Professional Documents
Culture Documents
1
Cách thức kiểm tra và đánh giá
1. Điểm chuyên cần: 0.1
2. Điểm kiểm tra giữa kì: 0.3
3. Điểm thi kết thúc học phần (tự luận, đề đóng,
thời gian làm bài 60ph): 0.6
2
Tài liệu sử dụng
1. Trần Đình Phụng (chủ biên), Nguyễn Khắc Hùng,
Huỳnh Vũ Bảo Trâm, Giang Quốc Tuấn (2016), Kế
toán quản trị, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM.
2. Nguyễn Ngọc Quang (chủ biên) (2012), Kế toán
quản trị, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội.
3
Mục tiêu học tập
- Giới thiệu khái quát quá trình phát triển của KTQT
- Phát biểu định nghĩa kế toán quản trị
- Mô tả khái quát hệ thống thông tin KTQT
- Trình bày các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của
KTQT
- Phân biệt sự khác nhau giữa KTQT và KTTC
- Giải thích vị trí, vai trò của KTQT
- Thiết kế thông tin trong KTQT
4
Nội dung chương 1
Bản chất của kế toán quản trị
Vai trò của kế toán quản trị
Thiết kế thông tin trong kế toán quản trị
5
1.1 Bản chất của KTQT
Sự ra đời và phát triển của KTQT
Định nghĩa kế toán quản trị
Mối quan hệ giữa KTQT và KTTC
Các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của KTQT
6
1.1.1. Sự ra đời và phát triển KTQT
Trường phát thứ nhất
Trường phái thứ hai
Theo IFAC
Tại Việt Nam
7
Trường phái thứ nhất
KTQT ra đời từ đầu thế kỷ thứ 19 tại Hoa Kỳ
Nguyên nhân:
Sự lớn mạnh về qui mô sản xuất
Sự phức tạp trong tổ chức hoạt động SXKD
Áp lực cạnh tranh
Trong tâm của kế toán quản trị là xác định chi phí để đánh
giá tài sản và đo lường lợi nhuận
Đại biểu: Robert S. Kaplan và Anthony A. Atkinson
8
Trường phái thứ hai
KTQT ra đời từ những năm 50 của thế kỷ 20
Nguyên nhân:
Sự bùng nổ về thông tin
Khả năng cung cấp thông tin
Áp lực cạnh tranh
Trong tâm của kế toán quản trị là cung cấp thông tin cho
hoạch định, kiểm soát và ra quyết định
Đại biểu: Ronald W. Hilton và các cộng sự
9
Theo Liên đoàn quốc tế về kế toán
Quá trình phát triển của kế toán được ghi nhận
theo 4 giai đoạn
Sự phát triển của kế toán quản trị có sự kế thừa
và phát triển
Mỗi quá trình của sự phát triển thể hiện sự đáp
ứng của kế toán đối với yêu cầu quản trị trong
môi trường mới
10
Theo Liên đoàn quốc tế về kế toán
11
Tại Việt Nam
Trước 1995
Từ 1995 đến nay
12
1.1.2. Định nghĩa Kế toán quản trị
Theo Từ điển kế toán: “kế toán quản trị là một bộ
phận của kế toán liên quan đến việc báo cáo cho
các nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp”
Theo các GS đại học South Florida: “KTQT là
một hệ thống kế toán cung cấp những thông tin
định lượng cho các nhà quản trị mà họ cần để
hoạch định và kiểm soát”
Ronald W. Hilton: “KTQT là một bộ phận trong hệ
thống thông tin quản trị của tổ chức”
13
1.1.2. Định nghĩa Kế toán quản trị
Theo quan niệm đương đại: “KTQT liên quan
đến quá trình và kỹ thuật tập trung vào hiệu
quả và kết quả sử dụng nguồn lực của tổ chức
nhằm hỗ trợ các nhà quản trị gia tăng giá trị
khách hàng và giá trị cổ đông”
Theo Don R. Hansen và cộng sự: “Hệ thống
thông tin KTQT sử dụng các yếu tố đầu vào để
tạo đầu ra thông qua một quá trình, thỏa mãn
các yếu cầu của quản trị”
14
1.1.2. Định nghĩa Kế toán quản trị
Hệ thống thông tin kế toán quản trị
Người sử dụng
thông tin
16
1.1.2. Định nghĩa Kế toán quản trị
Theo Luật kế toán VN: “KTQT là việc thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế tài chính trong
nội bộ đơn vị kế toán
Tóm lại: KTQT là một hệ thống thu thập, xử lý và cung
cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các nhà quản trị
trong nội bộ doanh nghiệp để hoạch định, kiểm soát và
ra quyết định nhằm quản lý và sử dụng một cách hiệu
quả nguồn lực doanh nghiệp; qua đó gia tăng giá trị
khách hàng và giá trị cổ đông
17
1.1.3. Mối quan hệ giữa KTTC và KTQT
Giống nhau:
Chung đối tượng phản ánh
Sử dụng chung hệ thống ghi chép ban đầu
Cùng phản ánh trách nhiệm quản lý của nhà QT
Khác nhau:
Mục đích sử dụng thông tin của nhà quản trị
Đối tượng sử dụng thông tin
Trình bày thông tin
Nguồn dữ liệu
Tính chất của báo cáo,…
18
Mối quan hệ giữa KTTC-KTQT
Hệ thống ghi chép ban đầu
19
Sự khác nhau giữa KTTC và KTQT
20
1.1.4. Các nhân tố thúc đẩy sự phát triển
Nhóm nhân tố thuộc về nhu cầu thông tin
Môi trường cạnh tranh
Vòng đời sản phẩm
Thỏa mãn khách hàng
Phương pháp quản trị mới
Khả năng cung cấp thông tin
Máy móc, trang thiết bị
CNTT
21
1.2. Vai trò của kế toán quản trị
Vị trí của kế toán quản trị trong tổ chức
Vai trò của kế toán quản trị
Nhiệm vụ của kế toán quản trị
22
1.2.1. Vị trí của kế toán quản trị
Về cơ cấu tổ chức
Về mặt nhân sự
23
1.2.2. Vai trò của kế toán quản trị
Hỗ trợ thiết lập và thực thi chiến lược
Góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh
Hỗ trợ hoạt động chỉ huy và kiểm soát
Đối với việc tính giá thành sản phẩm
24
Hệ thống hoạch định và kiểm soát
Thiết lập
Tầm nhìn Sứ mạng
mục tiêu
Xây dựng
chiến lược
26
Góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh
Hoạch định và kiểm soát chi phí
Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ hậu mãi, chi phí và thời gian giao hàng
….
27
Hỗ trợ hoạt động chỉ huy và kiểm soát
Triển khai thực hiện kế hoạch
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch
Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
Cung cấp thông tin cho việc điều chỉnh hoạt động
28
Tính giá thành sản phẩm
Đánh giá tài sản và đo lường lợi nhuận
Đánh giá trách nhiệm quản lý
Định giá sản phẩm
Các quyết định khác
29
1.2.3. Nhiệm vụ của kế toán quản trị
Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo phạm vi,
nội dung kế toán quản trị
Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự toán
Cung cấp thông tin theo yêu cầu quản trị nội bộ của đơn vị
bằng báo cáo kế toán quản trị
Tổ chức phân tích thông tin phục vụ cho yêu cầu lập kế
hoạch và ra quyết định của ban lãnh đạo doanh nghiệp
nghiệp
30
1.3 Thiết kế thông tin trong KTQT
Thông tin tài chính, quá khứ và bên trong DN
Thông tin tài chính, quá khứ và bên ngoài DN
Thông tin tài chính, tương lai và bên trong DN
Thông tin tài chính, tương lai và bên ngoài DN
Thông tin phi tài chính, quá khứ và bên trong DN
Thông tin phi tài chính, quá khứ và bên ngoài DN
Thông tin phi tài chính, tương lai và bên trong DN
Thông tin phi tài chính, tương lai và bên ngoài DN
31