You are on page 1of 115

9/6/2021

LOGO

KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH 1

Bộ môn Kế toán tài chính và Thực hành kế toán


Khóa: 26 1

GIỚI THIỆU ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

 Hình thức giảng dạy:


- Số buổi học trực tuyến trên Ms. Teams: 12
- Số buổi tự học trên Elearning: 3 (có video, bài kiểm tra)
 Yêu cầu:
- Bắt buộc xem trước nội dung tự học và hoàn thành bài kiểm tra
- Tham gia học đúng giờ quy định
- Tham dự đầy đủ các buổi lên lớp của giảng viên, nếu sinh viên
vắng quá 20% số buổi học sẽ bị cấm thi lần 1
- Đối với điểm thi cuối kỳ bị điểm liệt sinh viên phải thi thi lại
hoặc học lại
- Điểm đạt của môn học: 5.0 (thang điểm 10) _ Theo Thông báo
1020/TB-ĐHVL-ĐT ngày 02/08/2021 2

1
9/6/2021

ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC

Những nội dung Trọng


Số lần
cần đánh giá số (%)
Cá nhân (Trắc nghiệm)
+ 3 bài kiểm tra đánh giá tự học: SV được
làm mỗi bài 3 lần và lấy điểm cao nhất; 5 30
+ 2 bài kiểm tra còn lại: sinh viên được làm
mỗi bài 1 lần
Bài thực hành nhóm (Chương 2, chương 4) 2 20
Thi cuối kỳ (Tự luận – mở) 1 50
Tổng cộng 100%
3

NỘI DUNG MÔN HỌC

Số
Chương Nội dung
tiết

1 Kế toán tiền & các khoản phải thu 12

2 Kế toán hàng tồn kho 9

3 Kế toán tài sản cố định 9

4 Kế toán nợ phải trả 9

5 Kế toán vốn chủ sở hữu 6

Tổng cộng 45
4

2
9/6/2021

LOGO

CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN TIỀN & CÁC
KHOẢN PHẢI THU

GV: Phạm Thị Thu Huyền


Khóa: 26 5

TỔNG QUAN VỀ KTTC

So sánh Kế toán Tài chính và Kế toán Quản trị

KTTC KTQT

Đối tượng Chủ yếu cho Chỉ dành cho


đối tượng bên đối tượng bên
phục vụ ngoài DN trong DN

Không có
Tính pháp Có tính pháp tính pháp
lệnh lệnh lệnh

Mang tính dự
Đặc điểm Mang tính đoán tương
thông tin lịch sử lai

3
9/6/2021

TỔNG QUAN VỀ KTTC


Môi trường pháp lý của kế toán

Luật kế toán

Chuẩn mực kế toán

Chế độ kế toán

TỔNG QUAN VỀ KTTC

Nguồn trang 21-tài liệu học tập


KTTC1 – ĐH Kinh tế TPHCM
8

4
9/6/2021

TỔNG QUAN VỀ KTTC


Sổ kế toán & hình thức kế toán Nhật ký chung

TỔNG QUAN VỀ KTTC


Các yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính

TÀI SẢN – TK loại 1, 2 NỢ PHẢI TRẢ - TK loại VỐN CSH– TK loại 4


3
1.Thuộc quyền sở hữu Là nghĩa vụ hiện tại của Là giá trị vốn của đơn
Bảng CĐKT hoặc quyền kiểm soát DN phát sinh từ các giao vị, được tính bằng tổng
lâu dài của đơn vị. dịch và sự kiện đã qua giá trị TS – tổng Nợ phải
TS = NV 2.Chắc chắn thu được lợi trả
ích kinh tế trong tương
• Tài sản lai
3.Có giá trị xác định một
• Nợ phải trả cách đáng tin cậy
• Vốn chủ sở hữu Tiền Phải trả các đối tượng Vốn góp của chủ sở hữu
Đầu tư tài chính ngắn (NCC, NLĐ, thuế,…) Lợi nhuận sau thuế chưa
hạn Khoản vay phân phối
Các khoản phải thu Quỹ khen thưởng phúc
Hàng tồn kho lợi
TSCĐ Quỹ phát tiển khoa học
Đầu tư tài chính dài hạn và công nghệ

10

5
9/6/2021

TỔNG QUAN VỀ KTTC


Các yếu tố cơ bản của báo cáo tài chính

Chi phí– TK loại 6,8 Doanh thu


Là giá trị của TS được tiêu thụ, hoặc giá trị Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
Báo cáo
của dịch vụ được sử dụng trong quá trình doanh nghiệp thu được trong kỳ
KQHĐKD
tìm kiếm doanh thu kế toán, phát sinh từ các hoạt
• Doanh thu và động sản xuất, kinh doanh thông
thu nhập khác thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
• Chi phí

Chi phí sản xuất gồm (CP nguyên vật liệu Doanh thu bán hang và cung cấp
trực tiếp, CP nhân công trực tiếp và chi phí dịch vụ
sản xuất chung) Doanh thu các hoạt động tài chính
Giá vốn hàng bán Thu nhập khác
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác

11

KẾ TOÁN TIỀN

 Khái niệm

Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền
tệ, là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng
đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp

Theo VAS 24: Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các
khoản tiền gửi không kỳ hạn.

Tương đương tiền: là khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng),
có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền 12

6
9/6/2021

KẾ TOÁN TIỀN
 Phân loại
 Theo nơi quản lý: tiền tồn quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng, tiền
đang chuyển
 Theo hình thức: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ
 Dưới góc độ kế toán, tiền bao gồm:
Tiền mặt - TK 111 Tiền gửi ngân hàng – TK Tiền đang chuyển – TK 113
112

 Tiền Việt Nam - TK 1111  Tiền Việt Nam - TK 1121  Tiền Việt Nam - TK 1131
 Ngoại tệ - TK 1112  Ngoại tệ - TK 1122  Ngoại tệ - TK 1132
 Vàng tiền tệ - TK 1113 (*)  Vàng tiền tệ - TK 1123 (*)

(*): là vàng giữ để thanh toán tại quỹ ở các DN không có chức năng kinh doanh vàng bạc đá quý.
13

KẾ TOÁN TIỀN

 Kiểm soát nội bộ tiền

• Kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế rủi ro, thất thoát tài sản,
đảm bảo cho số liệu của BCTC là đáng tin cậy.

• Những điều cần lưu ý:


- Về việc sử dụng con người
- Việc phân công công việc
- Ghi chép sổ sách kế toán
- Quản lý tiền.
14

7
9/6/2021

KẾ TOÁN TIỀN MẶT


 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Bảng kê ngoại tệ, vàng,
Bảng kiểm kê quỹ.
 Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 111 – tiền mặt


Số dư đầu kỳ
TĂNG GIẢM
(Phiếu Thu) (Phiếu Chi)
Thu tiền mặt/Nhập quỹ TM Chi tiền mặt/Xuất quỹ TM
Kiểm kê quỹ phát hiện thừa Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu
15

 Kế Toán tăng TM  Kế Toán giảm TM


1. Bán hàng thu tiền TM
Chi Tiền mặt
 Ghi nhận DT:
Nợ TK 111 N112: Nộp vào tài khoản ngân hàng
Có TK 511 N131: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 33311 N141: Tạm ứng cho nhân viên làm
• Ghi nhận GVHB nhiệm vụ cty giao
Nợ TK 632 N244: Ký quỹ ký cược
Có TK 155/156/157 N331: Ứng trước tiền mua hàng/thanh
2. Trường hợp khác toán nợ NCC
N111: thu bằng tiền mặt
N338: Nộp khác
C112: Rút tiền gửi ngân hàng
N341: Trả nợ gốc
C131: KH ứng trước tiền mua hàng
N344: Trả lại khoản đã nhận ký quỹ,
C141: Thu hồi tạm ứng thừa
ký cược
C331: Nhận lại tiền từ bên bán
N334: Ứng trước/thanh toán lương,
C3383: Nhận lại tiền từ cq bảo hiểm
thưởng cho NV
C341: Vay nợ
N411: Cổ đông rút vốn
C344: Nhận ký quỹ ký cược
N635: lãi vay
C411: Nhận góp vốn
N811: bị phạt hợp đồng/bồi thường
C515: lãi cho vay/lãi đầu tư tài chính
Có TK 111: chi tiền mặt 16
C711: được bồi thường

8
9/6/2021

VÍ DỤ 1

Đơn vị tính: 1.000 đồng


1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000
2. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000
3. Chi tiền mặt ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp là 5.000
4. Chi tiền mặt mua nhập kho hàng hóa 110.000, trong đó giá trị
hàng hóa 100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000
5. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 10.000
6. Do không có hàng giao, công ty chi tiền mặt trả lại tiền khách
hàng đã ứng trước là 12.000.
7. Ngày 01/06: Bán hàng thu bằng tiền mặt 10.000.000 đồng, VAT
10%; giá vốn hàng hóa xuất giao bán cho khách là 6.000.000 đồng
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên đây. 17

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN KIỂM KÊ QUỸ

 Kiểm kê thừa  Kiểm kê thiếu


Khi phát hiện quỹ tiền mặt thừa Số tiền mặt được kiểm kê thực tế
(lớn hơn) so với sổ sách kế toán: có tại quỹ nhỏ hơn so với SSKT:
Ghi nhận các khoản tiền mặt thừa Ghi nhận khoản tiền mặt thiếu
chưa xác định rõ nguyên nhân: chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 111 Nợ TK 1381
Có TK 3381 Có TK 111

Khi tìm ra nguyên nhân và có Khi tìm ra nguyên nhân, có quyết


quyết định xử lý: định xử lý:
Nợ TK 3381 Nợ TK 1388 (bắt bồi thường)
Có TK 111 Nợ TK 334 (trừ lương người chịu
Có TK 3388 trách nhiệm)
Có TK 411 Nợ TK 111 (bồi thường bằng TM)
Có TK 1381
18

9
9/6/2021

VÍ DỤ 2

Tình huống kiểm kê:


1. Số dư TK 111 là 25.000.000, số tiền thực tế kiểm kê tại quỹ có
chênh lệch nhưng chưa rõ nguyên nhân, cụ thể là:
a. 24.000.000đ
b. 25.500.000đ
2. TH.1a. Công ty quyết định xử lý số tiền kiểm kê thiếu bằng cách trừ
lương thủ quỹ .
3. TH 1b. Thủ quỹ có thu tiền vào ngày kế toán nghỉ phép nên chưa lập
phiếu thu, tiến hành lập phiếu thu với nội dung thu nợ khách hàng.

19

KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

 Chứng từ sử dụng
Giấy báo có, Giấy báo nợ, Bảng sao kê của ngân hàng kèm
theo các chứng từ gốc.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Số dư đầu kỳ
TĂNG GIẢM

Nhận Giấy báo Có từ NH Nhận Giấy báo Nợ từ NH


Nộp vào tài khoản ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng
Nhận chuyển khoản Chuyển khoản
20

10
9/6/2021

 KT tăng TGNH  KT giảm TGNH


1. Bán hàng thu bằng TGNH N111: Nộp vào quỹ tiền mặt
 Ghi nhận DT: N131: Trả lại tiền cho người bán
Nợ TK 112 N141: Tạm ứng cho nhân viên làm nhiệm
Có TK 511 vụ cty giao
Có TK 33311 N244: Ký quỹ ký cược
• Ghi nhận GVHB
N331: Ứng trước tiền mua hàng cho
Nợ TK 632
NCC/trả nợ NCC
Có TK 155/156/157
N3383: Nộp tiền cho cq Bảo Hiểm
2. Trường hợp khác
Nợ TK 112 N341: Trả nợ gốc
C111: Chi tiền mặt N344: Trả lại khoản đã nhận ký quỹ, ký
C131: KH ứng trước tiền mua hàng cược
C141: Thu hồi tạm ứng thừa N334: Ứng trước lương/thanh toán lương,
C331: Nhận lại tiền từ bên bán thưởng, trợ cấp theo chế độ bảo hiểm
C341: Vay nợ N411: Cổ đông rút vốn
C344: Nhận ký quỹ ký cược N635: lãi đi vay
C411: Nhận góp vốn
N811: bị phạt hợp đồng/bồi thường
C515: lãi cho vay/lãi đầu tư tài chính
C711: được bồi thường N1381: K.Kê thiếu chưa rõ nguyên nhân
C3381: K kê thừa chưa rõ nguyên nhân Có TK 112: Rút TGNH; Chuyển khoản
21

VÍ DỤ 3
1. Ngày 01/06: Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000 đồng, VAT 10%; giá
vốn hàng hóa xuất giao bán cho khách là 8.000.000 đồng.
2. Ngày 02/06: Thu được nợ của khách hàng A 15.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng
đã nhận giấy báo Nợ từ ngân hàng.
3. Ngày 06/06: Chuyển khoản tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng.
4. Ngày 07/06: Nhận giấy báo Có từ ngân hàng thông báo khách hàng X chuyển ứng
trước tiền mua hàng cho công ty là 20.000.000 đồng.
5. Ngày 09/06: Chuyển khoản thanh toán tiền thưởng cho nhân viên kỳ đợt 1: 30.000.000
đồng
6. Ngày 10/06: Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng nộp vào TK ngân hàng ACB
7. Ngày 28/06: Chuyển khoản mua một máy photocopy trị giá 33.000.000đ (gồm
3.000.000đ tiền thuế GTGT được khấu trừ) về đưa vào phòng kinh doanh sử dụng
ngay.
8. Ngày 30/06: Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.000.000 đồng
22

11
9/6/2021

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

Tên TK Số dư Nợ
TK 111– Tiền mặt Phần A – Tài sản ngắn hạn, Mục I – Tiền và các khoản
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng tương đương tiền, chỉ tiêu “Tiền” (Mã số 111)

Thuyết minh BCTC: giải thích rõ hơn các chỉ tiêu liên quan đến tiền trên BCĐKT và
Thuyết minh BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: thông tin về luồng tiền luân chuyển trong doanh
nghiệp, được phân theo 3 loại hoạt động:
 Hoạt động kinh doanh : hoạt động tạo ra DT chính của doanh nghiệp và
hoạt động khác không phải đầu tư và tài chính
 Hoạt động đầu tư: các hoạt động làm biến động tăng giảm các tài sản dài
hạn và các khoản đầu tư
 Hoạt động tài chính: các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu
23
vốn CSH và vốn vay của DN.

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Có 2 phương pháp tính thuế GTGT:

+ Phương pháp khấu trừ

+ Phương pháp trực tiếp

24

12
9/6/2021

25

26

13
9/6/2021

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ

TK sử dụng:

 TK 133 dùng để theo dõi thuế GTGT đầu

Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào

1. DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ &

2. Hàng hóa dịch vụ mua vào có chứng từ thể hiện thuế GTGT.

 TK 33311 dùng để theo dõi thuế GTTG đầu ra của hàng hóa dịch vụ
bán ra

TK 33312 dùng để theo dõi thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp
27

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ

Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – số thuế GTGT đầu vào

Thuế GTGT trên hóa đơn = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT

Trường hợp chứng từ thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì:

Giá thanh toán


Giá chưa thuế GTGT =
1 + Thuế suất thuế GTGT (%)

28

14
9/6/2021

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ

Ví dụ

Công ty bán 100 sản phẩm X cho khách hàng với giá bán chưa
thuế GTGT 1.000.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%
=> Thuế GTGT đầu ra = (100sp x 1.000.000đ/s) x 10% =
10.000.000 (TK 33311)

Công ty chi tiền mặt thanh toán chi phí quảng cáo là 12.100.000đ,
trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%
 Giá chưa thuế GTGT = 12.100.000 / (1 + 10%) = 11.000.000đ
 Thuế GTGT: 11.000.000 x 10% = 1.100.000đ (TK 1331) 29

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp trực tiếp

Kế toán thuế GTGT trực tiếp: Sử dụng TK 3331

TK 3331 dùng để theo dõi thuế GTTG phải nộp

- Khi mua HH, DV vào: Kế toán không cần tách riêng phần thuế
GTGT, toàn bộ giá thanh toán HH, DV mua vào được ghi tăng TS
hoặc chi phí.

- Khi bán HH, DV ra: Kế toán có thể tách riêng phần thuế GTGT
phải nộp và sử dụng TK 3331 ngay tại thời điểm bán HH, DV hoặc
tách riêng phần thuế GTGT rồi ghi vào TK 3331 sau đó

- Số dư TK 3331 chính là số thuế phải nộp của DN 30

15
9/6/2021

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp trực tiếp

Hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý


Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x TS thuế GTGT (10%)

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %


Trong đó:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
+ DV, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
+ SX, vận tải, DV có gắn với hàng hóa, XD có bao thầu NVL: 3%;
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

31

VÍ DỤ 4

Mua hàng hóa nhập kho giá chưa thuế 100tr, thuế suất thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng CK. Chi phí vận chuyển hàng về kho là 1tr
chưa gồm 0,1tr tiền thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt. (Hàng tồn
kho áp dụng PP KKTX)
a. DN kê khai VAT theo pp khấu trừ
b. DN kê khai VAT theo pp trực tiếp.

32

16
9/6/2021

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

 Khái niệm
Nợ phải thu chính là tài sản của DN do người khác nắm giữ, bao gồm:
 Phải thu của khách hàng
 Thuế GTGT được khấu trừ
 Phải thu nội bộ
 Phải thu khác
 Các khoản tạm ứng
 Các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

33

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

 Phân loại

Nợ ngắn hạn: ≤ 12 tháng

Chu kỳ KD ≤ 12 tháng
Nợ dài hạn: > 12 tháng

Nợ ngắn hạn: ≤ Chu kỳ KD


Chu kỳ KD > 12 tháng
Nợ dài hạn: > Chu kỳ KD

34

17
9/6/2021

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU

 Nguyên tắc hạch toán


 Nợ phải thu phải được theo dõi và hạch toán chi tiết từng đối tượng phải thu .

 Trên tài khoản nợ phải thu không phân biệt ngắn hạn, dài hạn nhưng kế toán cần
theo dõi thời hạn của các khoản phải thu để khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào
thời hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại dài hạn và ngắn hạn trên
BCTC.
 Cuối kỳ phải đối chiếu công nợ phải thu, xác định nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc
không đòi được để xem xét lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

35

KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG

 TK sử dụng
Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh
từ giao dịch có tính chất mua-bán
Tài khoản sử dụng: TK 131, đây là tài khoản lưỡng tính, có thể có số dư bên Nợ và
cũng có thể có số dư bên Có, số dư mỗi bên mang một ý nghĩa khác nhau:
TK 131 – Số dư Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
TK 131 – Số dư Có: Số tiền KH đã ứng trước cho DN, bản chất đây là Nợ phải trả
của DN
Vì ý nghĩa của số dư mỗi bên TK 131 khác nhau nên khi trình bày trên Báo cáo tình
hình tài chính sẽ không dựa vào số dư TK 131 tổng hợp mà lấy số liệu từ TK 131 chi
tiết và tách riêng số dư Nợ, Có trình bày ở phần Tài sản và Nợ phải trả tương ứng.

36

18
9/6/2021

PHÂN BIỆT CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ


Nội dung Mua Bán
CKTM
Là khoản chiết khấu mà Nếu mua và bán nhiều kỳ mới đạt được số lượng để hưởng chiết khấu,
DN bán giảm giá niêm có hóa đơn điều chỉnh giảm hóa đơn của số hàng trước đó
yết cho khách hàng Nợ TK 331/111/112
mua hàng với khối Có TK … (giảm giá trị TS đã ghi kỳ
Nợ TK 521
lượng lớn. trước) Nợ TK 3331
Có TK 133 Có TK 111/112/131
Giảm giá: hàng bị lỗi
-> giảm giá Xử lý tương tự như trường hợp chiết khấu thương mại

Trả lại hàng


Căn cứ vào hóa đơn đã nhận từ Nhận hóa đơn từ bên mua
bên bán, DN xuất hóa đơn & xuất xuất trả. Nhập kho lại hàng
hàng trả lại cho bên bán bán bị trả lại

Ghi giảm DT:


Nợ TK 331/111/112 N 5213
Có TK152/153/156/… N 33311
Có TK 133 C111/112/131
Ghi giảm GVHB bị trả lại:
N155/156
C632 37

__XỬ LÝ TÌNH HUỐNG 1__

Bên mua Bên bán


Chứng từ Ngày Mua bàn họp nhận hóa đơn giá chưa thuế Xuất kho hàng hóa, giá xuất kho 10tr,
30/9/2019 là 13trđ chưa gồm 10% thuế GTGT, chưa lập hóa đơn giá chưa thuế là 13trđ chưa
thanh toán đưa vào phòng họp cty dự kiến gồm 10% thuế GTGT, chưa thu tiền.
phân bổ 12 tháng

Kế toán ghi Ngày Nợ TK 242 13tr Nợ TK 632 10tr


30/9/2019 Nợ TK 133 1,3tr Có TK 156 10tr
Có TK 331 14,3tr Nợ TK 131 14,3tr
Có TK 511 13tr
Có TK 3331 1,3tr

Chứng từ Ngày Nhận hóa đơn giảm giá chưa thuế là 1trđ Xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá hóa
05/10/2019 cho số hàng mua ở ngày 30/9/2019. Số đơn đã gửi KH ngày 30/9, giá giảm
tiền giảm giá được cấn trừ vào số tiền chưa thuế là 1tr. Số tiền giảm giá được
đang nợ người bán. cấn trừ vào số KH còn nợ.

Kế toán ghi Ngày Nợ TK 331 1,1tr Nợ TK 5213 1tr


05/10/2019 Có TK 242 1tr Nợ TK 33311 0,1tr
Có TK 133 0,1tr Có TK 131 1,1tr

38

19
9/6/2021

__XỬ LÝ TÌNH HUỐNG 2__

Bên mua Bên bán

Chứng từ Ngày Mua bàn họp do bị lỗi nên được Xuất kho hàng hóa, giá xuất kho
30/9/2019 giảm 1tr so với giá niêm yết là 13tr 10tr, lập hóa đơn giá chưa thuế là
giảm trực tiếp trên hóa đơn, nhận 12trđ (giảm 1 tr so với giá niêm
hóa đơn giá chưa thuế là 12trđ giá đã yết là 13tr do hàng bị lỗi) chưa
giảm) chưa gồm 10% thuế GTGT, gồm 10% thuế GTGT, chưa thu
chưa thanh toán đưa vào phòng họp tiền.
cty dự kiến phân bổ 12 tháng

Kế toán ghi Ngày Nợ TK 242 12tr Nợ TK 632 10tr


30/9/2019 Nợ TK 133 1,2tr Có TK 156 10tr
Có TK 331 13,2tr
Nợ TK 131 13,2tr
Có TK 511 12tr
Có TK 3331 1,2tr

39

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI

 Khái niệm dự phòng nợ phải thu khó đòi


là dự phòng phần giá trị tổn thất của các khoản nợ phải thu đã quá hạn
thanh toán và khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có
khả năng không thu hồi được đúng hạn.
 Đối tượng lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
là các khoản nợ phải thu (bao gồm cả các khoản doanh nghiệp đang
cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng ký giao dịch trên thị trường
chứng khoán mà doanh nghiệp đang sở hữu) đã quá hạn thanh toán và
các khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng
doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn.
40

20
9/6/2021

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI

 Điều kiện để trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

41

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI

 Mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó


đòi

42

21
9/6/2021

HẠCH TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI

B1-31/12/N (trước khi lập BCTC):


Kế toán xác định các khoản nợ phải thu nào đủ điều kiện để trích lập dự
phòng phải thu khó đòi. Giả định cần trích lập là A
B2-Kế toán phản ánh khoản dự phòng phải thu khó đòi vào sổ kế toán:
Trường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3
Số dư 2293 đầu kỳ không có Số dư TK 2293 = X < A Số dư TK 2293 = Y > A
Nợ TK 642 A Nợ TK 642 A - X Nợ TK 2293 Y-A
Có TK 2293 A Có 2293 A-X Có TK 642 Y-A

B3- Trong năm N+1, Khi rủi ro xảy ra, DN phải xóa nợ cho KH không có
khả năng thanh toán:
Xóa nợ cho KH Nếu sau đó KH đã xóa nợ quay lại
Nợ TK 642 (phần nợ chưa lập DP) trả nợ cho DN
Nợ TK 2293 (phần nợ đã lập DP) Nợ TK 111, 112
Có TK 131 Có TK 711
43

VÍ DỤ 5
Biết 1/1/N, TK 2293 ko có số dư & tại 31/12 31/12/N ( ĐVT: 1.000.000 đ)
Số dư TK 131:
- TK 131A: 100 N6426/C2293A: 21TR (30%X70TR)

+ 30tr nợ quá hạn 3 tháng


+ 70tr nợ quá hạn 6 tháng
- TK 131B: 200 (nợ quá hạn 24 tháng) N6426/C2293B: 140TR

SD TK vào 1/1/N+1:
TK 2293A: 21, TK 2293B: 140; TK 131A: 100; TK 131B: 200
Trong năm N+1:
- Khách hàng A bị phá sản, thanh toán nợ cho N1121: 50TR
N2293A: 21TR
công ty 50 bằng TGNH, số nợ còn lại được kế N6426: 29TR
toán xóa sổ C131A: 100TR
- Khách hàng B trả nợ 100 bằng TGNH N1121/C131B: 100TR

31/12/N+1 31/12/N+1

TK 131(B): 100 (nợ quá hạn 36 tháng) N2293B/C642: 40TR

TK 131(C): 50 (nợ quá hạn 6 tháng) N6426/C2293C: 15TR 44

22
9/6/2021

KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC


 TK sử dụng
TK 138, trong học phần KTTC1 nghiên cứu hai TK cấp II:
TK 1381- TS thiếu chờ xử lý
TK 1388- Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý: TK 1381 chỉ được sử dụng để hạch toán
trong trường hợp chưa tìm được nguyên nhân, trường hợp biết
nguyên nhân và xử lý ngay thì không ghi vào TK 1381
Phải thu khác: TK 1388 dùng để phản ánh các khoản phải thu
ngoài phạm vi các khoản đã được theo dõi như phải thu như các
khoản cổ tức, tiền lãi, phải thu tiền bồi thường tổn thất TS
TK 1388 chỉ phản ánh các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ
45

(nếu cho mượn bằng tiền xem là cho vay (TK 1283)
TK 1388 có thể có số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu
(trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).

KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC


 Sơ đồ hạch toán TK 1381 – TS thiếu chờ xử lý

46

23
9/6/2021

VÍ DỤ 6

1. Ngày 2/1, chi tiền mặt trả hộ tiền phí vận chuyển hàng bán
cho khách hàng, giá chưa thuế 1.000.000đ, VAT 10%
2. Cuối ngày 3/1, thủ quỹ kiểm kê tiền mặt, số tiền trong sổ
sách 20.000.000đ, số tiền thực tế 18.500.000đ, số tiền chênh
lệch chưa rõ nguyên nhân.
3. Ngày 4/1, tìm ra được nguyên nhân tiền thiếu ở trên là do thủ
quỹ đưa nhầm cho 1 nhân viên trong cty. Nhân viên này
đồng ý sẽ trả lại tiền thừa vào ngày 5/1.
4. Ngày 5/1 thủ quỹ đã thu được tiền chi nhầm ngày 3/1. 47

KẾ TOÁN KHOẢN TẠM ỨNG

 Khái niệm
Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN giao cho nhân viên để thực hiện
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc thực hiện một công việc nào đó được phê
duyệt.
 Nguyên tắc kế toán
 Khoản tạm ứng được theo dõi trên tài khoản 141, kế toán cần mở sổ theo dõi
theo từng người tạm ứng và theo quy định phải thanh toán dứt điểm khoản
tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng kỳ sau.
 Khi hoàn thành công việc được giao, nhân viên phải lập bảng thanh toán tạm
ứng kèm theo chứng từ gốc để thanh toán, nếu khoản tạm ứng sử dụng không
48

hết nhân viên phải hoàn lại phần chênh lệch cho công ty, nếu khoản tạm ứng
không đủ công ty sẽ bù thêm cho nhân viên

24
9/6/2021

KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC

 Sơ đồ hạch toán TK 141 – Tạm ứng

49

KẾ TOÁN KHOẢN CẦM CỐ, THẾ CHẤP, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC

 Khái niệm
Theo bộ luật dân sự 2005, cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược là các biện pháp bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự, trong đó:
 Cầm cố: một bên giao TS thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ

 Thế chấp: một bên dùng TS thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
với bên kia và không giao TS cho bên nhận thế chấp, có thể giao TS cho bên thứ ba

 Ký quỹ: một bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền, vàng hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản
phong tỏa tại một ngân hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ, trong trường hợp không thực
hiện nghĩa vụ, ngân hàng sẽ lấy số tài sản đó để bồi thường thiệt hại.
 Ký cược: bên thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị trong
một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê 50

25
9/6/2021

KẾ TOÁN KHOẢN CẦM CỐ, THẾ CHẤP, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC

 Nguyên tắc kế toán


 Khi doanh nghiệp đem TS đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
thì về bản chất các khoản này đều là các khoản phải thu, khi
hoàn thành nghĩa vụ công ty sẽ nhận TS về, các khoản này được
theo dõi trên TK 244 và công ty cần theo dõi đối tượng nhận
cũng như thời hạn thu hồi.
 Khi TS đưa đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược theo giá nào
thì khi thu về ghi giá đó.
 Khi TS đem đi thế chấp là giấy chứng nhận quyền sở hữu
51

(ví dụ bất động sản) thì không ghi giảm TS mà theo dõi chi tiết
trên sổ kế toán và trình bày thuyết minh BCTC

KẾ TOÁN KHOẢN CẦM CỐ, THẾ CHẤP, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC

 Sơ đồ hạch toán TK 244

52

26
9/6/2021

VÍ DỤ 7

1. Ngày 2/1, chi tiền mặt trả hộ tiền phí vận chuyển hàng bán
cho khách hàng, giá chưa thuế 1.000.000đ, VAT 10%
2. Cuối ngày 3/1, thủ quỹ kiểm kê tiền mặt, số tiền trong sổ
sách 20.000.000đ, số tiền thực tế 18.500.000đ, số tiền chênh
lệch chưa rõ nguyên nhân.
3. Ngày 4/1, tìm ra được nguyên nhân tiền thiếu ở trên là do thủ
quỹ đưa nhầm cho 1 nhân viên trong cty. Nhân viên này
đồng ý sẽ trả lại tiền thừa vào ngày 5/1.
4. Ngày 5/1 thủ quỹ đã thu được tiền chi nhầm ngày 3/1.

53

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 131 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
khách hàng Mục III – Các khoản phải thu ngắn hạn, chỉ tiêu “Người mua trả
ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải thu tiền trước ngắn hạn” (Mã số 312)
ngắn hạn của khách hàng” (Mã Phần C – Nợ phải trả, Mục II – Nợ
số 131) dài hạn, chỉ tiêu “Người mua trả tiền
Phần B – Tài sản dài hạn trước dài hạn” (Mã số 332)
Mục I – Các khoản phải thu dài
hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
của khách hàng” (Mã số 211)
TK 138 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Đối với TK 138:
khác Mục III – Các khoản phải thu Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
TK 141 – Tạm ngắn hạn, chỉ tiêu “Các khoản ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn
ứng phải thu khác” (Mã số 136) khác” (Mã số 319)
TK 244 – Cầm cố Phần B – Tài sản dài hạn
thế chấp, ký quỹ, Mục I – Các khoản phải thu dài
ký cược hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
khác” (Mã số 216) 54

27
9/6/2021

TÀI LIỆU THAM KHẢO

ĐỌC THÊM VÀNG TIỀN TỆ

Vàng tiền tệ trong DN cần phải quy đổi sang VNĐ, do giá vàng
tại các thời điểm khác nhau nên sẽ làm phát sinh chênh lệch,
chênh lệch giá vàng này được đưa vào TK 635 nếu lỗ hoặc 515
nếu lãi.

Khi ghi tăng TK vàng tiền tệ, (Tiền mặt hoặc TGNH) kế toán
sẽ ghi nhận theo giá vàng thực tế tại thời điểm tăng.

Khi ghi giảm TK vàng tiền tệ, kế toán sẽ tính giá vàng bình
quân của số vàng DN đang nắm giữ.

TK 113: Tiền đang chuyển: theo dõi số tiền VNĐ hoặc ngoại
tệ đang chuyển đi nhưng chưa nhận được chứng từ. 56

28
9/6/2021

ĐỌC THÊM “THẤU CHI”

Thấu chi là việc ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số
tiền có trên tài khoản của khách hàng. Ngân hàng thu lãi
vay trên số tiền khách hàng chi vượt.
Ví dụ: Bạn được cấp hạn mức thấu chi trên tài khoản là 10
triệu đồng, nghĩa là khi tài khoản này không còn tiền, bạn
vẫn có thể rút âm tối đa 10 triệu. Khi bạn nộp tiền vào tài
khoản này, số âm tiền sẽ giảm đi tương ứng. Ngân hàng sẽ
chỉ tính lãi vay trên số tiền âm trong tài khoản. “Nguồn TPP
Bank”

Theo thông tư 200/2014 quy định “Khoản thấu chi ngân


hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng
mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng”
57

Cảm ơn các em đã lắng nghe !

29
9/5/2021

LOGO

CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO

Bộ môn Kế toán tài chính & Thực hành kế toán


1
Năm học 2011- 2012

NỘI DUNG CHƯƠNG 2

• Khái niệm, phân loại

• Tính giá HTK

• Phương pháp kế toán HTK

• Trình bày thông tin trên BCTC

1
9/5/2021

KHÁI NIỆM

Hàng tồn kho là tài sản nằm trong khâu dự trữ của quá trình
sản xuất kinh doanh, là loại tài sản ngắn hạn vì nó thường
được bán hay sử dụng trong 1 năm hay 1 chu kỳ sản xuất
kinh doanh thông thường.

Ở DN thương mại: chủ yếu là hàng hóa mua về để bán

Ở đơn vị sản xuất: chủ yếu là nguyên vật liệu, CCDC, thành
phẩm và CP sản xuất dở dang

Ngoài ra, hàng mua đang đi đường và hàng gửi đi bán cũng
3
bao gồm trong hàng tồn kho.

PHÂN LOẠI

NVL, CCDC,
HTK giữ để sử Hàng mua đang
dụng đi đường

Phân loại HTK HTK đang CP SXKD dở


theo VAS 02 SXKD dở dang dang

Hàng hóa,
HTK giữ để bán Thành phảm,
Hàng gửi đi bán

2
9/5/2021

PHÂN LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU

Theo vai trò tác dụng thì NVL chia thành những loại chính sau:
 Nguyên liệu và vật liệu chính
 Vật liệu phụ
 Nhiên liệu
 Phụ tùng thay thế
 Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản
 Vật liệu khác là vật liệu đặc chủng của từng doanh nghiệp và
bao gồm cả phế liệu thu hồi.

PHÂN LOẠI CÔNG CỤ DỤNG CỤ

Theo vai trò tác dụng thì CCDC chia thành những
loại chính sau:
 Công cụ dụng cụ
 Bao bì luân chuyển
 Đồ dùng cho thuê
 Thiết bị, phụ tùng thay thế

3
9/5/2021

NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HTK


Theo VAS 02:
“HTK tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có
thể thực hiện thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá
trị thuần có thể thực hiện”.

Giá gốc HTK là Chi phí mua HTK


chi phí đã bỏ ra
để có được HTK Chi phí chế biến HTK
ở địa điểm và
trạng thái hiện Chi phí liên quan trực
tại, gồm: tiếp khác tính vào giá
gốc HTK

XÁC ĐỊNH GIÁ GỐC HTK


Giá gốc HTK

CP MUA CP CHẾ BIẾN CP LIÊN


QUAN
CP
TRỰC
Thuế CP vận CP
chuyển Nhân CP TIẾP
không NVL
Giá công SX KHÁC
được bảo quản trực
mua trực chung (CP thiết
hoãn trong quá tiếp
lại trình mua tiếp kế)
Trừ:

 CKTM hàng mua;


 Giảm giá hàng mua;
8
 Hàng mua trả lại.

4
9/5/2021

CHI PHÍ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ GỐC HTK

 Chi phí vượt định mức (trên mức bình thường) trong khâu
mua, sản xuất…
 Chi phí bảo quản trừ trường hợp bảo quản cần thiết cho quá
trình SX tiếp theo.
 Chi phí bán hàng, quản lý chung…

Lưu ý: Khi mua HTK nếu được nhận kèm thêm sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng
thay thế thì kế toán phải ghi nhận riêng sản phẩm, phụ tùng thay thế theo giá trị
hợp lý (sử dụng TK 1534).
Giá trị HTK được xác định bằng tổng giá mua trừ giá trị sp, phụ tùng thay thế.
9

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO

 Mua hàng trong nước


Giá gốc Chi phí thu Giảm giá, CKTM,
= Giá mua + -
vật tư hàng hóa mua trả lại hàng mua

 Trường hợp mua hàng nhập khẩu


Giá gốc vật tư Chi phí thu
= Giá mua + + Thuế nhập khẩu
hàng hóa mua

 Thuê ngoài gia công


Giá gốc vật Giá gốc vật tư CP vận chuyển,
tư hàng = hàng hóa đem đi + bốc xếp, bảo + Phí gia công
hóa gia công hiểm

 Nhận góp vốn liên doanh


Giá gốc vật tư HH = Giá thỏa thuận được các bên góp vốn chấp nhận 10

5
9/5/2021

VÍ DỤ 0

1. Nhập kho 1.000kg nguyên vật liệu A, đơn giá


mua chưa có thuế là 12.000 đ/kg, VAT 10%, chưa
thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển về
đến kho chưa thuế 400.000đ, VAT 10% đã thanh
toán bằng tiền mặt.
2. Được hưởng chiết khấu thương mại: 500.000 đ
Yêu cầu: Tính giá nhập kho các trường hợp trên.

11

GIÁ TRỊ THUẦN


CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC CỦA HTK
 Khái niệm
Giá trị thuần có thể thực hiện (GTTCTTH) được của HTK là
giá bán ước tính của HTK trong kỳ sản xuất kinh doanh bình
thường trừ CP ước tính cần thiết cho việc hoàn thành và tiêu thụ
chúng
 Xác định GTTCTTH:
 Việc ước tính GTTCTTH cần phải dựa trên bằng chứng đáng
tin cậy tại thời điểm ước tính
 NVL, CCDC dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản
phẩm không được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do
chúng tạo ra được bán với giá bằng hoặc cao hơn giá thành
12
sản xuất

6
9/5/2021

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ HTK

Được tính trên cơ sở giá gốc nhập kho theo các phương pháp sau:
 Phương pháp nhập trước xuất trước
 Phương pháp nhập sau xuất trước (VAS 02, TT 200 bỏ áp dụng
phương pháp này).
 Phương pháp bình quân (Có nhiều dạng khác nhau: bình quân
gia quyền cuối kì, bình quân liên hoàn)
 Phương pháp giá thực tế đích danh

13

Ghi chú: Nội dung chi tiết của các phương pháp được trình bày trong mục Tài liệu tham khảo cuối chương

Ảnh hưởng của việc tính giá HTK đến BCTC


Cùng một số liệu kế toán, nếu áp dụng các phương pháp
tính giá HTK khác nhau sẽ dẫn đến sự khác biệt trong
các chỉ tiêu trên BCTC.
Hàng tồn kho Chỉ tiêu GVHB
Số dư đầu kỳ thuộc BCKQHDKD

Giá trị nhập kho trong kỳ Giá trị xuất kho trong kỳ

Số dư cuối kỳ

PP tính giá HTK (FIFO,


Chỉ tiêu HTK
thuộc BCĐKT LIFO, BQ)

9/5/2021 14

7
9/5/2021

 Ảnh hưởng của việc tính giá HTK đến BCTC


Giả sử trong thời kỳ giá mua vào các mặt HTK đang tăng dần, so sánh các chỉ
tiêu trên BCTC khi áp dụng các PP tính giá HTK khác nhau sẽ nhận thấy:

FIFO BQ LIFO (không dùng


ở Việt Nam)
GVHB Thấp nhất Trung bình Cao nhất
Lợi nhuận Cao nhất Trung bình Thấp nhất
HTK Cao nhất Trung bình Thấp nhất

Nếu xét tới tiêu chí cung cấp thông tin sát với thực tế tại thời điểm báo cáo nhất:

PP FIFO: giá trị HTK có giá trị gần thời điểm lập BCTC nhất
PP LIFO: giá trị GVHB có giá trị gần thời điểm lập BCTC nhất

9/5/2021 15

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX): là PP theo dõi và phản ảnh thường
xuyên liên tục, có hệ thống tình hình biến động của HTK trên sổ kế toán.

Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK): là PP hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ảnh giá trị tồn kho cuối kỳ của HTK trên sổ kế toán tổng hợp và
từ đó tính giá trị của HTK đã xuất trong kỳ theo công thức:

PP KKTX PP KKĐK
Thông tin theo dõi thường HTK nhập kho, xuất kho,
xuyên trên sổ kế toán HTK nhập kho
tồn kho
Tồn kho cuối kỳ = Tồn Xuất kho trong kỳ = Tồn
Mối quan hệ giữa Nhập – kho đầu kỳ + Nhập kho kho đầu kỳ + Nhập kho
Xuất – Tồn trong kỳ – Xuất kho trong trong kỳ – Tồn kho cuối
kỳ kỳ 16

8
9/5/2021

NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN HTK THEO PP. KKTX

 Hàng ngày hóa đơn mua hàng về trước -> lưu hồ sơ “Hàng
mua đang đi đường”
- Trong tháng, hàng về: ghi Nợ TK 152/153/156
- Cuối tháng, hàng chưa về: Ghi Nợ TK 151
 Mở sổ chi tiết để theo dõi từng chủng loại, chất lượng hàng,
từng hợp đồng kinh tế
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho: KKTX và KKĐK
 Phương pháp xuất kho: FIFO, TTĐD, BQGQ
 Kế toán chi tiết phải thực hiện từng kho, từng nhóm, từng
loại mặt hàng cụ thể.

17

P.P KT HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG

Hàng mua đang đi đường (TK 151) là giá trị HTK DN đã mua, đã
nhận được chứng từ (Hóa đơn) nhưng cuối tháng vẫn chưa về nhập
kho. Vì đến cuối tháng hàng vẫn chưa về mới ghi nhận vào TK này
nên:
- Trong tháng khi nhận được Hóa đơn mà chưa nhận được hàng thì kế
toán sẽ không ghi nhận vào TK 151 mà lưu HĐ chờ hàng về
- Nếu sau đó hàng về trong tháng thì kế toán ghi nhận như nghiệp vụ
mua hàng bình thường
- Đến cuối tháng, nếu hàng vẫn chưa về thì kế toán sẽ căn cứ vào HĐ
để ghi nhận vào TK 151 và TK 133
- Tháng sau hàng về nhập kho, lúc này kế toán ghi tăng HTK và giảm
hàng mua đang đi đường (không ghi nhận thuế GTGT)

9
9/5/2021

VÍ DỤ 1

(1) Ngày 30/12/N mua chịu 2 tấn hàng hóa đơn giá chưa
thuế 20.000.000đ/tấn, thuế GTGT 10%. Kế toán đã
nhận hóa đơn nhưng hàng vẫn chưa về nhập kho.
(2) Đến 31/12/N hàng chưa về nhập kho
(3) Ngày 2/1/N+1 lô hàng hóa trên đã về nhập kho đủ
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên
Mở rộng:
Nếu DN nhận HTK trước, nhận chứng từ sau thì kế
toán xử lý thế nào?

KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)

 Mua ngoài:
 Hàng và hoá đơn cùng về:
+ Mua trong nước: + Mua nước ngoài:
a)Nợ TK 152: giá mua
Nợ TK 152: giá mua
Có TK 111,112,331,..
Nợ TK 1331 (nếu có) b) Nợ TK 152: thuế NK
Có TK 111,112,331,… Có TK 3333
c) Nợ TK 133: Thuế GTGT
Nợ TK 152: chi phí mua Có TK 3331
d) Nợ TK 152: chi phí mua
Nợ TK 1331(Nếu có)
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111,112,331,.. Có TK 111,112,331,..
20

10
9/5/2021

VÍ DỤ 2
Ngày 30/12/N mua chịu 10 tấn nguyên liệu X của Cty ABC
theo hóa đơn GTGT giá mua chưa thuế GTGT 9.000.000đ/tấn,
thuế GTGT 10% về nhập kho đủ, Chi phí vận chuyền hàng về
kho là 1.000.000 đ.

Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi nhận bút
toán định khoản:

21

KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)


 Hàng chưa về, HĐ về trước: lưu HĐ
- Hàng về trong tháng:
Ghi bình thường
(giống TH hàng và HĐ cùng về)
- Cuối tháng hàng chưa về:
Nợ TK 151
Nợ TK 133
Có TK 111, 112,141,331,311,..

22

11
9/5/2021

VÍ DỤ 3

 Ngày 1/3/N : nhận được hoá đơn mua nguyên vật


liệu trị giá chưa thuế là 50.000.000 đ, thuế GTGT
5.000.000 đ, chưa thanh toán, hàng chưa về
Ngày 31/3/N:
- TH1: Hàng về nhập kho
- TH2: Hàng chưa về

23

MUA NVL CÓ PHÁT SINH THỪA/ THIẾU


Khi mua HTK có phát sinh thừa/ thiếu: khi nhận HTK kiểm tra
phát hiện số lượng nhận có sự khác biệt so với chứng từ kế toán
(Hóa đơn), lúc này xử lý của kế toán phụ thuộc vào quyết
định của DN, cần lưu ý:
- Chỉ ghi nhận tăng HTK theo số thực nhận
- Giá trị HTK chênh lệch (thiếu hoặc thừa) chỉ được ghi nhận
vào TK chờ xử lý (TK 1381 hoặc 3381) khi DN đang tìm hiểu
nguyên nhân chênh lệch
- Thuế GTGT đầu vào và nợ phải trả trước tiên được ghi nhận
căn cứ vào chứng từ, sau khi hoàn tất việc xử lý chênh lệch thì
hai giá trị này phải tương ứng với giá trị hàng thực nhận

12
9/5/2021

KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)

 Trường hợp hàng thiếu so với Hoá đơn:


 Thiếu trong định mức (Hao hụt tự nhiên):
-> giá trị hàng thiếu ghi tăng chi phí thu mua
Nợ TK 152:Trị giá thực nhập
Nợ TK 632: Trị giá hao hụt
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111,112,331,…

25

KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)


 Trường hợp hàng thiếu so với Hoá đơn:
 Thiếu ngoài định mức:
Nợ TK 152
Nợ TK 1381
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111,112,331,…
Xử lý:
Nợ TK 152: giao bổ sung
Nợ TK 111, 112,331: trả lại tiền/trừ bớt nợ
Nợ TK 334: Trừ lương
Nợ TK 632: không rõ nguyên nhân
Có TK 1381
Có TK 133- T/H bồi thường 26

13
9/5/2021

VÍ DỤ 4

(1) Mua vật liệu Y chưa trả tiền người bán, theo hóa đơn (DN
đã chấp nhận thanh toán) số lượng 1000kg, thực nhập 900
kg, đơn giá chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Số vật
liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý.
(2) Sau đó, biết được hàng thiếu do bên bán giao thiếu, DN đã
ghi giảm nợ phải trả người bán.

VÍ DỤ 5

(1) Mua vật liệu Z chưa trả tiền người bán, theo hóa đơn số
lượng 1000kg, thực nhập 1100 kg, đơn giá chưa thuế
10.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Số vật liệu thừa chưa rõ
nguyên nhân, DN đã nhập kho theo số thực nhận.
(2) Sau đó, biết được hàng thừa do bên bán giao thừa, DN đã
mua hết số hàng thừa đó.

14
9/5/2021

KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)

 Trường hợp hàng thừa so với Hoá đơn:


 Nhập kho luôn hàng thừa  Nhập kho theo số mua
Nợ TK 152 (không nhập kho hàng thừa)
Nợ TK 133 (nếu có) Nợ TK 152
Có TK 111,112,331,… Nợ TK 133 (nếu có)
Có 338: số thừa Có TK 111,112,331,…
Xử lý: Số hàng thừa nhận giữ hộ: theo
Nợ TK 338/ Có TK 152: trả lại dõi riêng
Hoặc: Nợ TK 338: mua luôn số thừa
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112
29

GIẢM TRỪ KHI MUA


CKTM, GIẢM GIÁ, TRẢ LẠI KHI MUA HTK

 Nếu đã trừ trực tiếp trên giá hóa đơn: kế toán không ghi nhận. Chỉ ghi
nhận cho trường hợp các khoản này chưa được tính vào giá trên hóa
đơn.

 Cách ghi nhận: tùy thuộc vào khâu mua hay khâu bán

CKTM, giảm giá, trả lại hàng mua: phải căn cứ vào tình hình biến
động của HTK. Nếu HTK vẫn còn trong kho thì ghi giảm giá trị hàng
tồn kho, nếu HTK đã đưa vào sử dụng thì ghi giảm chi phí phù hợp.Và
luôn ghi nhận giảm thuế GTGT đầu vào (Có 133)
(Ôn tập: CKTM, giảm giá, trả lại hàng bán: Được xem là khoản giảm
trừ doanh thu, ghi vào tài khoản 5211, 5212 hoặc 5213) 30

15
9/5/2021

GIẢM TRỪ KHI MUA

Nhận hóa đơn giảm giá, CKTM cho hàng đã mua kỳ trước:
Nợ TK 111,112,331,…
Có TK 152 (nếu hàng được giảm còn trong kho)
Có TK 621, 627... (nếu hàng được giảm đã đưa vào sử dụng)
Có TK 133
Trả lại hàng mua (DN xuất hóa đơn ghi nhận giá của hàng trả lại
theo giá đã mua gửi lại cho bên bán)
Nợ TK 111,112,331,…
Có TK 152
Có TK 133
Lưu ý: Trường hợp khi mua được giảm giá, CKTM ngay trên hóa
đơn mua, kế toán ghi nhận giá mua là giá được giảm. 31

VÍ DỤ 6

(1) Ngày 31/5/N mua chịu nhập kho 10 tấn vật liệu X của Cty ABC,
giá mua chưa thuế GTGT 9.000.000đ/tấn (giá này đã trừ chiết
khấu thương mại 100.000đ/tấn), thuế GTGT 10%, hàng đã về
nhập kho.
(2) Ngày 1/6/N mua chịu 10 tấn nguyên liệu X của Cty ABC, giá mua
chưa thuế GTGT 9.000.000đ/tấn, thuế GTGT 10%.
(3) Ngày 6/6/N, do hàng không đạt tiêu chuẩn đã ghi trong hợp đồng
nên được giảm giá 1%, khoản giảm giá được trừ vào nợ phải trả.
Biết hiện tại lô NVL trên đã được xuất kho một nửa đưa vào
sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: kế toán định khoản:

16
9/5/2021

VÍ DỤ 7

(1) Ngày 24/12/N DN mua nguyên vật liệu về nhập kho, giá
chưa thuế 3.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng TGNH. Chi phí vận chuyển NVL về nhập kho trả
bằng tiền tạm ứng chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 10%
(2) Ngày 30/12/N DN trả lại 1/3 vật liệu do kiểm tra phát
hiện lỗi. DN đã xuất hóa đơn và phiếu xuất kho trả hàng.
Hàng trả lại được nhà cung cấp hoàn tiền mặt.
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản:

KẾ TOÁN TĂNG NVL (PPKKTX)


 Nhận góp vốn bằng NVL

Nợ TK 152 (giá thỏa thuận của hội đồng góp vốn)


Có TK 411

 Nhận lại NVL, HH sau khi gia công chế biến xong

Khi đem NVL, HH đi gia công chế


biến: Giá trị NVL, HH và các CP liên Khi nhận lại NVL, HH đã gia công
quan được tập hợp vào TK 154 – CP chế biến xong: Ghi tăng NVL, HH và
SXKD dở dang: ghi Giảm TK CP SXKD dở dang theo
tổng giá trị bao gồm giá xuất kho ban
đầu và các CP phát sinh
Nợ TK 154
Có TK 152 (giá XK) Nợ TK 152
Có TK 111, 331…(CP lquan) Có TK 154 (tổng giá XK và CP)

17
9/5/2021

KẾ TOÁN GIẢM NVL (PPKKTX)

Khi ghi giảm các TK HTK theo PP KKTX, kế toán cần áp dụng
các PP tính giá xuất HTK (BQ, FIFO, TTĐD) để xác định giá
trị xuất kho ghi giảm TK HTK
Nguyên vật liệu khi được sử dụng sẽ chuyển toàn bộ giá trị của
nó vào chi phí và không còn tồn tại dưới hình thức là nguyên vật
liệu nữa.

Nợ TK 621 (NVL dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm)


Nợ TK 627 (NVL dùng phục vụ sản xuất)
Nợ TK 641 (NVL dùng mục đích bán hàng)
Nợ TK 642 (NVL dùng mục đích QLDN)
Có TK 152 (Giá xuất kho theo pp tính giá xuất kho)

KẾ TOÁN TĂNG CCDC (PPKKTX)

Công cụ dụng cụ tăng trong các trường hợp tương


tự NVL nên kế toán tương tự NVL

18
9/5/2021

KẾ TOÁN GIẢM CCDC (PPKKTX)

CCDC có thể tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nên CCDC sẽ
chuyển dần dần giá trị của nó vào chi phí và khi sử dụng CCDC vẫn
còn tồn tại trong DN.
DN có thể chọn đưa toàn bộ giá trị CCDC vào CP một lần (phân bổ 1
lần) hoặc nhiều lần (phân bổ nhiều lần)
Nếu phân bổ 1 lần: đưa toàn bộ giá trị CCDC vào chi phí
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153, 331
Nếu phân bổ nhiều lần: đưa giá trị CCDC vào Chi phí trả trước, cuối
kỳ thực hiện bút toán điều chỉnh CP trả trước:
Nợ TK 242
Có TK 153, 331

KẾ TOÁN GIẢM CCDC (PPKKTX)


Báo hỏng CCDC phân bổ nhiều lần: Do CCDC đã bị hỏng
không thể tiếp tục tham gia vào quá trình SXKD tạo ra doanh thu
nữa nên kế toán dừng thực hiện bút toán điều chỉnh, tất cả chi
phí trả trước chưa phân bổ được đưa vào chi phí ngay tại
thời điểm báo hỏng, nếu có phế liệu thu hồi hoặc nhận được
khoản bồi thường thì những khoản này sẽ làm giảm phần chi phí
kỳ này phải chịu

Nợ TK 152, 111, 334…(giá trị phế liệu thu hồi, nhận bồi thường, trừ lương)
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242 (phần CP trả truớc chưa phân bổ vào CP)

19
9/5/2021

VÍ DỤ 8

Ngày 5/1 xuất CCDC trị giá 500.000 cho bộ phận sản xuất.
(1) Nếu phân bổ 1 lần, kế toán hạch toán?
(2) Nếu phân bổ 2 lần, kế toán hạch toán?
Ngày 6/1 mua CCDC giá chưa thuế 12.000.000, thuế GTGT 10%
cho bộ phận sản xuất. Thời gian phân bổ 1 năm (12 kỳ), bắt đầu
từ tháng này.
Ngày 15/8, kế toán nhận phiếu báo hỏng CCDC mua ngày 6/1 và
phiếu thu tiền 50.000 từ việc thanh lý CCDC này.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên

P.P KT THÀNH PHẨM (PP.KKTX)

Thành phẩm là sản phẩm do DN tự sản xuất. Thành phẩm tăng khi quá
trình sản xuất hoàn tất và các sản phẩm hoàn thành được nhập kho

154 155

CP NVL
Giá thành là tổng CP
CP NC
CP SXC
cần thiết để tạo ra thành phẩm

Thành phẩm trong DN được lưu trữ chủ yếu để bán cho khách hàng, khi bán
DN ghi nhận tăng giá vốn hàng bán (tương tự hàng hóa)

Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 155

20
9/5/2021

P.P KT HÀNG HÓA (PP.KKTX)

Hàng hóa tăng trong các trường hợp tương tự NVL nên kế
toán tương tự NVL
Hàng hóa giảm chủ yếu do doanh nghiệp xuất bán: ghi vào
chi phí Giá vốn hàng bán

Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 156

P.P KT HÀNG GỬI ĐI BÁN (PP.KKTX)

Nếu DN đã xuất TP, HH nhưng người mua vẫn chưa nhận


được hoặc chưa chấp nhận thanh toán thì số hàng này vẫn
được xem là chưa tiêu thụ được và còn thuộc sở hữu của
DN, được ghi tăng tài khoản hàng gửi đi bán, khi nào xác
nhận đã tiêu thụ sẽ ghi giảm TK này

Khi đã xuất kho nhưng chưa tiêu thụ: Khi đã xác nhận tiêu thụ:
Nợ TK 157 Nợ TK 632
Có TK 155, 156 Có TK 157

21
9/5/2021

KẾ TOÁN KIỂM KÊ KHO (PP.KKTX)

 Kiểm kê thiếu: Số lượng kiểm đếm thực tế tại kho < Giá trị sổ
sách KT kho ghi chép
Nợ TK 1381 (thiếu chưa rõ nguyên nhân)
Nợ TK 1388 (thiếu bắt bồi thường)
Nợ TK 334 (thiếu do lỗi nhân viên quyết định trừ lương trừ lương)
Có TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 1561
 Kiểm kê thiếu: Số lượng kiểm đếm thực tế tại kho < Giá trị sổ
sách KT kho ghi chép
Nợ TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 1561
Có TK 3381 (thừa chưa rõ nguyên nhân)
Có TK 3388 (thừa biết rõ của ai phải trả lại)

VÍ DỤ 9

Ngày 30/12/N doanh nghiệp kiểm kê hàng hóa số lượng tồn


kho trên sổ sách 50đv, đơn giá gốc 50.000đ, bạn hãy định khoản
2 trường hợp sau
Số lượng kiểm kê thực tế 52 đơn vị
Số lượng kiểm kê thực tế 47 đơn vị
Tình huống 1: ngày 30/12 chênh lệch chưa rõ nguyên nhân,
ngày 31/12 DN quyết định xử lý hàng thừa ghi giảm GVHB,
hàng thiếu bắt thủ kho bồi thường.
Tình huống 2: DN tìm ra nguyên nhân và xử lý ngay tại ngày
30/12 hàng thừa ghi giảm GVHB, hàng thiếu bắt thủ kho bồi
thường.

22
9/5/2021

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK

HTK dự trữ tại doanh nghiệp có khả năng bị hư hỏng, mất giá trị,
khi đó giá gốc của HTK cao hơn giá trị có thể thực hiện khi bán
HTK đó. Nếu DN báo cáo HTK theo giá gốc thì có khả năng TS
của DN bị thổi phồng, vi phạm nguyên tắc thận trọng. Vì thế kế
toán cần lập Dự phòng giảm giá HTK.
- Thời điểm lập dự phòng giảm giá HTK là trước khi lập BCTC
- Kế toán tiến hành so sánh giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
của từng loại HTK chi tiết, những loại HTK nào có giá trị thuần
có thể thực hiện < giá gốc sẽ được lập dự phòng
- Khi lập DP giảm giá HTK đưa vào chi phí giá vốn hàng bán
- Khoản DP giảm giá HTK được sử dụng khi rủi ro thực sự xảy ra
sẽ lấy khoản dự phòng bù đắp

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HTK


Công việc kế toán dự phòng giảm giá HTK:
Cuối kỳ kế toán trước khi lập BCTC, kế toán tính GTTCTTH của HTK và
tính số dự phòng giảm giá HTK cần lập cho kỳ kế toán sau
Kế toán cần xác định số dự phòng giảm giá HTK còn lại chưa sử dụng
(số dư TK 2294) trong DN là bao nhiêu để thực hiện bút toán điều chỉnh
khoản dự phòng:
Số DP còn lại < số DP cần lập: Số DP còn lại > số DP cần lập: hoàn
lập thêm phần chênh lệch nhập phần chênh lệch
Nợ TK 632 Nợ TK 2294
Có TK 2294 Có TK 632
Ở kỳ kế tiếp theo, khi rủi ro xảy ra, DN phải hủy bỏ số HTK do hết giá trị sử dụng:
Nợ TK 2294 (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 (phần tổn thất cao hơn dự phòng)
Có TK 152, 153, 155, 156

23
9/5/2021

VÍ DỤ 10
Ngày 31/12/2009, DN có 2 mặt hàng như sau:
Giá gốc Giá trị thuần có thể thực hiện
Hàng hóa A 100. 000.000 đ 90.000.000 đ
. Hàng hóa B 50.000.000 đ 55.000.000 đ

- Hãy lập dự phòng giảm giá HTK cho DN vào 31/12/2009. số dư


TK 2294 là 0
- Trình bày thông tin liên quan HTK trên BCTC cuối năm 2009
- Giả sử, 31/12/2010 giá trị cần lập dự phòng giảm giá HTK là
3.000.000đ hoặc 15.000.000đ thì DN phải hạch toán như thế nào?

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

TK 15..: Hàng tồn kho

Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Hàng tồn kho (Mã số 141)

TK 2294: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) và
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( )

48

24
9/5/2021

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHƯƠNG PHÁP THỰC TẾ ĐÍCH DANH


 Áp dụng:
 Chủng loại hàng có khối lượng giao dịch thấp, giá cao;
 Mỗi đơn vị hàng khác biệt với các đơn vị hàng khác.
 Đặc điểm:
 Hoạt động mua và bán được theo dõi riêng cho từng đơn vị hàng
tồn kho;
 Mỗi đơn vị hàng tồn kho có giá trị riêng.
 Nhược điểm: Không phù hợp với hàng tồn kho có khối lượng lớn,
bao gồm các đơn vị giống nhau.

IN OUT

25
9/5/2021

PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

 Áp dụng:  Đặc điểm:


 Đơn vị có nhiều chủng loại hàng;  Khối lượng tính toán ít;
 Số lượng nghiệp vụ nhập xuất nhiều  Công thức đơn giản.

Nhược điểm:
 Không thấy sự biến động về giá;
 Thông tin không kịp thời.

Thời điểm tính đơn giá bình quân:


 Cuối kỳ (BQGQ cuối kỳ)
2 phương pháp
 Sau từng lần nhập
(BQGQ liên hoàn/ BQGQ di động)

PHƯƠNG PHÁP BÌNH QUÂN GIA QUYỀN

Công thức tính đơn giá bình quân

Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK nhập trong kỳ


Đơn giá bình
=
quân cuối kỳ
Số lượng HTK tồn đầu kỳ + Số lượng HTK nhập trong kỳ

Trị giá HTK tại thời điểm xuất


Đơn giá bình
=
quân liên hoàn
Số lượng HTK tại thời điểm xuất

26
9/5/2021

PHƯƠNG PHÁP NHẬP TRƯỚC XUẤT TRƯỚC


 Đặc điểm:
• Tồn kho bao gồm những hàng mới mua gần nhất;
• Giá trị của hàng tồn kho sát với giá trị thay thế nhất;
• Trong thời kỳ giá cả tăng phương pháp này có báo cáo giá vốn
hàng bán thấp hơn và lợi nhuận cao hơn;
• Phù hợp với loại hàng hóa dễ lạc hậu, xuống cấp.

IN OUT
3 2 1
2 3
1

VÍ DỤ

Tình hình nhập xuất hàng hóa trong tháng như sau:
+ Tồn đầu tháng 2/N: 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 05/2/N: Nhập kho 10 chiếc x 165.000đ/chiếc
+ 07/2/N: Xuất kho 8 chiếc
+ 18/2/N: Nhập kho 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 25/2/N: Xuất kho 10 chiếc
Yêu cầu
Tính trị giá xuất kho theo 3 phương pháp: Thực tế đích
danh, BQGQ, FIFO (Áp dụng PP KKTX đối với HTK)

27
9/5/2021

LUYỆN TẬP
Trích tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu A tháng 9/ N tại DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, như sau:
- Tồn đầu tháng: 200kg, đơn giá 4.500/kg
- Tình hình nhập, xuất trong tháng:
+ Ngày 3/9: Mua 3.000kg, đơn giá mua chưa gồm 10% VAT là 4.500đ/kg, chi phí vận
chuyển 600.000đ. Tất cả chưa thanh toán.
+ Ngày 10/9: Xuất kho 1.000 kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 17/9: Mua 2.000kg, giá mua chưa gồm 10% VAT 4.800đ/kg, thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
+ Ngày 18/9: Xuất kho 2.200kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 20/9: Xuất kho 200kg dùng cho phân xưởng sản xuất.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ nêu trên trong các trường hợp sau:
a. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
b. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền theo từng
lần nhập

PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ (KKĐK)


Kế toán HTK theo PP KKĐK dựa theo cách quản lý HTK, thực hiện theo quy
trình như sau:
(1) Đầu kỳ kết chuyển số dư của TK HTK sang TK dùng riêng cho PP KKĐK:
TK NVL, CCDC, HH chuyển sang TK 611
TK CP SX dở dang chuyển sang TK 631
TK Thành phẩm chuyển sang TK 632
(2) 2a-Trong kỳ các nghiệp vụ mua HTK, phát sinh tăng HTK được ghi tăng
TK dùng riêng cho PP KKĐK; 2b-nếu mua được hưởng GG, CKTM, TL thì
ghi giảm); Các nghiệp vụ xuất HTK trong kỳ không được ghi nhận
(3) Cuối kỳ tiến hành kiểm kê, kê toán dùng các PP FIFO, BQ, TTĐD để xác
định giá trị tồn kho cuối kỳ, giá trị tồn cuối sẽ được kết chuyển từ TK 611,
631, 632 về TK HTK tương ứng
(4) Tính Giá trị xuất trong kỳ = Tồn đầu + Nhập – Tồn cuối và thực hiện
bút toán kết chuyển giá trị xuất từ TK dùng riêng sang TK CP phù hợp

28
9/5/2021

PHƯƠNG PHÁP KKĐK KT NVL & CCDC

(3) Cuối kỳ kết chuyển giá trị HTK và hàng đang đi đường

151,152,153 611 (6111)


621,627…
(1) ĐK kết chuyển giá trị HTK
(4) Giá trị xuất sử dụng
& hàng đang đi đường
trong kỳ
111,112,331
(2a) Giá trị mua vào trong kỳ

(2b) Khoản CK thương mại, giảm giá, trả lại hàng

PHƯƠNG PHÁP KKĐK KT CPSXKD DD

(3) Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXKD dở dang cuối kỳ

154 631
xxxx (1) ĐK, kết chuyển chi phí

sản xuất dở dang


621,622,627 632…

(2) K/c chi phí sx phát sinh (4) Giá thành SP hoàn

trong kỳ thành trong kỳ

29
9/5/2021

PHƯƠNG PHÁP KKĐK KT THÀNH PHẨM

(3) Cuối kỳ kết chuyển giá trị TP

tồn kho & hàng gửi đi bán


632
155,157
(1) ĐK, kết chuyển giá trị TP
911
tồn kho & hàng gửi đi bán
631
(2) Giá thành thực tế (4) Giá vốn TP tiêu thụ

SP hoàn thành trong kỳ trong kỳ

PHƯƠNG PHÁP KKĐK KT HÀNG HÓA

(3) Cuối kỳ k/c giá trị hh tồn kho, hàng đang đi đường

& hàng gửi đi bán


151,156,157 611 (6112)
632
(1) ĐK, k/c giá trị hh tồn kho, hàng
(4) Giá trị hàng hóa
đang đường & hàng gửi đi bán
tiêu thụ trong kỳ
111,112,331
(2a) Giá thực tế HH
mua vào trong kỳ
(2b) Khoản CK thương mại,

giảm giá, trả lại hàng

30
9/5/2021

VD: KT NVL THEO PP KKĐK

• Công ty ABC kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê định


kỳ, tính giá HTK theo phương pháp FIFO, hạch toán thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ có dữ liệu sau: (đvt:
1.000đ)
• Số dư đầu kỳ tài khoản 152: 1.000đv, đơn giá: 20
• Trong kỳ công ty ABC mua thêm 5.000 đv NVL với đơn giá
chưa thuế 19, thuế GTGT 10% chưa thanh toán, chi phí mua
NVL là 500 đã trả bằng tiền tạm ứng của nhân viên.
• Vài ngày sau công ty ABC được nhà cung cấp cho hưởng
CKTM 1%
• Cuối kỳ, công ty tiến hành kiểm kê, số lượng NVL tồn kho là
1.500đv, biết toàn bộ số NVL xuất trong kỳ là dùng cho trực
tiếp sản xuất sản phẩm.

Cảm ơn các em đã lắng nghe !

31
9/5/2021

LOGO

CHƯƠNG 3 : KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH

Bộ môn Kế toán tài chính & Thực hành kế toán


1
Năm học 2011- 2012

NỘI DUNG CHƯƠNG 3

• Những vấn đề chung

• Kế toán tăng TSCĐ

• Kế toán khấu hao TSCĐ

• Kế toán giảm TSCĐ

• Kế toán trao đổi TSCĐ

• Kế toán sửa chữaTSCĐ


2

1
9/5/2021

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Định Tiêu chuẩn Phân


nghĩa ghi nhận loại

ĐỊNH NGHĨA

• TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất
do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố
định hữu hình.
• TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.
4

2
9/5/2021

TIÊU CHUẨN GHI NHẬN


Tài sản cố định hữu hình
4 tiêu chuẩn
Chắn chắn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai từ việc sử dụng tài sản đó

Nguyên giá TSCĐ phải được xác định


một cách đáng tin cậy

Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm

Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định


hiện hành

TIÊU CHUẨN GHI NHẬN

Tài sản cố định vô hình

Thỏa mãn đồng thời:


(1) Định nghĩa về TSCĐ vô hình; và
(2) 4 tiêu chuẩn giống như 4 tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ hữu hình.

3
9/5/2021

PHÂN LOẠI : Tài sản cố định hữu hình

• Nhà cửa, vật kiến trúc


• Máy móc, thiết bị
• Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Theo tính chất
• Thiết bị, dụng cụ quản lý
• Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
• TSCĐ hữu hình khác
• TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
• TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, Sự nghiệp, ANQP
Theo công dụng & • TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ
tình hình sử dụng • TSCĐ chưa dùng
• TCSĐ chờ xử lý
• TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp
Theo quyền sở hữu • TSCĐ thuê tài chính
• TSCĐ thuê hoạt động
• Bằng nguồn vốn chủ sở hữu đầu tư
Theo nguồn hình
• Bằng nguồn vốn quỹ, biếu tặng
thành 7
• Bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn

PHÂN LOẠI : Tài sản cố định vô hình

• Quyền sử dụng đất


• Quyền phát hành
• Bản quyền, bằng sáng chế
Theo tính chất • Nhãn hiệu, tên thương mại
• Chương trình phần mềm
• Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
• TSCĐ vô hình khác

Theo công dụng & • TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
tình hình sử dụng • TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, ANQP

• TSCĐ thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu doanh nghiệp


Theo quyền sở hữu • TSCĐ thuê tài chính
• TSCĐ thuê hoạt động

• Bằng nguồn vốn chủ sở hữu đầu tư


Theo nguồn hình
• Bằng nguồn quỹ, biếu tặng
thành
• Bằng nguồn vốn vay, nợ dài hạn
8

4
9/5/2021

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 211 “TSCĐ hữu hình”


TK 213 “TSCĐ vô hình”
Có 6 TK cấp 2:
Có 7 TK cấp 2:
- TK 2111 “Nhà cửa, vật kiến trúc”
- TK 2131 “Quyền sử dụng đất”
- TK 2112 “Máy móc, thiết bị”
- TK 2132 “Quyền phát hành”
- TK 2113 “P.tiện vận tải, truyền dẫn”
- TK 2133 “Bản quyền, bằng sáng chế”
- TK 2114 “Thiết bị, dụng cụ quản lý”
- TK 2134 “Nhãn hiệu, tên thương mại”
- TK 2115 “Cây lâu năm, súc vật làm
- TK 2135 “Chương trình phần mềm”
việc và cho sản phẩm”
- TK 2136 “GP & GP nhượng quyền”
- TK 2118 “Tài sản cố định khác
- TK 2138 “TSCĐ vô hình khác”

KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ


CÁC TRƯỜNG HỢP TĂNG

a. Mua sắm trực tiếp: mua trả ngay, mua trả góp

b. Do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo thành TSCĐ

c. Do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao

d. Nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp

e. Được tài trợ, biếu tặng

f. Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố

g. Được điều chuyển từ đơn vị nội bộ đến

h. Nhận lại vốn góp vào cơ sở kd đồng kiểm soát, công ty liên kết bằng TSCĐ

i. Chuyển bất động sản đầu tư thành TSCĐ

10

5
9/5/2021

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

 Giá trị ban đầu của TSCĐ được xác định theo nguyên giá.
 Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
 Chi phí bao gồm: Giá mua, Giá quyết toán công trình,
Các khoản thuế không được hoàn lại, Các chi phí liên
quan trực tiếp (chi phí vận chuyển, lệ phí trước bạ…)…

11

Ghi chú: Chi tiết các trường hợp hình thành TSCĐ sinh viên tham khảo trong mục Tài liệu tham khảo cuối chương

TSCĐ TĂNG DO MUA NGOÀI


111, 112, 331… 211
2411
Nếu mua có cp Khi đưa TSCĐ
lắp đặt, chạy thử đưa vào sử dụng

TSCĐ đưa vào sử dụng ngay


Giá mua, cp
133
liên quan trực tiếp
Thuế VAT khấu trừ

242 635

Cuối kỳ k/c
Lãi trả góp khi mua TSCĐ Lãi trả góp

3339
Nộp lệ phí Lệ phí trước bạ (nếu có)

12

6
9/5/2021

KẾ TOÁN MUA SẮM TSCĐ


Lưu ý

Trường hợp TSCĐ dùng vào hoạt động kinh doanh từ các nguồn
vốn chủ sở hữu khác không phải là nguồn vốn kinh doanh thì kế
toán phải ghi nhận bút toán chuyển nguồn này.

 TSCĐ dùng mục đích phúc lợi thì không được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào

13

TSCĐ TĂNG DO ĐTXDCB HOÀN THÀNH BÀN GIAO


ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

2412 211,213

TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao

111,112,331
Chi phí trước khi sử dụng nếu có

133
Thuế VAT khấu trừ

411 441

Chuyển nguồn trường hợp TSCĐ đầu tư bằng

NVĐTXDCB dùng vào HĐKD


3533
Chuyển nguồn trường hợp TSCĐ đầu tư bằng

NVĐTXDCB dùng vào HĐPL 14

7
9/5/2021

TSCĐ TĂNG TỪ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC

 TSCĐ do DN tự xây dựng, tự chế tạo thành TSCĐ


Nợ TK 211, 213
Có TK 155, 154 (giá gốc)
 TSCĐ nhận góp vốn liên doanh, liên kết
Nợ TK 211, 213
Có TK 411 (giá thỏa thuận giữa các bên)

 TSCĐ được tài trợ, biếu tặng


Nợ TK 211, 213
Có TK 711 (giá của hội đồng giao nhận TSCĐ)
 TSCĐ nhận lại do mang đi cầm cố
Nợ TK 211, 213 (nguyên giá của TSCĐ)
Có TK 244 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ) 15

Ví dụ 1: Tăng TSCĐ - Mua trả ngay

Ngày 05/01/N mua một TSCĐHH sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá mua
chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử
dụng 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tất cả trả bằng TGNH. Tài
sản này được đưa vào sử dụng ngay trong ngày 05/01. Giả sử DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Định khoản trong 3 trường hợp sau:
 TH1: TS được đầu tư bằng quỹ ĐTXDCB & sử dụng cho SXKD.
 TH2: TS được đầu tư bằng quỹ phúc lợi nhưng sử dụng cho SXKD.
 TH3: TS được đầu tư bằng quỹ phúc lợi nhưng sử dụng vào hoạt động
phúc lợi
16

8
9/5/2021

Ví dụ 2: Tăng TSCĐ - Mua trả góp

Ngày 01/09, DN mua trả góp 1 thiết bị phục vụ sản xuất tại phân
xưởng, giá mua trả tiền ngay chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT
5%, lãi trả góp (không chịu thuế GTGT) là 12.000.000đ, giá mua
trả góp chưa thuế GTGT là 212.000.000đ. Thời gian trả góp trong
24 tháng. DN đã chuyển khoản thanh toán tiền trả góp tháng đầu
tiên. Giả sử DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký

17

Ví dụ 3: Tăng TSCĐ - Do XDCB

DN A tiến hành xây dựng khu phân xưởng để sản xuất,


các chi phí phát sinh bao gồm
+ CP nguyên vật liệu: 450.000.000đ
+ CP nhân công: 243.000.000đ
+ CP sản xuất chung: 50.000.000đ
DN đã vay ngân hàng để xây dựng, giá trị khoản vay
700.000.000đ, lãi suất 10%/năm, thời gian xây dựng công
trình này là 8 tháng. (Lãi vay đủ điều kiện vốn hóa)
Yêu cầu: Xác định nguyên giá của TSCĐ 18

9
9/5/2021

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ

Nguyên tắc
Các thuật ngữ
trích khấu hao

Phương
Phương pháp
pháp kế tính khấu hao
toán

19

CÁC THUẬT NGỮ


• Hao mòn TSCĐ: Là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của
TSCĐ do tham gia vào hoạt động SXKD, do tác động cơ, lí, hóa, do
tiến bộ của kỹ thuật.
• Giá trị phải khấu hao: Nguyên giá của TSCĐ - Giá trị thanh lý
ước tính của TSCĐ
• Giá trị thanh lý: là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử
dụng hữu ích của TS, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính
• Khấu hao TSCĐ: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải
khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng. (VAS03&04)
• Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian mà TSCĐ phát huy được
tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
• Giá trị còn lại TSCĐ: Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế của
TSCĐ
20

10
9/5/2021

NGUYÊN TẮC TRÍCH KHẤU HAO

1. Mọi TSCĐ phục vụ SXKD: đều trích khấu hao tính vào chi phí
kinh doanh trong kỳ.
2. TSCĐ không tham gia vào HĐKD: không trích khấu hao chỉ
ghi nhận hao mòn để ghi giảm nguồn hình thành TS.
3. Quyền sử dụng đất lâu dài: là TSCĐ vô hình đặc biệt, không
được trích khấu hao, quyền sử dụng đất có thời hạn vẫn trích
khấu hao bình thường.
4. Thời điểm trích khấu hao: Việc trích hoặc thôi trích khấu hao
TSCĐ bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.

21

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

Theo VAS 03 & VAS 04 có 03 phương pháp:


1. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng
sản phẩm

22

11
9/5/2021

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP Khấu hao đường thẳng

Điều kiện áp dụng:


- TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD;
- Các DN hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được
khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá hai lần
mức khấu hao xác định theo pp đường thẳng.

23

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO


PP Khấu hao đường thẳng

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi ước tính


Mức khấu hao trung
bình hàng năm =
Thời gian sử dụng hữu ích

Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thu hồi ước tính


Mức khấu hao trung
bình hàng tháng =
Thời gian sử dụng hữu ích x 12

24

12
9/5/2021

Ví dụ 4: Khấu hao TSCĐ - PP đường thẳng

Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá
đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí
vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
Biết rằng: Tài sản có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử
dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm tài sản
được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2018 và giá trị thu hồi ước tính
là 720.000đ

Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm và mức khấu hao tháng
25

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Điều kiện áp dụng:

TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:

+ Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng)


+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo
lường, thí nghiệm 26

13
9/5/2021

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Mức khấu hao hàng năm của Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu
= x
TSCĐ trong những năm đầu của TSCĐ hao nhanh

Tỷ lệ khấu Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo


= x Hệ số điều chỉnh
hao nhanh phương pháp đường thẳng

1
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
= x 100%
phương pháp đường thẳng
Thời gian sử dụng của TSCĐ 27

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP số dư giảm dần có điều chỉnh


Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ:
Thời gian sử dụng TSCĐ Hệ số đều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (t <= 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t <= 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2,5

Những năm cuối khi mức KH năm xác định theo pp số dư giảm dần nói trên
bằng (hay thấp hơn) mức KH tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức KH được tính bằng giá trị còn
lại chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
28

14
9/5/2021

Ví dụ 5: Khấu hao TSCĐ - PP số dư giảm dần có điều chỉnh

Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện


điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng.Thời
gian sử dụng của tài sản cố định xác định là 5 năm

Yêu cầu: Xác định mức khấu hao hằng năm

29

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP theo khối lượng, số lượng sản phẩm

Điều kiện áp dụng:


TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
+ Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
+ Xác định được tổng số lượng, khối lượng sp sản xuất theo công
suất thiết kế.
+ Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính
không thấp hơn 100% công suất thiết kế. 30

15
9/5/2021

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KHẤU HAO

PP theo khối lượng, số lượng sản phẩm

Số trích khấu hao trong Mức khấu hao bình x Số lượng sp sản
=
tháng của TSCĐ quân tính cho 1 đơn vị sp xuất trong tháng

Nguyên giá của TSCĐ


Mức khấu hao bình quân
=
tính cho 1 đơn vị sản phẩm
Sản lượng theo công suất thiết kế

31

Ví dụ 6: Khấu hao TSCĐ - PP theo KL, SL sản phẩm

Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng.
Công suất thiết kế của máy là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế
của máy là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ
nhất của máy là:

Tháng Khối lượng sản phẩm Tháng Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3) hoàn thành (m3)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000 32

Tháng 6 14.000 Tháng 12 18.000

16
9/5/2021

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ


Tài khoản sử dụng

Tài khoản cấp I


TK 214 – Hao mòn TSCĐ

TÀI
KHOẢN
CẤP II

TK 2142 TK 2147
TK 2141 TK 2143
HM TSCĐ HM bất
HM TSCĐ HM TSCĐ
thuê tài động sản
HH VH
chính đầu tư 33

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ


Phương pháp kế toán
TSCĐ dùng mục đích kinh doanh

214 627

Trích khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất

641
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng

642

Trích khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý DN


34

17
9/5/2021

KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ


Phương pháp kế toán
TSCĐ không dùng mục đích kinh doanh
214 3533

Tính hao mòn TSCĐ mục đích phúc lợi

3562

Tính hao mòn TSCĐ mục đích phát triển KHCN

35

KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ

Các trường hợp giảm TSCĐ


Nhượng bán TSCĐ

Thanh lý TSCĐ

Hoàn trả TSCĐ cho ngân sách

Đem TSCĐ đi cầm cố

Chuyển TSCĐ sang công cụ dụng cụ

Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu


36

18
9/5/2021

KẾ TOÁN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ


PHỤC VỤ SXKD

Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 811 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
Thu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 111, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 811
37
Nợ TK 133
Có TK 111, 331

KẾ TOÁN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ


DÙNG CHO MỤC ĐÍCH PHÚC LỢI

Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)

Thu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý


Nợ TK 111, 131
Có TK 3532

Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3532 38

Có TK 111, 331

19
9/5/2021

KẾ TOÁN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ


DÙNG CHO MỤC ĐÍCH PHÚC LỢI

Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)

Thu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý


Nợ TK 111, 131
Có TK 3532

Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3532 39

Có TK 111, 331

KẾ TOÁN NHƯỢNG BÁN, THANH LÝ TSCĐ


DÙNG CHO MỤC ĐÍCH PHÁT TRIỂN KHCN

Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
Thu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 111, 131
Có TK 3561
Có TK 3331
Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3561
40
Nợ TK 133
Có TK 111, 331..

20
9/5/2021

KẾ TOÁN TRAO ĐỔI TSCĐ

Các trường hợp trao đổi TSCĐ:

Trao đổi lấy TSCĐ tương tự

Trao đổi lấy TSCĐ không tương tự

41

KẾ TOÁN TRAO ĐỔI TSCĐ


LẤY TSCĐ TƯƠNG TỰ

Đây là hoạt động không tạo ra doanh thu, do đó kế toán


sẽ hạch toán:

Nợ 211 (GTCL của TS mang đi trao đổi= giá trị tài sản nhận về)

Nợ 214 (HMLK của TS mang đi trao đổi)

Có 211 (NG của TS mang đi trao đổi)

42

21
9/5/2021

KẾ TOÁN TRAO ĐỔI TSCĐ


LẤY TSCĐ KHÔNG TƯƠNG TỰ

(1) Bán TSCĐ cũ: (4) Mua TSCĐ mới:


Xóa sổ TSCĐ Nợ TK 211 (giá trị hợp lý TS nhận về)
Nợ TK 214 (HMLK) Nợ TK 133
Nợ TK 811 (GTCL) Có TK 131 (số tiền phải trả)
Có TK 211 (NG TSCĐ mang đi)

(2) Thu nhập liên quan (5) Thanh toán:


Nợ TK 131 (số tiền phải thu) Nếu số tiền phải thu > phải trả: nhận
Có TK 711 (giá trị hợp lý của TS mang đi) thêm tiền chênh lệch:
Có TK 3331 Nợ TK 111, 112
Có TK 131
(3) Chi phí liên quan:
Nợ TK 811 Nếu số tiền phải thu < phải trả:
Nợ TK 133 chi tiền bù thêm phần chênh lệch
Có TK 111, 331 Nợ TK 131 43
Có TK 111, 112

KẾ TOÁN SỬA CHỮA TSCĐ

Các phương thức tiến hành


Các trường hợp sửa chữa
sửa chữa

Sửa chữa lớn TSCĐ DN tự sửa chữa

Sửa chữa thường xuyên DN thuê ngoài sửa chữa

44

22
9/5/2021

KẾ TOÁN SỬA LỚN TSCĐ


Sơ đồ kế toán

2413
111, 152, 331 ... 627, 641…

Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Nếu tính vào
CP SXKD
133 242
Thuế GTGT Kết chuyển Nếu phân
(nếu có)
chi phí bổ dần
SCL 352
hoàn thành
352 627, 641… Nếu cp SCL TSCĐ
đã trích trước
Trích trước cp 211
SCL TSCĐ Nếu ghi tăng 45

nguyên giá TSCĐ

KẾ TOÁN SỬA THƯỜNG XUYÊN TSCĐ


Sơ đồ kế toán

152,334,111,…. 627, 641, 642…

CP sửa chữa thường xuyên


TSCĐ do tự làm
154. PX phụ

CP sửa chữa thường xuyên


(Trường hợp có bp SX phụ)
331

CP sửa chữa thường xuyên


46
TSCĐ do thuê ngoài

23
9/5/2021

Ví dụ 7: Sửa chữa lớn TSCĐ

Ngày 1/5: DN X thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tiền
thuê phải trả chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán cho người nhận thầu. Công trình sửa chữa lớn này đã hoàn thành.
Yêu cầu: Hạch toán trong các trường hợp sau
TH1: CP sửa chữa lớn đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ
TH2: DN cho rằng chi phí sửa chữa là nhỏ và tính hết vào chi phí của
tháng này
TH3: DN phân bổ CP sửa chữa trong vòng 5 tháng kể từ tháng này
TH4: Trước khi tiến hành sửa chữa DN đã có kế hoạch và kế toán đã
trích số tiền theo các trường hợp a, b, c:
a. 32.000.000đ (Dư Có 3524)
b. 50.000.000đ (Dư Có 3524)
c. 55.000.000đ (Dư Có 3524) 47

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

TK 211: TSCĐ hữu hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Nguyên giá (Mã số 222)

TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 223) ghi số âm bằng cách ghi
trong ngoặc đơn

48

24
9/5/2021

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

TK 213: TSCĐ vô hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Nguyên giá (Mã số 228)

TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình

Trên CĐKT, trình bày ở phần B - TS dài hạn, mục II – TS cố định,


chỉ tiêu Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 229) ghi số âm bằng cách ghi
trong ngoặc đơn

49

TÀI LIỆU THAM KHẢO

25
9/5/2021

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


TSCĐ hữu hình hình thành do mua sắm:
Các thuế Các chi phí
Nguyên
= Giá mua thực tế + không được + liên quan trực
giá
hoàn lại tiếp

TSCĐ hữu hình hình thành do mua trả góp


Giá mua trả tiền Các thuế Các chi phí
Nguyên
= ngay tại thời điểm + không được + liên quan trực
giá
mua hoàn lại tiếp 51

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi
Giá hợp lý của tài
Các thuế Các chi phí
Nguyên sản nhận về, hay
= + không được + liên quan trực
giá giá hợp lý của TS
hoàn lại tiếp
đem trao đổi

TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất


Các chi phí Các chi phí
Nguyên Giá thành thực tế
= + lắp đặt, chạy + liên quan trực
giá của tài sản
thử tiếp52

26
9/5/2021

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản (giao thầu)
Giá quyết toán công trình xây dựng Lệ phí trước bạ,
Nguyên
= theo quy định tại Quy chế quản lý + các chi phí liên
giá
đầu tư & xây dựng hiện hành quan trực tiếp

TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến..


Giá trị còn lại trên sổ kế toán của
Nguyên Các chi phí liên
= TSCĐ ở đơn vị cấp, đơn vị điều +
giá quan trực tiếp
chuyển ….
53

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU TSCĐ

Nguyên giá của tài sản cố định hữu hình


 TSCĐ hữu hình được cho, được biếu, được tặng,
nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do
phát hiện thừa:

Nguyên Giá trị theo đánh giá thực tế Các chi phí liên
= +
giá của Hội đồng giao nhận quan trực tiếp

54

27
9/5/2021

Lưu ý

• Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ
tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản
phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.
Nguyên giá TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị
của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ
tùng thay thế.
• Nếu TSCĐ trước khi sử dụng cần lắp đặt chạy thử,
nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ
giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất
thử.
55

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Nguyên giá được xác định tương tự như của TSCĐ hữu hình
trong các trường hợp sau:
• Mua sắm
• Trao đổi
• Được tạo ra từ nội bộ DN
• Được cấp, được biếu, được tặng
Nguyên giá TSCĐ vô hình trong các trường hợp sau:
• Quyền sử dụng đất
• Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế
• Nhãn hiệu, tên thương mại
• Chương trình phần mềm 56

28
9/5/2021

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
- Nguyên giá Quyền sử dụng đất: quyền sử dụng đất thường được mua kèm với
công trình đi kèm (nhà, xưởng…) và được thanh toán tổng giá trị. Kế toán cần
phân bổ tổng số tiền thanh toán cho giá trị nhà và đất để ghi nhận vào TK
TSCĐ HH và TK TSCĐ VH
- Nguyên giá Quyền phát hành, bản quyền, bằng sáng chế, nhãn hiệu, tên
thương mại chỉ được ghi nhận là TSCĐ VH trong trường hợp DN đi mua các
TSCĐ này. Nếu các TSCĐ này hình thành trong nội bộ DN thì chi phí bỏ ra
không được ghi nhận là TSCĐ vô hình mà ghi vào CP SXKD trong kỳ
- Nguyên giá Chương trình phần mềm: Chương trình phần mềm có thể hình
thành do DN tự xây dựng, trong trường hợp đó kế toán cần tập hợp các chi phí
liên quan trong quá trình hình thành để khi hoàn thành kết chuyển vào NG
TSCĐVH 57

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
- Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan đến giai đoạn triển khai không đủ
điều kiện ghi nhận là TSCĐ vô hình được tập hợp vào chi phí SXKD trong
kỳ. Trường hợp xét thấy kết quả triển khai thoả mãn được định nghĩa và tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình thì các chi phí giai đoạn triển khai được tập
hợp vào TK 241 "Xây dựng cơ bản dở dang" (2412). Khi kết thúc giai đoạn
triển khai các chi phí được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 213 “TSCĐ vô
hình".
- Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp gồm:
chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo
phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập,
chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được ghi
nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc được phân bổ dần vào chi phí SXKD 58
trong thời gian tối đa không quá 3 năm.

29
9/5/2021

XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BAN ĐẦU

Nguyên giá của tài sản cố định vô hình


Một số điểm cần lưu ý khi xác định nguyên giá của TSCĐVH:
Như vậy:
- Chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển
khai
+ Chi phí trong giai đoạn nghiên cứu không được ghi
nhận vào nguyên giá của TSCĐ
+ Chi phí trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là
TSCĐ nếu kế toán có tập hợp chi phí
- Chi phí trong giai đoạn thành lập doanh nghiệp được ghi nhận
vào CP SXKD trong kỳ (có thể phân bổ trong thời gian tối
đa 3 năm) 59

KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM TSCĐ KHÁC

Khi TSCĐ giảm trong bất kỳ trường hợp nào kế toán cũng cần ghi
bút toán xóa sổ TSCĐ, ghi giảm TK Nguyên giá và Hao mòn TSCĐ,
phần GTCL được ghi giảm TS phù hợp từng trường hợp
211 214

NG HMLK

411 (trả lại nhà đầu tư),


244 (mang TSCĐ đi cầm cố),
242 (chuyển TSCĐ sang CCDC),
1381, 334…(kiểm kê phát hiện thiếu)

GTCL 60

Nếu phát hiện thiếu TSCĐ phúc lợi và phát triển KHCN thì GTCL ghi giảm 3533 hoặc 3562

30
9/5/2021

Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ

Khi thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ thì TSCĐ vẫn còn sử dụng
trong DN nên kế toán không ghi giảm TSCĐ mà chỉ thực hiện bút
toán ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ và thể hiện việc thay đổi mục
đích sử dụng của TSCĐ
Mục đích phúc lợi  Mục đích kinh doanh
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411

Mục đích phát triển khoa học công nghệ  Mục đích
kinh doanh 61
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411

CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ

Tài sản cố định hữu hình


Ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu:

 Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;

 Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm sản xuất ra;

 Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt
động của tài sản so với trước
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa
mãn các điều kiện trên 62

31
9/5/2021

CP PHÁT SINH SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU TSCĐ

Tài sản cố định vô hình


Ghi tăng nguyên giá của tài sản nếu:
 CP này có khả năng làm cho TSCĐ vô hình tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu;

 CP được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô
hình cụ thể

Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa mãn các
điều kiện trên

 CP liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách
hàng và các khoản mục tương tự về bản chất luôn được ghi nhận là CP SXKD
trong kỳ. 63

Cảm ơn các em đã lắng nghe !

32
9/5/2021

LOGO

CHƯƠNG 4 : KẾ
TOÁN NỢ PHẢI TRẢ

Bộ môn Kế toán tài chính & Thực hành kế toán


1
Năm học 2011- 2012

NỘI DUNG CHƯƠNG 4

Những vấn đề chung

Hạch toán các trường hợp liên quan đến


kế toán nợ phải trả

Trình bày thông tin trên BCTC

1
9/5/2021

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


a. Định nghĩa:
Theo VAS 01: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ
các nguồn lực của mình.
b. Điều kiện ghi nhận: Thỏa 2 điều kiện sau:
 Thanh toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền, bằng tài sản khác,
bằng việc thay thế một khoản nợ khác, hoặc chuyển nợ phải
trả thành vốn chủ sở hữu;
 Khoản nợ phải trả đó phải xác định được (hoặc ước tính
3
được) một cách đáng tin cậy.

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


c. Phân loại - Theo nội dung
1. Các khoản tiền phải trả cho người bán, 8. Các khoản phải trả nội bộ
người cung cấp, người nhận thầu; 9. Các khoản thanh toán với chủ
2. Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải đầu tư theo tiến độ kế hoạch
trả cho người lao động; hợp đồng xây dựng
3. Chi phí phải trả; 10. Phát hành trái phiếu công ty
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
5. Các khoản phải trả do nhận ký cược, 12. Dự phòng phải trả
ký quỹ 13. Các khoản phải trả khác
6. Các khoản tiền vay, nợ 14. Quỹ bình ổn giá
4
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi

2
9/5/2021

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG


d. Phân loại - Theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh
bình thường của DN

Chu kỳ kinh doanh • Nợ ngắn hạn: ≤ 12 tháng


≤ 12 tháng • Nợ dài hạn: > 12 tháng

Chu kỳ kinh doanh • Nợ ngắn hạn: ≤ Chu kỳ KD


> 12 tháng • Nợ dài hạn: > Chu kỳ KD

2.1: KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN


Chíêt khấu thương mại, giảm giá, trả lại hàng mua Phương pháp kế toán
111, 112, 341 151, 152, 153, 156, (133)
331

Trả nợ hay ứng trước Mua chịu vật tư,

cho người bán hàng hoá


711 211, 213, 2411, (133)

Xử lý nợ không ai đòi
Mua chịu TSCĐ
(nếu có)
242

Lãi trả góp mua TSCĐ


(nếu có)
515 2412, 2413, (133)

Số tiền chiết khấu thanh


toán được hưởng Phải trả người nhận thầu về XDCB
hay sửa chữa lớn TSCĐ
627, 641, 642,… , (133)

Phải trả người cung cấp dịch vụ


6

3
9/5/2021

2.1: KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN

Trình bày thông tin trên Bảng CĐKT


Tên TK Số dư Nợ: Số tiền đã ứng Số dư Có: Số tiền còn phải trả
trước cho người bán cho người bán
Phần A – Tài sản ngắn Phần C – Nợ phải trả, Mục I
hạn, Mục III – Các khoản – Nợ ngắn hạn, chỉ tiêu Phải
phải thu ngắn hạn, chỉ tiêu trả người bán ngắn hạn (Mã
Trả trước cho người bán số 311)
TK 331-Phải ngắn hạn (Mã số 132)
trả cho người Hoặc: Hoặc:
bán
Phần B – Tài sản dài hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục
Mục I – Các khoản phải II – Nợ dài hạn, chỉ tiêu Phải
thu dài hạn, chỉ tiêu Trả trả người bán dài hạn (Mã số
trước cho người bán dài 331)
hạn (Mã số 212)
7

Ví dụ 1: Kế toán phải trả cho người bán

(1) Ngày 2, DN mua chịu 1 lô hàng hoá nhập kho, giá chưa thuế là 30 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, điều kiện thanh toán 1/5, n/30 (thanh toán trong
vòng 5 ngày đầu được hưởng chiết khấu thanh toán 1%, thời hạn nợ 30 ngày)
(2) Ngày 5, Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền hàng.
(3) Ngày 12, căn cứ theo hợp đồng đã ký, Doanh nghiệp ứng trước 15 triệu
đồng tiền mua 1 lô hàng hoá cho cty B bằng tiền mặt.
(4) Ngày 15, Công ty B giao hàng, giá chưa thuế lô hàng là 50 triệu đồng,
thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán hết khoản tiền
còn lại của lô hàng.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên
8

4
9/5/2021

Ví dụ 2: Trình bày thông tin trên Bảng CĐKT

Tên nhà cung cấp Thời hạn Số tiền


Nợ Có
Công ty Bình Minh T3/N+1 40.000.000
T3/N+2 60.000.000
DN Thành Đạt T6/N+1 100.000.000
Hợp tác xã 123 T2/N+1 100.000.000

2.2: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
Phương pháp kế toán
111, 112 334 241,622,627,641,642

(1) ứng trước tiền (2) Tiền công/lương phải trả


lương
141, 1388, 3335
(3) Tiền luơng

(6) Các khoản khấu trừ nghỉ phép 335

(nếu đã trích trước đối


với công nhân SX)

111, 112, 512, 33311 3383

(7) Thanh toán các khoản (4) BHXH phải trả

phải trả bằng tiền hoặc người lao động

sản phẩm, hàng hoá 3532


(5) Tiền thưởng phải trả
người lao động

10

5
9/5/2021

2.2: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG

Phương pháp kế toán

111, 112 338 (2, 3, 4, 6) 241, 622, 627, 641, 642

Nộp các khoản trích Trích các khoản theo lương


theo lương tính vào chi phí (23,5%)

334

Trích các khoản theo lương


trừ vào thu nhập (10,5%)

11

2.2: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG

Các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định

Tổng tỷ DN chịu Người lao động chịu


Nội dung lệ trích
nộp Nợ TK 622, 6271, 6411… Nợ TK 334
Có TK 338 Có TK 338

1. Kinh phí công đoàn – TK 3382 2% 2% -

2. Bảo hiểm xã hội – TK 3383 25,5% 17,5% 8%


(có hiệu lực từ 1/6/2017)

3. Bảo hiểm y tế – TK 3384 4,5% 3% 1,5%

4. Bảo hiểm thất nghiệp – TK 3386 2% 1% 1%

Tổng 34% 23,5% 10,5%

12

6
9/5/2021

2.2: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG

Trình bày thông tin trên Bảng CĐKT


Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 334-Phải trả Phần A – Tài sản ngắn hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ ngắn
NLĐ Mục III – Các khoản phải thu hạn, chỉ tiêu “Phải trả người lao động”
ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải thu (Mã số 314)
ngắn hạn khác” (Mã số 136)
TK 3382-KPCĐ Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ ngắn
TK 3383-BHXH hạn, chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn khác”
TK 3384-BHYT (Mã số 319)
TK 3386-BHTN
TK 335-Chi phí Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ ngắn
phải trả hạn, chỉ tiêu “Chi phí phải trả ngắn
hạn” (Mã số 315)
Hoặc:
Phần C – Nợ phải trả, Mục II – Nợ dài
hạn, chỉ tiêu “Chi phí phải trả dài hạn”
13
(Mã số 333)

Ví dụ 3: Kế toán phải trả người lao động


Ngày 15/10, công ty A chuyển khoản ứng lương đợt I tháng 10 cho
nhân viên qua thẻ ATM 50.000.000đ
Ngày 30/10, kế toán tính lương phải trả các bộ phận tháng 10 như sau:
- Công nhân sản xuất sản phẩm: 60.000.000đ
- Quản đốc phân xưởng: 15.000.000đ
- Nhân viên bán hàng: 20.000.000đ
- Quản lý bộ phận bán hàng: 10.000.000đ
- Nhân viên kế toán 12.000.000đ
Kế toán trích các khoản theo lương do DN chịu và người lao động
chịu dựa trên tổng thu nhập
Ngày 5/11, công ty A chuyển khoản trả lương đợt II tháng 10 cho nhân
viên
Yêu cầu: Ghi vào sổ nhật ký các nghiệp vụ trên 14

7
9/5/2021

2.3: KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ


Xử lý chênh lệch trích thừa (giảm chi phí)

334 335 622

TL nghỉ phép CNSX thực tế ptrả (nếu Từng kỳ, trích trước tiền lương
trích trước) nghỉ phép CNSX

152, 334, 338 … 623, 627

K/c cp ngừng SX thực Từng kỳ, trích trước chi phí


tế phát sinh ngừng SX có kế hoạch

111, 112 635 / 627, 241

Trả lãi vay


(khi trả sau) Trích trước chi phí đi vay
(trả lãi sau)
15

2.3: KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ

So sánh trích trước CPSCL và trích trước tiền lương nghỉ phép

Nội dung Trích trước CPSCL Trích trước tiền lương nghỉ phép

TK sử dụng TK 352 TK 335


Thời gian thanh toán Chưa xác định được thời gian thanh toán Chắc chắn về thời gian phải thanh toán

Giá trị ghi nhận Được ước tính và có thể chưa xác định Xác định được chắc chắn số tiền sẽ phải trả
được chắc chắn số sẽ phải trả
Bút toán trích trước Nợ TK CP Nợ TK 622
Có TK 352 Có TK 335

Thực tế phát sinh Nợ TK 352 Nợ TK 335


Có TK CP Có TK 334

Cuối kỳ (thực hiện bút toán + Nếu số trích trước < CP thực tế: + Nếu số trích trước < CP thực tế:
xử lý chênh lệch ) Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 622
Có TK 352 Có TK 335
+ Nếu số trích trước > CP thực tế + Nếu số trích trước > CP thực tế:
Nợ TK 352 Nợ TK 335
Có TK 627, 641, 642 Có TK 622

16

8
9/5/2021

2.3: KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ - TT tiền lương nghỉ phép

Tiền lương công nhân TTSX chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành, để hạn chế trường
hợp giá thành đơn vị sản phẩm giữa các kỳ kế toán có biến động lớn trong trường
hợp công nhân trực tiếp sản xuất nghỉ phép không đều đặn giữa các tháng trong
năm, kế toán sử dụng biện pháp trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép của công
nhân SX theo công thức sau:

Mức trích trước tiền lương nghỉ Tiền lương của CNSX Tỷ lệ trích trước lương nghỉ
= x
phép của CNSX (Tháng/kỳ) phép của CNSX

Tổng tiền lương nghỉ phép cả năm của


CNSX theo kế hoạch
Tỷ lệ trích trước lương nghỉ
phép của CNSX (%)
= x 100
Tổng tiền lương cả năm của CNSX theo kế
hoạch
17

Ví dụ 4: Trích trước tiền lương nghỉ phép


Hàng tháng (tháng 1 – tháng 12) kế toán tiến hành trích trước tiền
lương nghỉ phép CNSX số tiền 150.000.000đ
Tiền lương nghỉ phép CNSX doanh nghiệp phải trả cho người lao
động thực tế như sau:
+ Tháng 3: 128.000.000đ
+ Tháng 5: 500.000.000đ
+ Tháng 6: 700.000.000đ
+ Tháng 8: 400.000.000đ
Cuối năm, DN tiến hành xử lý chênh lệch giữa số tiền trích trước và
số tiền thực tế phát sinh
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trích trước hàng tháng, nghiệp vụ
tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh và nghiệp vụ xử lý chênh lệch
cuối năm.
18

9
9/5/2021

2.4: KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP

Phương pháp kế toán


111, 112, 131, 136 333 (11) 111, 112, 131, 136

Giảm thuế GTGT hàng bán bị trả lại, giảm


Thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán hàng
giá

133

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào

111, 112 333 (12) 151, 152, 156, 211, …

Thuế GTGT hàng nhập khẩu


(Không được khấu trừ)

Nộp Thuế 133


Thuế GTGT hàng nhập khẩu
(Được khấu trừ) 19

2.4: KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP

Phương pháp kế toán


511, 711 333 (2  9) 511, 711

Được miễn, giảm, trả lại thuế XK Thuế TTĐB và thuế XK phải nộp

152, 156, 211

Thuế TTĐB và thuế NK phải nộp

627

Thuế tài nguyên phải nộp

334

Thuế TNCN phải nộp

111, 112 211, 213, 642

Nộp thuế Thuế nhà đất, môn bài, trước bạ, phí
hành chính phải nộp
20

10
9/5/2021

2.4: KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP

Phương pháp kế toán

111, 112 3334 821


Nộp Thuế TNDN Trích thuế TNDN phải nộp

Ví dụ 5

1. Đầu năm, phải nộp thuế môn bài cho khách hàng ACB là 2 triệu đồng
2. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho nhân viên tháng này là 3 triệu đồng.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp quý 1 tạm tính phải nộp là 2 triệu đồng.

21

2.4: KẾ TOÁN THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI NỘP

Trình bày thông tin trên Bảng CĐKT


Tên TK Số dư Nợ Số dư Có

TK 333- Phần A – Tài sản Phần C – Nợ phải


Thuế và ngắn hạn, Mục V – trả, Mục I – Nợ ngắn
các khoản Tài sản ngắn hạn hạn, chỉ tiêu tiêu
phải nộp khác, chỉ tiêu “Thuế “Thuế và các khoản
nhà nước và các khoản khác khác phải nộp Nhà
phải thu Nhà nước” nước” (Mã số 313)
(Mã số 153)
22

11
9/5/2021

2.5: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ KHÁC

Tài sản thừa chờ giải quyết – TK 3381


632, 711, 331… 3381 111, 152, 154 …

Xử lý TS thừa Tiền, hàng hóa… thừa chưa rõ nguyên


nhân

Các khoản trích theo lương – TK 3382, 3383, 3384, 3386


111, 112, 334 338(2,3,4,6) 622, 627,…,334

Nộp và s/d các khoản trích theo lương Trích các khoản theo lương

23

2.5: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ KHÁC

Doanh thu chưa thực hiện – TK 3387:


TK 3387 dùng để ghi nhận những khoản phí dịch vụ khách hàng trả trước nhiều
kỳ, DN đã bắt đầu cung cấp dịch vụ nhưng chưa hoàn thành thành toàn bộ nghĩa
vụ với khách hàng, ví dụ tiền bảo hiểm, tiền cho thuê nhà, tiền phí tư vấn nhận
trước nhiều kỳ.
Lưu ý: TK 3387 không được sử dụng cho các trường hợp:
+ Tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ
+ Doanh thu chưa thu được tiền của hoạt động cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ
nhiều kỳ

Khi nhận tiền cung cấp KH trả trước cho nhiều kỳ


Nợ TK 111, 1112
Có TK 3387
Có TK 3331
Cuối mỗi kỳ thực hiện bút toán điều chỉnh DT chưa thực hiện
Nợ TK 3387 (phần DT đã thực hiện trong kỳ)
Có TK 511 24

12
9/5/2021

2.5: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ KHÁC

Phương pháp kế toán

15_ 338(8) 15_

Trả lại vật tư đã mượn Mượn vật tư của đơn vị khác

111 421

Chi tiền trả lãi cho đv góp vốn Thông báo chia lãi cho cổ đông
hay các nhà đầu tư

25

2.5: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ KHÁC

Nhận ký quỹ, ký
111, 112, 344 111, 112
cược
Tài khoản này dùng để Trả lại tiền ký quỹ, ký Nhận tiền ký quỹ, ký
phản ánh các khoản tiền cược cược
mà doanh nghiệp nhận ký
quỹ, ký cược của các đơn 131, 138
vị, cá nhân bên ngoài để
đảm bảo cho các hợp Cấn trừ nợ phải thu
đồng
Trường hợp nhận thế 711
chấp, cầm cố bằng hiện
Thu tiền phạt trừ vào
vật thì không phản ánh ở
tiền ký quỹ, ký cược
tài khoản này mà được
theo dõi và trình bày trên
thuyết minh BCTC
26

13
9/5/2021

Cảm ơn các em đã lắng nghe !

14
9/5/2021

LOGO

CHƯƠNG 5 : KẾ TOÁN
VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bộ môn Kế toán tài chính & Thực hành kế toán


1
Năm học 2011- 2012

NỘI DUNG CHƯƠNG 5

• Những vấn đề chung

• Kế toán vốn đầu tư của chủ sở hữu

• Kế toán chênh lệch đánh giá tài sản

• Kế toán lợi nhuận chưa phân phối

• Trình bày thông tin trên BCTC

1
9/5/2021

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

VỐN CHỦ SỞ HỮU:


Tài sản – Nợ phải trả

Chênh lệch
đánh giá lại
Giá trị
Vốn Bổ sung Tài sản, Thặng
cổ
góp ban từ lợi chênh lệch dư vốn
phiếu
đầu nhuận tỷ giá chưa cổ phần
quỹ
xử lý &
các quỹ

KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU

Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn hình thành tài sản sử dụng
trong kinh doanh
TK sử dụng:
TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có 4 TK cấp 2:
TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
TK 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
TK 4118 – Vốn khác

2
9/5/2021

KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU

TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu

111, 112, 152, 156 4111 111, 112, 152, 156, 211…

Trả vốn cho chủ sở hữu bằng Nhận vốn kinh doanh từ cổ
tiền, vật tư, hàng hóa đông, các nhà đầu tư
211, 213
Trả vốn bằng TSCĐ

214

KẾ TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ SỞ HỮU

TK 4118 – Vốn khác


4118
421 421
Xử lý lỗ ghi giảm Bổ sung VĐTCCSH từ lợi
VĐTCCSH nhuận

412
412
Xử lý CLĐGL tài sản ghi
Xử lý CLĐGLTS ghi tăng VĐTCCSH
giảmVĐTCCSH
414, 441
Bổ sung VĐTCCSH
từ các quỹ

3
9/5/2021

Ví dụ 1

(1) Nhận vốn góp bằng TSCĐ

DN A nhận góp vốn từ công ty K một TSCĐHH, theo sổ sách của

công ty K có NG 200.000.000đ, đã hao mòn 50.000.000đ, được hai

bên thỏa thuận góp vốn với giá trị là 100.000.000đ.

(2) Nhận quà biếu tặng bằng TSCĐ

DN nhận quà tặng là một TSCĐHH có trị giá 100.000.000đ

Yêu cầu: Định khoản hai nghiệp vụ trên

KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN

TK sử dụng: TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại Tài sản
Chênh lệch đánh giá lại TS: là khoản chênh lệch giữa giá gốc đã
ghi trên sổ kế toán với giá trị được xác định lại của các loại tài sản
trong DN.
Đánh giá lại tài sản khi:

Có quyết định của nhà nước về đánh giá lại tài sản

Thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước

Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật

4
9/5/2021

KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN

+ Nếu đánh giá TS tăng: tăng VCSH  ghi vào bên Có TK 412
+ Nếu đánh giá TS giảm: giảm VCSH  ghi vào bên Nợ của TK 412
TK 412 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có, số dư của TK 412 là kết quả
sau khi đánh giá lại tài sản và có thể được xử lý chuyển vào TK 4118
Kế toán đánh giá tăng HTK Kế toán đánh giá giảm HTK
Nợ TK 15X (giá ĐGL – giá gốc) Nợ TK 412
Có TK 412 Có TK 15X
Kế toán đánh giá tăng TSCĐ Kế toán đánh giá giảm TSCĐ
Nợ TK 211, 213 Nợ TK 214
Có TK 214 Nợ TK 412
Có TK 412 Có TK 211, 213
Sau khi hoàn thành việc đánh giá lại TS, kế toán tính số dư của TK 412, số dư này có thể
kết chuyển sang TK 4118:
Nếu số dư nằm bên Nợ TK 412 Nếu số dư nằm bên Có TK 412
Nợ TK 4118 Nợ TK 412
Có TK 412 Có TK 4118

KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI

 Lợi nhuận kế toán trước thuế gồm:


+ Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
+ Lợi nhuận hoạt động khác
 Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế
TNDN
 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là phần còn lại của lợi
nhuận sau thuế sau khi:
+ Chia lãi cho các bên liên doanh, nhà đầu tư
+ Bù đắp các khoản lỗ của các năm trước
+ Trích lập các quỹ DN

5
9/5/2021

KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI


TK sử dụng: TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối: Có 2 TK cấp II
TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Quy trình phân phối lợi nhuận:
Năm N: Khi xác định được lợi nhuận của DN sẽ được kết chuyển từ TK 911
sang TK 4212. Số lợi nhuận này có thể sử dụng để tạm chia lãi cho nhà
đầu tư và tạm trích lập các quỹ từ TK 4212
Đầu năm N+1, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận
sau thuế chưa phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối năm trước”.
Trong năm N+1, khi có quyết định chính thức phân phối lợi nhuận, kế
toán sẽ tiến hành chia thêm lãi cho nhà đầu tư và trích lập bổ sung các quỹ
phần đã tạm chia nhưng chưa đủ từ TK 4211

KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI


Sơ đồ kế toán: Tạm phân phối lợi nhuận của năm N

111, 112, 338 4212 911

Tạm chia lãi cho các nhà đầu Kết chuyển trong kỳ
tư, cổ đông

414, 418, 353

Tạm trích lập quỹ DN

Sang đầu năm N+1: kết chuyển số dư TK 4212


Nợ TK 4212 (số dư TK 4212)
Có TK 4211

6
9/5/2021

KẾ TOÁN LỢI NHUẬN SAU THUẾ CHƯA PHÂN PHỐI

Trong năm N+1, khi có quyết định phân phối lợi nhuận chính
thức, kế toán phân phối lợi nhuận còn lại:

111, 112, 338, … 4211


Chia thêm lãi cho các nhà đầu tư,
cổ đông
414, 418, 353
Trích lập thêm quỹ DN

411
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh

KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ

 Quỹ đầu tư phát triển được dùng vào các mục đích sau:
+ Đầu tư mở rộng và phát triển kinh doanh
+ Đổi mới, thay thế hoàn chỉnh máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ,
nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
+ Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc trong doanh nghiệp
+ Nghiên cứu khoa học, đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân
viên trong doanh nghiệp
 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu dùng cho mục đích: phục vụ công tác
điều hành của Ban giám đốc, Hội đồng quản trị (riêng nội dung quỹ khen
thưởng ban quản lý điều hành công ty được theo dõi riêng trên TK 3534)

7
9/5/2021

KẾ TOÁN CÁC LOẠI QUỸ

411 414 4211

Bổ sung VĐTCCSH Trích lập quỹ từ lợi nhuận

111, 112, …
Nộp lên cấp trên theo quy
định

111, 112 418


Thưởng cho hội đồng quản
trị, ban GĐ

TRÌNH BÀY THÔNG TIN TRÊN BCĐKT

Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 4211 – Lợi Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I – Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I
nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Lợi nhuận – Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Lợi
chưa phân phối sau thuế chưa phân phối lũy kế đến nhuận sau thuế chưa phân phối
năm trước cuối kỳ trước” (Mã số 421a). Ghi bằng lũy kế đến cuối kỳ trước” (Mã số
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc 421a).
đơn (...).
TK 4212 – Lợi Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I – Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I
nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Lợi nhuận – Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Lợi
chưa phân phối sau thuế chưa phân phối kỳ này” (Mã nhuận sau thuế chưa phân phối
năm nay số 421b). Ghi bằng số âm dưới hình kỳ này” (Mã số 421b)
thức ghi trong ngoặc đơn (...).

TK 412 – Chênh Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I – Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I
lệnh đánh giá lại Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Chênh lệch – Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu
tài sản đánh giá lại tài sản” (Mã số 416). Ghi “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”
bằng số âm dưới hình thức ghi trong (Mã số 416).
ngoặc đơn (...). 16

8
9/5/2021

Cảm ơn các em đã lắng nghe !

You might also like