Professional Documents
Culture Documents
NGUYÊN LÝ KẾ
TOÁN
Số tiết: 45 tiết (12 buổi trên lớp + 3 buổi tự học trên Elearing)
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Thu Huyền
Email: huyen.ptt@vlu.edu.vn
Phone: 033 490 7598
Lịch gặp Offline: Chiều thứ 2,5 hằng tuần tại VPK khoa
KTKT
Phương pháp giảng dạy
Thuyết giảng
Hướng dẫn thảo luận, sửa bài tập, giải đáp thắc mắc
Video tự học trên Elearning
Phương pháp học tập
Tham gia nghe giảng, thảo luận
Đọc trước tài liệu, xem video tự học
Hoàn thành bài tập, bài kiểm tra yêu cầu
2
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Những nội dung Trọng
Số lần
cần đánh giá số (%)
Cá nhân (Trắc nghiệm): 1 bài 10 câu (4 câu
LT + 6 câu TT), thời gian 20 phút (riêng 6
30%
chương 4: 25 phút), sinh viên không được
quay lại câu hỏi trước khi làm bài
Bài kiểm tra nhóm (Tự luận) 1 10%
Thi cuối kỳ (Trắc nghiệm – mở) 1 60%
Tổng cộng 100%
3
PP đánh giá kết quả học tập
Bài Bài
Nội dung Thi CK
cá nhân Nhóm
đánh giá (60%)
(30%) (10%)
Chương 1 x x
Chương 2 x x
Chương 3 x x
x
Chương 4 x x
Chương 5 x x
Chương 6 x x 4
RUBRIC ĐÁNH GIÁ BÀI TẬP NHÓM
5
NỘI DUNG MÔN HỌC
6
LOGO
Đại học Văn Lang
Khoa Kế toán – Kiểm toán
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ
KẾ TOÁN
8
1. BẢN CHẤT CỦA KẾ TOÁN
MÔI
TRƯỜNG
CÁC YÊU
PHÁP LÝ
CẦU CƠ BẢN
CÁC LĨNH CỦA KẾ
CỦA KẾ
VỰC KẾ TOÁN
ĐỐI TƯỢNG TOÁN
TOÁN
SỬ DỤNG
CHỨC NĂNG
THÔNG TIN
CỦA KẾ
KẾ TOÁN
TOÁN
9
__CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN__
10
__CHỨC NĂNG CỦA KẾ TOÁN__
11
__ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN __
12
__CÁC LĨNH VỰC KẾ TOÁN__
Kế toán Kế toán
tài chính quản trị
4 LĨNH
VỰC
Kiểm Kế toán
toán thuế
13
__CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN__
Các yêu cầu cơ bản của kế toán theo VAS 01 (Chuẩn mực
kế toán Việt Nam)
Trung thực Khách quan
Có thể 6
Đầy
so sánh YÊU đủ
CẦU
15
__CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN__
16
__CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN__
Đầy đủ:
Mọi NVKT, tài chính phát sinh liên
quan đến kỳ kế toán phải được ghi
chép và báo cáo đầy đủ, không
được bỏ sót
17
__CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN__
Thông tin về các vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính
phải được giải trình ở phần thuyết minh.
Ví dụ: Thuyết minh phương pháp tính giá các tài sản
trong doanh nghiệp.
19
__CÁC YÊU CẦU CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN__
20
H1
H1 Home, 5/8/2022
__ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP__
23
__ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG ĐO LƯỜNG CỦA KẾ TOÁN __
(1) “Thực thể kinh doanh”: một (2) “Thước đo tiền tệ”: Mọi NVKT
doanh nghiệp là một thực thể tách biệt, đều được ghi nhận bằng thước đo giá
không những độc lập với chủ nợ và trị.
khách hàng, mà còn độc lập với chủ sở
hữu của doanh nghiệp Đơn vị tiền tệ được dùng làm thước
đo chung cho mọi NVKT tất cả các
NVKT phát sinh trong phạm vi đơn đối tượng kế toán trong tổ chức được
vị nào thì đơn vị đó mới ghi nhận vào quy đổi về cùng một thước đo 25 để
sổ sách kế toán thông tin tài chính có thể so sách được 25
___PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN___
26
___PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN___
27
___PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN___
Ví dụ:
5 người góp mỗi người 10 triệu để mở DN kinh doanh
trà chanh chém gió. Vậy tổng số tiền góp được là 50
triệu đồng. Dùng 50 triệu này để mua trang thiết bị về
bắt đầu hoạt động.
Để mua sắm đủ thì cần phải có 80 triệu thiếu 30 triệu
Đi vay mượn.
Lúc này trị giá tài sản có là 80 triệu, 50 triệu vốn góp
của 5 người gọi là vốn góp của chủ sở hữu, 30 triệu vay
mượn thêm gọi là nợ phải trả.
Ta thấy: 80 triệu = 30 triệu + 50 triệu
28
___PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN___
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn góp chủ sở Lợi Nhuận
hữu = Doanh Thu – Chi phí
32
___LUYỆN TẬP___
. PHÂN LOẠI TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN? TÌM X?
ĐVT: Triệu Đồng
Nguyên vật liệu 300 Tiền 850
Quỹ đầu tư phát triển 130 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 500
Phải thu của khách hàng 230 Vốn góp của chủ sở hữu 1.470
Phải trả người lao động 30 Lợi nhuận chưa phân phối 45
33
___LUYỆN TẬP___
34
___LUYỆN TẬP___
Vào đầu năm tài chính, công ty Red có tổng tài sản là
200.000.000 đồng và tổng nợ phải trả là 150.000.000 đồng.
Trong suốt năm hoạt động, tài sản công ty tăng 70.000.000
đồng và nợ phải trả tăng 30.000.000 đồng.
Tính tổng vốn chủ sở hữu vào cuối năm tài chính?
35
___LUYỆN TẬP___
Vào đầu năm tài chính, công ty Green có tổng nợ phải trả
là 600.000.000 đồng. Trong năm, tổng tài sản tăng
80.000.000 đồng và vào cuối năm tổng tài sản là
780.000.000 đồng. Tổng nợ phải trả giảm 10.000.000 đồng
trong suốt năm hoạt động.
Tính tổng vốn chủ sở hữu vào đầu năm và cuối năm?
36
__ẢNH HƯỞNG CỦA NGHIỆP VỤ KINH TẾ ĐẾN
PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN
Một NVKT luôn ảnh hưởng ít nhất đến 2 khoản mục khác nhau của
PTKTCB nhưng PTKTCB luôn cần bằng. Có 2 qui luật sau:
(1a) Khi có một hay nhiều tài sản tăng tương ứng với 1 hay nhiều nguồn
vốn tăng thì tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ cùng tăng.
(Xem Ví dụ 1)
(1b) Khi có một hay nhiều tài sản giảm tương ứng với 1 hay nhiều nguồn
vốn giảm thì tổng tài sản và tổng nguồn vốn sẽ cùng giảm .
(Xem Ví dụ 2)
37
37
VÍ DỤ 1 _ NVKT làm tổng tài sản & nguồn vốn cùng tăng_
Nghiệp vụ (1) “Chủ sở hữu góp 600 triệu đồng bằng TGNH để thành lập
công ty Black & White”.
Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến PTKTCB như sau:
38
VÍ DỤ 1 _ NVKT làm tổng tài sản & nguồn vốn cùng tăng_
Nghiệp vụ (2) “Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán 150 triệu đồng”.
Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến PTKTCB như sau:
39
VÍ DỤ 2 _ NVKT làm tổng tài sản & nguồn vốn cùng giảm
Nghiệp vụ (3): “Công ty Black & White lập uỷ nhiệm chi chuyển khoản 100
triệu đồng để thanh toán một phần khoản nợ người bán”.
Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến PTKTCB như sau:
(2a) Khi 1 bên tài sản bị ảnh hưởng thì sẽ có 1 hay nhiều loại tài sản tăng đồng
thời 1 hay nhiều loại tài sản khác giảm tương ứng.
(Xem Ví dụ 3)
(2b) Khi 1 bên nguồn vốn bị ảnh hưởng thì sẽ có 1 hay nhiều loại nguồn vốn
tăng đồng thời 1 hay nhiều loại nguồn vốn khác giảm tương ứng.
(Xem Ví dụ 4)
41
VÍ DỤ 3 _ NVKT chỉ ảnh hưởng đến bên tài sản
Nghiệp vụ (4): “Công ty Black & White mua hàng hóa trị giá 80 triệu đã
thanh toán”.
Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến PTKTCB như sau:
PTCNB VNH
TGNH + HH = PTNB + VNH + VGCSH
SD cũ 420 230 = 50 600
(5) - 50 + 50
SD mới 420 230 = 0 50 600
Tổng 650 = 650
43
VÍ DỤ 5 _ NVKT có phát sinh doanh thu và chi phí
Nghiệp vụ (6): “Công ty Black & White bán ½ số hàng có trong kho thu tiền
ngay 200 triệu đồng”.
Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến PTKTCB như sau:
Nghiệp vụ (7): “Công ty Black & White thanh toán tiền điện, nước đã dùng
trong tháng là 2 triệu đồng”.
Ta phân tích ảnh hưởng của nghiệp vụ này đến PTKTCB như sau:
TGNH
TGNH + HH = PTCNB + VNH + VGCSH + D/ thu - C/phi
C/phí
SD cũ 620 115 = 0 50 600 200 115
(7) -2 +2