy hoạch, cơ chế chính sách và các công cụ kinh tế trên cơ sở tôn trọng
những nguyên tắc của thị trường, phù hợp với yêu cầu xây dựng XHCN ở Việt Nam.
-Về quan hệ phân phối
Về quan hệ phân phối là KTTT định hướng XHCN VN sử dụng nguyên tắc phân
phối theo lđ là chủ yếu phân phối theo giá trị HH SLĐ, -phân phối theo tỉ lệ vốn đóng
góp, phân phối thông qua quỹ phúc lợi tập thể và XH.
-Về quan hệ giữa KT với VHXH
Phát triển KT đi đôi với phát triển VH, kết hợp giữa tăng trưởng KT với tiến bộ và
công bằng XH trong từng bước phát triển.
Câu 5: Hãy phân tích khái niệm, bản chất, biểu hiện và vai trò của lợi ích kinh
tế? Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu lý luận này?
- Khái niệm lợi ích kinh tế : Là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi tham gia
vào các hoạt động kinh tế của con người.
- Bản chất của lợi ích kinh tế : Lợi ích kinh tế là biểu hiện bề mặt xã hội của
các quan hệ lợi ích. Theo đó, lợi ích kinh tế phản ánh bản chất quan hệ kinh
tế xã hội.
- Biểu hiện của lợi ích kinh tế :
+ Đối với chủ doanh nghiệp thì lợi ích kinh tế trước hết là lợi nhuận.
+ Đối với người lao động thì lợi ích kinh tế trước hết là tiền công.
+ Đối với người cho vay lợi ích kinh tế đó là lợi tức cho vay ( Z ).
+ Đối với người cho thuê đất lợi ích kinh tế đó là địa tô ( Rent ).
- Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội :
+ Mục đích, động lực trực tiếp thôi thúc các CTKT tham gia vào hđ
KT-XH.
+ Cơ sở thúc đẩy sự pt của các lợi ích khác như lợi ích CT, lợi ích XH,
lợi ích VH của các CTKT.
- Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu lợi ích kinh tế :
+
Câu 6: Hãy phân tích các nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?
Anh (Chị) cần phải làm gì để góp phần đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ở Việt nam trong thời gian tới?
- Khái niệm: công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế-xã
hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện
đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ,
nhằm tạo năng suất lao động xã hội cao.
- Nội dung: CNH, HĐH ở Việt Nam
a. Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất -
xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ
-Tạo lập những điều kiện cần thiết trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội để có
thể chuyển đổi trình độ phát triển.
-Để có thể chuyển đổi trình độ phát triển thì phải đẩy mạnh ứng dụng những thành
tựu khoa học, kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất và đời sống một cách thích hợp với
nước ta hiện nay.
b. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí và hiệu quả.
-Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hợp lý,hiệu quả là quá trình tăng tỉ
trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ trái lại giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp
trong GDP.
-Chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế theo hướng hợp lý, hiệu quả chính là: từng bước
hình thành các vùng chuyên môn hóa sản xuất trên cơ sở khai thác tiềm năng và lợi
thế của từng vừng.
c. Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ với trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất theo hướng:
- Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
- Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững
chắc của nền kinh tế quốc dân.
● Mục tiêu đến năm 2025 (kỉ niệm 50 năm ngày giải phóng toàn miền Nam,
thống nhất đất nước). Nước đang phát triển, vượt mức thu nhập trung bình
thấp, có công nghiệp theo hướng hiện đại.
● Mục tiêu đến năm 2030 ( kĩ niệm 100 ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt
Nam). Nước đang phát triển, ở mức thu nhập trung bình cao, có công nghiệp
hiện đại.
● Mục tiêu đến năm 2045 (kỉ niệm 100 năm ngày thành lập nước CHXHCNVN):
nước phát triển.
● Mục tiêu lâu dài: nền kinh tế của XHCN.
- Sinh viên cần phấn đấu trở thành nguồn nhân lực có chất lượng cao
trong thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
- Sinh viên Việt Nam cần có 3 phẩm chất là: trình độ chuyên môn và tay nghề
cao, đạo đức và lối sống trong sáng, sức khỏe thể chất và sức khỏe tâm thần
cường tráng mới đáp ứng được yêu cầu của thời kì đẩy mạnh công nghiệp,
hóa hiện đại hóa, thời kì kinh tế tri thức, thời kì hội nhập quốc tế.
- Để đạt được những tiêu chí trên chúng ta cần phải tự học, tự rèn luyện tự tu
dưỡng, tự tin, tự chịu trách nhiệm để trở thành nguồn lao động chất lượng
cao, trở thành người kế thừa sự nghiệp của Đảng và dân tộc.

You might also like