Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Bai Giang Kinh Te Chinh Tri - Dai Hoc Da Nang
Chương 2 - Bai Giang Kinh Te Chinh Tri - Dai Hoc Da Nang
A. LÝ LUẬN
* Nếu thiếu 1 trong 2 điều kiện thì không xuất hiện nền SXHH:
+ thiếu 1: sẽ trở thành nền SX tự cấp, tự túc (nền kte tự nhiên)
+ thiếu 2: sẽ xảy ra sự chia đều sản phẩm không mang tính cạnh tranh.
- Hai thuộc tính thống nhất với nhau để tạo nên 1 hàng hóa (nếu mất đi 1 trong 2 sẽ thành vật
phẩm).
- Hai thuộc tính mâu thuẫn với nhau vì GTSD & GT được thực hiện ở không gian & thời gian khác
nhau.
5. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
5.1: Lao động cụ thể (tạo nên GTSD)
- Khái niệm:
+ Là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
- Đặc điểm:
+ Tạo ra giá trị sử dụng
+ Thuộc về phạm trù vĩnh viễn
+ Tổng hợp các lao động cụ thể hệ thống phân công lao động xã hội
+ Là nguồn gốc của mọi của cải
* Mọi ngành nghề đều có điểm chung: đều cần sức Lao động
5.2: Lao động trừu tượng (tạo nên GT)
- Khái niệm:
+ Là lao động nói chung của người lao động không kể đến hình thức cụ thể của nó, đó là sự tiêu phí
sức lao động, tiêu hao thần kinh, bắp thịt của người lao động.
- Đặc điểm:
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG & VAI TRÒ
6. Lượng giá trị hàng hóa & các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
- Thời gian hao phí sức lao động sản xuất ra hàng hóa tại 1 doanh nghiệp, xí nghiệp Thời gian
lao động cá biệt (giá trị cá biệt của giá trị hàng hóa)
(thời gian lao động cá biệt < tgian lao động xã hội hoặc giá trị cá biệt < Giá trị xã hội LÃI)
Lượng giá trị hàng hóa = Thời gian lao động xã hội cần thiết
Thời gian lao động xã hội cần thiết:
Thời gian để sản xuất hay tái sản xuất hàng hóa trong điều kiện SX bình thường, tức là với
trình độ thành thạo trung bình & một cường độ lao động trung bình trong xã hội đó.
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.
7.1. Cường độ lao động
- Là mức độ khẩn trương của hoạt động lao động (kéo dài thời gian lao động)
- Khi cường độ tăng:
Số lượng sản phẩm tăng + GT 1 đvị sản phẩm KHÔNG ĐỔI + tổng GTHH trong 1 đvị hàng hóa
tăng
7.2. Năng suất lao động (áp dụng KHCN)
- Khi năng suất lao động tăng:
Số lượng sản phẩm TĂNG + GT 1 đvị sản phẩm GIẢM + tổng GTHH trong 1 đvị hàng hóa
KHÔNG ĐỔI
7.3. Mức độ phức tạp của lao động
7.3.1. Lao động giản đơn
- Là lao động không cần qua đào tạo, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ
- Là bất kì ai có khả năng LĐ bình thường cũng thực hiện được
7.3.2. Lao động phức tạp
- Là lao động phải được huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ thành lao động lành nghề mới có thể
tiến hành lao động được.
* Lao động phức tạp là bội số của LĐ giản đơn. (quy đổi thời gian của LDPT về LDGD)
* Tại sao lại thay thế vàng, bạc thành tiền kí hiệu
- Vàng càng hiếm >< quá trình trao đổi ngày càng tăng
- Vận chuyển cồng kềnh
- Chi phí sản xuất ra vàng tốn kém hơn là tiền giấy
- Tiền giấy có nhiều mệnh giá & đại diện cho 1 quốc gia
* GIÁ CẢ
- Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị; là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán.
- Do giá trị của hàng hóa quyết định
IV. Dịch vụ & quan hệ trao đổi trong trường hợp một số yếu tố khác hàng hóa thông thường ở
điều kiện ngày nay.
1. Dịch vụ
- Là hàng hóa vô hình
- Thỏa mãn nhu cầu cho người sản xuất & người tiêu dùng
- Đặc điểm:
+ HH vô hình không thể cầm nắm
+ Chất lượng dịch vụ không đồng nhất
+ Không thể tích lũy lại hay lưu trữ (vì quá trình SX & tiêu dùng diễn ra đồng thời)
+ DV tạo ra lợi ích, không bao gồm sở hữu
+ Sản xuất & tiêu dùng dịch vụ được diễn ra đồng thời
2. Đất đai
- Cơ bản theo Mác: KHÔNG PHẢI là hàng hóa (vì không có giá trị & do hao phí sức lao động con
người tạo ra)
- Nhưng chính vị trí, giá trị & sự khan hiếm của nó nó là hàng hóa
- Mua bán đất đai trên thị trường là mua bán giá cả quyền sử dụng đất, không phải mua bán giá
trị
- Đặc điểm:
+ Mua bán quyền sử dụng 1 mảnh vỏ địa cầu
+ Hiện tượng phái sinh của mua, bán quyền sử dụng đất
+ Hiện tượng lạm dụng tự nhiên
+ Giá cả quyền sử dụng đất
+ Hàng hóa không thể di dời
3. Thương hiệu
- Tập hợp tất cả các dấu hiệu để phân biệt hàng hóa của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.
- Dựa vào logo, tên, sản phẩm
3.1. Nhãn hàng (Product label company name)
- Các sản phẩm của doanh nghiệp đó
3.2. Nhãn hiệu (Trademark)
- Doanh nghiệp đăng kí bảo hộ cho nhãn hàng hay tên công ty
4. Công ty cổ phần
- Là một doanh nghiệp mà vốn của nó được hình thành từ sự đóng góp của nhiều người thông qua
phát hành cổ phiếu và trái phiếu.
+ Cổ phiểu: chứng khoán vốn (người mua cổ phiếu đầu tư cho doanh nghiệp và nhận được cổ tức)
+ Trái phiếu: chứng khoán nợ (do 1 cty, thành phố phát hành để vay vốn từ người dân)
V. Thị trường & vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
1. Thị trường
- Là nơi các quan hệ lợi ích kinh tế được thực hiện.
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG & VAI TRÒ
- Vai trò:
+ Vừa là điều kiện, vừa là môi trường cho sản xuất phát triển. Thị trường là đầu ra của sản xuất, là
cầu nối của sản xuất & tiêu dùng.
+ Thị trường là nơi quan trọng để đánh giá, kiểm định năng lực của chủ thể kinh tế.
+ Thị trường là thành tố gắn kết nền kinh tế thành một chính thể từ sản xuất, phân phối, lưu thông,
trao đổi, tiêu dùng.
- Chức năng:
+ Thừa nhận giá trị & giá trị sử dụng hàng hóa
+ Là nơi thực hiện giá trị của hàng hóa
+ Là nơi cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế, điều tiết và kích thích hoạt động đổi mới, hạ
thấp hao phí lao động cá biệt
+ Điều tiết & kích thích
2. Một số quy luật chủ yếu trong nền kinh tế thị trường
2.1. Quy luật giá trị
- Khái niệm: Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa
- Nội dung: Trong sản xuất & trao đổi phải quan tâm tới hao phí lao động xã hội cần thiết
- Yêu cầu:
+ Trong sản xuất: Giá trị cá biệt < Giá trị xã hội LÃI
+ Trong tiêu dùng: Theo nguyên tắc – ngang giá (dựa theo hao phí sức lao động cần thiết)
+ Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên & phân hóa người sản xuất hàng hóa thành người giàu, người
nghèo Nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa
Số lượng tiền lưu thông = (Tổng số giá cả HH – Tổng số giá cả HH bán chịu - Tổng số giá cả HH
khẩu trừ cho nhau + Tổng số giá cả HH bán chịu đến kì thanh toán) : Số vòng lưu thông của đơn vị
tiền tệ
2.3. Quy luật cung – cầu & quy luật cạnh tranh
a) Quy luật cung – cầu
- Cung: Khối lượng sản xuất hàng hóa sản xuất & đưa ra thị trường để bán
- Cầu: Phản ánh nhu cầu tiêu dùng có khả năng thanh toán của xã hội
- MQH hữu cơ:
+ Điều tiết sản xuất & lưu thông hàng hóa
+ Ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả
b) Quy luật cạnh tranh
- Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những chủ thể trong sản xuất kinh doanh
giành dật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để thu nhiều
lợi ích nhất cho mình
- Cạnh tranh giữa người bán – người mua, người bán; người mua – người mua; trong nội bộ ngành;
giữa các ngành; trong nước & quốc tế
2.4. Vai trò của một số chủ thể chính tham gia thị trường
-