Professional Documents
Culture Documents
LOGO
KẾ TOÁN TÀI
CHÍNH 1
1
9/6/2021
Số
Chương Nội dung
tiết
Tổng cộng 45
4
2
9/6/2021
LOGO
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN TIỀN & CÁC
KHOẢN PHẢI THU
KTTC KTQT
Không có
Tính pháp Có tính pháp tính pháp
lệnh lệnh lệnh
Mang tính dự
Đặc điểm Mang tính đoán tương
thông tin lịch sử lai
3
9/6/2021
Luật kế toán
Chế độ kế toán
4
9/6/2021
10
5
9/6/2021
Chi phí sản xuất gồm (CP nguyên vật liệu Doanh thu bán hang và cung cấp
trực tiếp, CP nhân công trực tiếp và chi phí dịch vụ
sản xuất chung) Doanh thu các hoạt động tài chính
Giá vốn hàng bán Thu nhập khác
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khác
11
KẾ TOÁN TIỀN
Khái niệm
Tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền
tệ, là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, là chỉ tiêu quan trọng
đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp
Theo VAS 24: Tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các
khoản tiền gửi không kỳ hạn.
Tương đương tiền: là khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng),
có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền xác định và không có
nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền 12
6
9/6/2021
KẾ TOÁN TIỀN
Phân loại
Theo nơi quản lý: tiền tồn quỹ, tiền gửi tại các ngân hàng, tiền
đang chuyển
Theo hình thức: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ
Dưới góc độ kế toán, tiền bao gồm:
Tiền mặt - TK 111 Tiền gửi ngân hàng – TK Tiền đang chuyển – TK 113
112
Tiền Việt Nam - TK 1111 Tiền Việt Nam - TK 1121 Tiền Việt Nam - TK 1131
Ngoại tệ - TK 1112 Ngoại tệ - TK 1122 Ngoại tệ - TK 1132
Vàng tiền tệ - TK 1113 (*) Vàng tiền tệ - TK 1123 (*)
(*): là vàng giữ để thanh toán tại quỹ ở các DN không có chức năng kinh doanh vàng bạc đá quý.
13
KẾ TOÁN TIỀN
• Kiểm soát nội bộ nhằm hạn chế rủi ro, thất thoát tài sản,
đảm bảo cho số liệu của BCTC là đáng tin cậy.
7
9/6/2021
8
9/6/2021
VÍ DỤ 1
9
9/6/2021
VÍ DỤ 2
19
Chứng từ sử dụng
Giấy báo có, Giấy báo nợ, Bảng sao kê của ngân hàng kèm
theo các chứng từ gốc.
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Số dư đầu kỳ
TĂNG GIẢM
10
9/6/2021
VÍ DỤ 3
1. Ngày 01/06: Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000 đồng, VAT 10%; giá
vốn hàng hóa xuất giao bán cho khách là 8.000.000 đồng.
2. Ngày 02/06: Thu được nợ của khách hàng A 15.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng
đã nhận giấy báo Nợ từ ngân hàng.
3. Ngày 06/06: Chuyển khoản tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng.
4. Ngày 07/06: Nhận giấy báo Có từ ngân hàng thông báo khách hàng X chuyển ứng
trước tiền mua hàng cho công ty là 20.000.000 đồng.
5. Ngày 09/06: Chuyển khoản thanh toán tiền thưởng cho nhân viên kỳ đợt 1: 30.000.000
đồng
6. Ngày 10/06: Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng nộp vào TK ngân hàng ACB
7. Ngày 28/06: Chuyển khoản mua một máy photocopy trị giá 33.000.000đ (gồm
3.000.000đ tiền thuế GTGT được khấu trừ) về đưa vào phòng kinh doanh sử dụng
ngay.
8. Ngày 30/06: Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.000.000 đồng
22
11
9/6/2021
Tên TK Số dư Nợ
TK 111– Tiền mặt Phần A – Tài sản ngắn hạn, Mục I – Tiền và các khoản
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng tương đương tiền, chỉ tiêu “Tiền” (Mã số 111)
Thuyết minh BCTC: giải thích rõ hơn các chỉ tiêu liên quan đến tiền trên BCĐKT và
Thuyết minh BCTC
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: thông tin về luồng tiền luân chuyển trong doanh
nghiệp, được phân theo 3 loại hoạt động:
Hoạt động kinh doanh : hoạt động tạo ra DT chính của doanh nghiệp và
hoạt động khác không phải đầu tư và tài chính
Hoạt động đầu tư: các hoạt động làm biến động tăng giảm các tài sản dài
hạn và các khoản đầu tư
Hoạt động tài chính: các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu
23
vốn CSH và vốn vay của DN.
24
12
9/6/2021
25
26
13
9/6/2021
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ
TK sử dụng:
2. Hàng hóa dịch vụ mua vào có chứng từ thể hiện thuế GTGT.
TK 33311 dùng để theo dõi thuế GTTG đầu ra của hàng hóa dịch vụ
bán ra
TK 33312 dùng để theo dõi thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp
27
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ
Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – số thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT trên hóa đơn = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
28
14
9/6/2021
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp khấu trừ
Ví dụ
Công ty bán 100 sản phẩm X cho khách hàng với giá bán chưa
thuế GTGT 1.000.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%
=> Thuế GTGT đầu ra = (100sp x 1.000.000đ/s) x 10% =
10.000.000 (TK 33311)
Công ty chi tiền mặt thanh toán chi phí quảng cáo là 12.100.000đ,
trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%
Giá chưa thuế GTGT = 12.100.000 / (1 + 10%) = 11.000.000đ
Thuế GTGT: 11.000.000 x 10% = 1.100.000đ (TK 1331) 29
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp trực tiếp
- Khi mua HH, DV vào: Kế toán không cần tách riêng phần thuế
GTGT, toàn bộ giá thanh toán HH, DV mua vào được ghi tăng TS
hoặc chi phí.
- Khi bán HH, DV ra: Kế toán có thể tách riêng phần thuế GTGT
phải nộp và sử dụng TK 3331 ngay tại thời điểm bán HH, DV hoặc
tách riêng phần thuế GTGT rồi ghi vào TK 3331 sau đó
15
9/6/2021
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG - Phương pháp trực tiếp
31
VÍ DỤ 4
Mua hàng hóa nhập kho giá chưa thuế 100tr, thuế suất thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng CK. Chi phí vận chuyển hàng về kho là 1tr
chưa gồm 0,1tr tiền thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt. (Hàng tồn
kho áp dụng PP KKTX)
a. DN kê khai VAT theo pp khấu trừ
b. DN kê khai VAT theo pp trực tiếp.
32
16
9/6/2021
Khái niệm
Nợ phải thu chính là tài sản của DN do người khác nắm giữ, bao gồm:
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Phải thu nội bộ
Phải thu khác
Các khoản tạm ứng
Các khoản cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
33
Phân loại
Chu kỳ KD ≤ 12 tháng
Nợ dài hạn: > 12 tháng
34
17
9/6/2021
Trên tài khoản nợ phải thu không phân biệt ngắn hạn, dài hạn nhưng kế toán cần
theo dõi thời hạn của các khoản phải thu để khi lập BCTC, kế toán căn cứ vào
thời hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại dài hạn và ngắn hạn trên
BCTC.
Cuối kỳ phải đối chiếu công nợ phải thu, xác định nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc
không đòi được để xem xét lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
35
TK sử dụng
Phải thu khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh
từ giao dịch có tính chất mua-bán
Tài khoản sử dụng: TK 131, đây là tài khoản lưỡng tính, có thể có số dư bên Nợ và
cũng có thể có số dư bên Có, số dư mỗi bên mang một ý nghĩa khác nhau:
TK 131 – Số dư Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
TK 131 – Số dư Có: Số tiền KH đã ứng trước cho DN, bản chất đây là Nợ phải trả
của DN
Vì ý nghĩa của số dư mỗi bên TK 131 khác nhau nên khi trình bày trên Báo cáo tình
hình tài chính sẽ không dựa vào số dư TK 131 tổng hợp mà lấy số liệu từ TK 131 chi
tiết và tách riêng số dư Nợ, Có trình bày ở phần Tài sản và Nợ phải trả tương ứng.
36
18
9/6/2021
Chứng từ Ngày Nhận hóa đơn giảm giá chưa thuế là 1trđ Xuất hóa đơn điều chỉnh giảm giá hóa
05/10/2019 cho số hàng mua ở ngày 30/9/2019. Số đơn đã gửi KH ngày 30/9, giá giảm
tiền giảm giá được cấn trừ vào số tiền chưa thuế là 1tr. Số tiền giảm giá được
đang nợ người bán. cấn trừ vào số KH còn nợ.
38
19
9/6/2021
Chứng từ Ngày Mua bàn họp do bị lỗi nên được Xuất kho hàng hóa, giá xuất kho
30/9/2019 giảm 1tr so với giá niêm yết là 13tr 10tr, lập hóa đơn giá chưa thuế là
giảm trực tiếp trên hóa đơn, nhận 12trđ (giảm 1 tr so với giá niêm
hóa đơn giá chưa thuế là 12trđ giá đã yết là 13tr do hàng bị lỗi) chưa
giảm) chưa gồm 10% thuế GTGT, gồm 10% thuế GTGT, chưa thu
chưa thanh toán đưa vào phòng họp tiền.
cty dự kiến phân bổ 12 tháng
39
20
9/6/2021
41
42
21
9/6/2021
B3- Trong năm N+1, Khi rủi ro xảy ra, DN phải xóa nợ cho KH không có
khả năng thanh toán:
Xóa nợ cho KH Nếu sau đó KH đã xóa nợ quay lại
Nợ TK 642 (phần nợ chưa lập DP) trả nợ cho DN
Nợ TK 2293 (phần nợ đã lập DP) Nợ TK 111, 112
Có TK 131 Có TK 711
43
VÍ DỤ 5
Biết 1/1/N, TK 2293 ko có số dư & tại 31/12 31/12/N ( ĐVT: 1.000.000 đ)
Số dư TK 131:
- TK 131A: 100 N6426/C2293A: 21TR (30%X70TR)
SD TK vào 1/1/N+1:
TK 2293A: 21, TK 2293B: 140; TK 131A: 100; TK 131B: 200
Trong năm N+1:
- Khách hàng A bị phá sản, thanh toán nợ cho N1121: 50TR
N2293A: 21TR
công ty 50 bằng TGNH, số nợ còn lại được kế N6426: 29TR
toán xóa sổ C131A: 100TR
- Khách hàng B trả nợ 100 bằng TGNH N1121/C131B: 100TR
31/12/N+1 31/12/N+1
22
9/6/2021
(nếu cho mượn bằng tiền xem là cho vay (TK 1283)
TK 1388 có thể có số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu
(trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
46
23
9/6/2021
VÍ DỤ 6
1. Ngày 2/1, chi tiền mặt trả hộ tiền phí vận chuyển hàng bán
cho khách hàng, giá chưa thuế 1.000.000đ, VAT 10%
2. Cuối ngày 3/1, thủ quỹ kiểm kê tiền mặt, số tiền trong sổ
sách 20.000.000đ, số tiền thực tế 18.500.000đ, số tiền chênh
lệch chưa rõ nguyên nhân.
3. Ngày 4/1, tìm ra được nguyên nhân tiền thiếu ở trên là do thủ
quỹ đưa nhầm cho 1 nhân viên trong cty. Nhân viên này
đồng ý sẽ trả lại tiền thừa vào ngày 5/1.
4. Ngày 5/1 thủ quỹ đã thu được tiền chi nhầm ngày 3/1. 47
Khái niệm
Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN giao cho nhân viên để thực hiện
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc thực hiện một công việc nào đó được phê
duyệt.
Nguyên tắc kế toán
Khoản tạm ứng được theo dõi trên tài khoản 141, kế toán cần mở sổ theo dõi
theo từng người tạm ứng và theo quy định phải thanh toán dứt điểm khoản
tạm ứng kỳ trước mới được tạm ứng kỳ sau.
Khi hoàn thành công việc được giao, nhân viên phải lập bảng thanh toán tạm
ứng kèm theo chứng từ gốc để thanh toán, nếu khoản tạm ứng sử dụng không
48
hết nhân viên phải hoàn lại phần chênh lệch cho công ty, nếu khoản tạm ứng
không đủ công ty sẽ bù thêm cho nhân viên
24
9/6/2021
49
Khái niệm
Theo bộ luật dân sự 2005, cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược là các biện pháp bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự, trong đó:
Cầm cố: một bên giao TS thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để đảm bảo thực hiện
nghĩa vụ
Thế chấp: một bên dùng TS thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ
với bên kia và không giao TS cho bên nhận thế chấp, có thể giao TS cho bên thứ ba
Ký quỹ: một bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền, vàng hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản
phong tỏa tại một ngân hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ, trong trường hợp không thực
hiện nghĩa vụ, ngân hàng sẽ lấy số tài sản đó để bồi thường thiệt hại.
Ký cược: bên thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị trong
một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuê 50
25
9/6/2021
(ví dụ bất động sản) thì không ghi giảm TS mà theo dõi chi tiết
trên sổ kế toán và trình bày thuyết minh BCTC
52
26
9/6/2021
VÍ DỤ 7
1. Ngày 2/1, chi tiền mặt trả hộ tiền phí vận chuyển hàng bán
cho khách hàng, giá chưa thuế 1.000.000đ, VAT 10%
2. Cuối ngày 3/1, thủ quỹ kiểm kê tiền mặt, số tiền trong sổ
sách 20.000.000đ, số tiền thực tế 18.500.000đ, số tiền chênh
lệch chưa rõ nguyên nhân.
3. Ngày 4/1, tìm ra được nguyên nhân tiền thiếu ở trên là do thủ
quỹ đưa nhầm cho 1 nhân viên trong cty. Nhân viên này
đồng ý sẽ trả lại tiền thừa vào ngày 5/1.
4. Ngày 5/1 thủ quỹ đã thu được tiền chi nhầm ngày 3/1.
53
Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 131 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
khách hàng Mục III – Các khoản phải thu ngắn hạn, chỉ tiêu “Người mua trả
ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải thu tiền trước ngắn hạn” (Mã số 312)
ngắn hạn của khách hàng” (Mã Phần C – Nợ phải trả, Mục II – Nợ
số 131) dài hạn, chỉ tiêu “Người mua trả tiền
Phần B – Tài sản dài hạn trước dài hạn” (Mã số 332)
Mục I – Các khoản phải thu dài
hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
của khách hàng” (Mã số 211)
TK 138 – Phải thu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Đối với TK 138:
khác Mục III – Các khoản phải thu Phần C – Nợ phải trả, Mục I – Nợ
TK 141 – Tạm ngắn hạn, chỉ tiêu “Các khoản ngắn hạn, chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn
ứng phải thu khác” (Mã số 136) khác” (Mã số 319)
TK 244 – Cầm cố Phần B – Tài sản dài hạn
thế chấp, ký quỹ, Mục I – Các khoản phải thu dài
ký cược hạn, chỉ tiêu “Phải thu dài hạn
khác” (Mã số 216) 54
27
9/6/2021
Vàng tiền tệ trong DN cần phải quy đổi sang VNĐ, do giá vàng
tại các thời điểm khác nhau nên sẽ làm phát sinh chênh lệch,
chênh lệch giá vàng này được đưa vào TK 635 nếu lỗ hoặc 515
nếu lãi.
Khi ghi tăng TK vàng tiền tệ, (Tiền mặt hoặc TGNH) kế toán
sẽ ghi nhận theo giá vàng thực tế tại thời điểm tăng.
Khi ghi giảm TK vàng tiền tệ, kế toán sẽ tính giá vàng bình
quân của số vàng DN đang nắm giữ.
TK 113: Tiền đang chuyển: theo dõi số tiền VNĐ hoặc ngoại
tệ đang chuyển đi nhưng chưa nhận được chứng từ. 56
28
9/6/2021
Thấu chi là việc ngân hàng cho phép khách hàng chi vượt số
tiền có trên tài khoản của khách hàng. Ngân hàng thu lãi
vay trên số tiền khách hàng chi vượt.
Ví dụ: Bạn được cấp hạn mức thấu chi trên tài khoản là 10
triệu đồng, nghĩa là khi tài khoản này không còn tiền, bạn
vẫn có thể rút âm tối đa 10 triệu. Khi bạn nộp tiền vào tài
khoản này, số âm tiền sẽ giảm đi tương ứng. Ngân hàng sẽ
chỉ tính lãi vay trên số tiền âm trong tài khoản. “Nguồn TPP
Bank”
29
9/5/2021
LOGO
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO
1
9/5/2021
KHÁI NIỆM
Hàng tồn kho là tài sản nằm trong khâu dự trữ của quá trình
sản xuất kinh doanh, là loại tài sản ngắn hạn vì nó thường
được bán hay sử dụng trong 1 năm hay 1 chu kỳ sản xuất
kinh doanh thông thường.
Ở đơn vị sản xuất: chủ yếu là nguyên vật liệu, CCDC, thành
phẩm và CP sản xuất dở dang
Ngoài ra, hàng mua đang đi đường và hàng gửi đi bán cũng
3
bao gồm trong hàng tồn kho.
PHÂN LOẠI
NVL, CCDC,
HTK giữ để sử Hàng mua đang
dụng đi đường
Hàng hóa,
HTK giữ để bán Thành phảm,
Hàng gửi đi bán
2
9/5/2021
Theo vai trò tác dụng thì NVL chia thành những loại chính sau:
Nguyên liệu và vật liệu chính
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Phụ tùng thay thế
Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản
Vật liệu khác là vật liệu đặc chủng của từng doanh nghiệp và
bao gồm cả phế liệu thu hồi.
Theo vai trò tác dụng thì CCDC chia thành những
loại chính sau:
Công cụ dụng cụ
Bao bì luân chuyển
Đồ dùng cho thuê
Thiết bị, phụ tùng thay thế
3
9/5/2021
4
9/5/2021
Chi phí vượt định mức (trên mức bình thường) trong khâu
mua, sản xuất…
Chi phí bảo quản trừ trường hợp bảo quản cần thiết cho quá
trình SX tiếp theo.
Chi phí bán hàng, quản lý chung…
Lưu ý: Khi mua HTK nếu được nhận kèm thêm sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng
thay thế thì kế toán phải ghi nhận riêng sản phẩm, phụ tùng thay thế theo giá trị
hợp lý (sử dụng TK 1534).
Giá trị HTK được xác định bằng tổng giá mua trừ giá trị sp, phụ tùng thay thế.
9
5
9/5/2021
VÍ DỤ 0
11
6
9/5/2021
Được tính trên cơ sở giá gốc nhập kho theo các phương pháp sau:
Phương pháp nhập trước xuất trước
Phương pháp nhập sau xuất trước (VAS 02, TT 200 bỏ áp dụng
phương pháp này).
Phương pháp bình quân (Có nhiều dạng khác nhau: bình quân
gia quyền cuối kì, bình quân liên hoàn)
Phương pháp giá thực tế đích danh
13
Ghi chú: Nội dung chi tiết của các phương pháp được trình bày trong mục Tài liệu tham khảo cuối chương
Giá trị nhập kho trong kỳ Giá trị xuất kho trong kỳ
Số dư cuối kỳ
9/5/2021 14
7
9/5/2021
Nếu xét tới tiêu chí cung cấp thông tin sát với thực tế tại thời điểm báo cáo nhất:
PP FIFO: giá trị HTK có giá trị gần thời điểm lập BCTC nhất
PP LIFO: giá trị GVHB có giá trị gần thời điểm lập BCTC nhất
9/5/2021 15
Phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX): là PP theo dõi và phản ảnh thường
xuyên liên tục, có hệ thống tình hình biến động của HTK trên sổ kế toán.
Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK): là PP hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm
kê thực tế để phản ảnh giá trị tồn kho cuối kỳ của HTK trên sổ kế toán tổng hợp và
từ đó tính giá trị của HTK đã xuất trong kỳ theo công thức:
PP KKTX PP KKĐK
Thông tin theo dõi thường HTK nhập kho, xuất kho,
xuyên trên sổ kế toán HTK nhập kho
tồn kho
Tồn kho cuối kỳ = Tồn Xuất kho trong kỳ = Tồn
Mối quan hệ giữa Nhập – kho đầu kỳ + Nhập kho kho đầu kỳ + Nhập kho
Xuất – Tồn trong kỳ – Xuất kho trong trong kỳ – Tồn kho cuối
kỳ kỳ 16
8
9/5/2021
Hàng ngày hóa đơn mua hàng về trước -> lưu hồ sơ “Hàng
mua đang đi đường”
- Trong tháng, hàng về: ghi Nợ TK 152/153/156
- Cuối tháng, hàng chưa về: Ghi Nợ TK 151
Mở sổ chi tiết để theo dõi từng chủng loại, chất lượng hàng,
từng hợp đồng kinh tế
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: KKTX và KKĐK
Phương pháp xuất kho: FIFO, TTĐD, BQGQ
Kế toán chi tiết phải thực hiện từng kho, từng nhóm, từng
loại mặt hàng cụ thể.
17
Hàng mua đang đi đường (TK 151) là giá trị HTK DN đã mua, đã
nhận được chứng từ (Hóa đơn) nhưng cuối tháng vẫn chưa về nhập
kho. Vì đến cuối tháng hàng vẫn chưa về mới ghi nhận vào TK này
nên:
- Trong tháng khi nhận được Hóa đơn mà chưa nhận được hàng thì kế
toán sẽ không ghi nhận vào TK 151 mà lưu HĐ chờ hàng về
- Nếu sau đó hàng về trong tháng thì kế toán ghi nhận như nghiệp vụ
mua hàng bình thường
- Đến cuối tháng, nếu hàng vẫn chưa về thì kế toán sẽ căn cứ vào HĐ
để ghi nhận vào TK 151 và TK 133
- Tháng sau hàng về nhập kho, lúc này kế toán ghi tăng HTK và giảm
hàng mua đang đi đường (không ghi nhận thuế GTGT)
9
9/5/2021
VÍ DỤ 1
(1) Ngày 30/12/N mua chịu 2 tấn hàng hóa đơn giá chưa
thuế 20.000.000đ/tấn, thuế GTGT 10%. Kế toán đã
nhận hóa đơn nhưng hàng vẫn chưa về nhập kho.
(2) Đến 31/12/N hàng chưa về nhập kho
(3) Ngày 2/1/N+1 lô hàng hóa trên đã về nhập kho đủ
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên
Mở rộng:
Nếu DN nhận HTK trước, nhận chứng từ sau thì kế
toán xử lý thế nào?
Mua ngoài:
Hàng và hoá đơn cùng về:
+ Mua trong nước: + Mua nước ngoài:
a)Nợ TK 152: giá mua
Nợ TK 152: giá mua
Có TK 111,112,331,..
Nợ TK 1331 (nếu có) b) Nợ TK 152: thuế NK
Có TK 111,112,331,… Có TK 3333
c) Nợ TK 133: Thuế GTGT
Nợ TK 152: chi phí mua Có TK 3331
d) Nợ TK 152: chi phí mua
Nợ TK 1331(Nếu có)
Nợ TK 1331 (nếu có)
Có TK 111,112,331,.. Có TK 111,112,331,..
20
10
9/5/2021
VÍ DỤ 2
Ngày 30/12/N mua chịu 10 tấn nguyên liệu X của Cty ABC
theo hóa đơn GTGT giá mua chưa thuế GTGT 9.000.000đ/tấn,
thuế GTGT 10% về nhập kho đủ, Chi phí vận chuyền hàng về
kho là 1.000.000 đ.
Căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho, kế toán ghi nhận bút
toán định khoản:
21
22
11
9/5/2021
VÍ DỤ 3
23
12
9/5/2021
25
13
9/5/2021
VÍ DỤ 4
(1) Mua vật liệu Y chưa trả tiền người bán, theo hóa đơn (DN
đã chấp nhận thanh toán) số lượng 1000kg, thực nhập 900
kg, đơn giá chưa thuế 10.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Số vật
liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý.
(2) Sau đó, biết được hàng thiếu do bên bán giao thiếu, DN đã
ghi giảm nợ phải trả người bán.
VÍ DỤ 5
(1) Mua vật liệu Z chưa trả tiền người bán, theo hóa đơn số
lượng 1000kg, thực nhập 1100 kg, đơn giá chưa thuế
10.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Số vật liệu thừa chưa rõ
nguyên nhân, DN đã nhập kho theo số thực nhận.
(2) Sau đó, biết được hàng thừa do bên bán giao thừa, DN đã
mua hết số hàng thừa đó.
14
9/5/2021
Nếu đã trừ trực tiếp trên giá hóa đơn: kế toán không ghi nhận. Chỉ ghi
nhận cho trường hợp các khoản này chưa được tính vào giá trên hóa
đơn.
Cách ghi nhận: tùy thuộc vào khâu mua hay khâu bán
CKTM, giảm giá, trả lại hàng mua: phải căn cứ vào tình hình biến
động của HTK. Nếu HTK vẫn còn trong kho thì ghi giảm giá trị hàng
tồn kho, nếu HTK đã đưa vào sử dụng thì ghi giảm chi phí phù hợp.Và
luôn ghi nhận giảm thuế GTGT đầu vào (Có 133)
(Ôn tập: CKTM, giảm giá, trả lại hàng bán: Được xem là khoản giảm
trừ doanh thu, ghi vào tài khoản 5211, 5212 hoặc 5213) 30
15
9/5/2021
Nhận hóa đơn giảm giá, CKTM cho hàng đã mua kỳ trước:
Nợ TK 111,112,331,…
Có TK 152 (nếu hàng được giảm còn trong kho)
Có TK 621, 627... (nếu hàng được giảm đã đưa vào sử dụng)
Có TK 133
Trả lại hàng mua (DN xuất hóa đơn ghi nhận giá của hàng trả lại
theo giá đã mua gửi lại cho bên bán)
Nợ TK 111,112,331,…
Có TK 152
Có TK 133
Lưu ý: Trường hợp khi mua được giảm giá, CKTM ngay trên hóa
đơn mua, kế toán ghi nhận giá mua là giá được giảm. 31
VÍ DỤ 6
(1) Ngày 31/5/N mua chịu nhập kho 10 tấn vật liệu X của Cty ABC,
giá mua chưa thuế GTGT 9.000.000đ/tấn (giá này đã trừ chiết
khấu thương mại 100.000đ/tấn), thuế GTGT 10%, hàng đã về
nhập kho.
(2) Ngày 1/6/N mua chịu 10 tấn nguyên liệu X của Cty ABC, giá mua
chưa thuế GTGT 9.000.000đ/tấn, thuế GTGT 10%.
(3) Ngày 6/6/N, do hàng không đạt tiêu chuẩn đã ghi trong hợp đồng
nên được giảm giá 1%, khoản giảm giá được trừ vào nợ phải trả.
Biết hiện tại lô NVL trên đã được xuất kho một nửa đưa vào
sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu: kế toán định khoản:
16
9/5/2021
VÍ DỤ 7
(1) Ngày 24/12/N DN mua nguyên vật liệu về nhập kho, giá
chưa thuế 3.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng TGNH. Chi phí vận chuyển NVL về nhập kho trả
bằng tiền tạm ứng chưa thuế 500.000đ, thuế GTGT 10%
(2) Ngày 30/12/N DN trả lại 1/3 vật liệu do kiểm tra phát
hiện lỗi. DN đã xuất hóa đơn và phiếu xuất kho trả hàng.
Hàng trả lại được nhà cung cấp hoàn tiền mặt.
Căn cứ vào hóa đơn, kế toán định khoản:
Nhận lại NVL, HH sau khi gia công chế biến xong
17
9/5/2021
Khi ghi giảm các TK HTK theo PP KKTX, kế toán cần áp dụng
các PP tính giá xuất HTK (BQ, FIFO, TTĐD) để xác định giá
trị xuất kho ghi giảm TK HTK
Nguyên vật liệu khi được sử dụng sẽ chuyển toàn bộ giá trị của
nó vào chi phí và không còn tồn tại dưới hình thức là nguyên vật
liệu nữa.
18
9/5/2021
CCDC có thể tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nên CCDC sẽ
chuyển dần dần giá trị của nó vào chi phí và khi sử dụng CCDC vẫn
còn tồn tại trong DN.
DN có thể chọn đưa toàn bộ giá trị CCDC vào CP một lần (phân bổ 1
lần) hoặc nhiều lần (phân bổ nhiều lần)
Nếu phân bổ 1 lần: đưa toàn bộ giá trị CCDC vào chi phí
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153, 331
Nếu phân bổ nhiều lần: đưa giá trị CCDC vào Chi phí trả trước, cuối
kỳ thực hiện bút toán điều chỉnh CP trả trước:
Nợ TK 242
Có TK 153, 331
Nợ TK 152, 111, 334…(giá trị phế liệu thu hồi, nhận bồi thường, trừ lương)
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 242 (phần CP trả truớc chưa phân bổ vào CP)
19
9/5/2021
VÍ DỤ 8
Ngày 5/1 xuất CCDC trị giá 500.000 cho bộ phận sản xuất.
(1) Nếu phân bổ 1 lần, kế toán hạch toán?
(2) Nếu phân bổ 2 lần, kế toán hạch toán?
Ngày 6/1 mua CCDC giá chưa thuế 12.000.000, thuế GTGT 10%
cho bộ phận sản xuất. Thời gian phân bổ 1 năm (12 kỳ), bắt đầu
từ tháng này.
Ngày 15/8, kế toán nhận phiếu báo hỏng CCDC mua ngày 6/1 và
phiếu thu tiền 50.000 từ việc thanh lý CCDC này.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên
Thành phẩm là sản phẩm do DN tự sản xuất. Thành phẩm tăng khi quá
trình sản xuất hoàn tất và các sản phẩm hoàn thành được nhập kho
154 155
CP NVL
Giá thành là tổng CP
CP NC
CP SXC
cần thiết để tạo ra thành phẩm
Thành phẩm trong DN được lưu trữ chủ yếu để bán cho khách hàng, khi bán
DN ghi nhận tăng giá vốn hàng bán (tương tự hàng hóa)
Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 155
20
9/5/2021
Hàng hóa tăng trong các trường hợp tương tự NVL nên kế
toán tương tự NVL
Hàng hóa giảm chủ yếu do doanh nghiệp xuất bán: ghi vào
chi phí Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 (giá trị xuất kho theo pp tính giá xuất kho)
Có TK 156
Khi đã xuất kho nhưng chưa tiêu thụ: Khi đã xác nhận tiêu thụ:
Nợ TK 157 Nợ TK 632
Có TK 155, 156 Có TK 157
21
9/5/2021
Kiểm kê thiếu: Số lượng kiểm đếm thực tế tại kho < Giá trị sổ
sách KT kho ghi chép
Nợ TK 1381 (thiếu chưa rõ nguyên nhân)
Nợ TK 1388 (thiếu bắt bồi thường)
Nợ TK 334 (thiếu do lỗi nhân viên quyết định trừ lương trừ lương)
Có TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 1561
Kiểm kê thiếu: Số lượng kiểm đếm thực tế tại kho < Giá trị sổ
sách KT kho ghi chép
Nợ TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 1561
Có TK 3381 (thừa chưa rõ nguyên nhân)
Có TK 3388 (thừa biết rõ của ai phải trả lại)
VÍ DỤ 9
22
9/5/2021
HTK dự trữ tại doanh nghiệp có khả năng bị hư hỏng, mất giá trị,
khi đó giá gốc của HTK cao hơn giá trị có thể thực hiện khi bán
HTK đó. Nếu DN báo cáo HTK theo giá gốc thì có khả năng TS
của DN bị thổi phồng, vi phạm nguyên tắc thận trọng. Vì thế kế
toán cần lập Dự phòng giảm giá HTK.
- Thời điểm lập dự phòng giảm giá HTK là trước khi lập BCTC
- Kế toán tiến hành so sánh giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
của từng loại HTK chi tiết, những loại HTK nào có giá trị thuần
có thể thực hiện < giá gốc sẽ được lập dự phòng
- Khi lập DP giảm giá HTK đưa vào chi phí giá vốn hàng bán
- Khoản DP giảm giá HTK được sử dụng khi rủi ro thực sự xảy ra
sẽ lấy khoản dự phòng bù đắp
23
9/5/2021
VÍ DỤ 10
Ngày 31/12/2009, DN có 2 mặt hàng như sau:
Giá gốc Giá trị thuần có thể thực hiện
Hàng hóa A 100. 000.000 đ 90.000.000 đ
. Hàng hóa B 50.000.000 đ 55.000.000 đ
Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Hàng tồn kho (Mã số 141)
Trên bảng CĐKT, trình bày ở phần A - TS ngắn hạn, mục IV – Hàng
tồn kho, chỉ tiêu Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) và
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( )
48
24
9/5/2021
IN OUT
25
9/5/2021
Nhược điểm:
Không thấy sự biến động về giá;
Thông tin không kịp thời.
26
9/5/2021
IN OUT
3 2 1
2 3
1
VÍ DỤ
Tình hình nhập xuất hàng hóa trong tháng như sau:
+ Tồn đầu tháng 2/N: 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 05/2/N: Nhập kho 10 chiếc x 165.000đ/chiếc
+ 07/2/N: Xuất kho 8 chiếc
+ 18/2/N: Nhập kho 5 chiếc x 150.000đ/chiếc
+ 25/2/N: Xuất kho 10 chiếc
Yêu cầu
Tính trị giá xuất kho theo 3 phương pháp: Thực tế đích
danh, BQGQ, FIFO (Áp dụng PP KKTX đối với HTK)
27
9/5/2021
LUYỆN TẬP
Trích tình hình nhập xuất tồn kho vật liệu A tháng 9/ N tại DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, như sau:
- Tồn đầu tháng: 200kg, đơn giá 4.500/kg
- Tình hình nhập, xuất trong tháng:
+ Ngày 3/9: Mua 3.000kg, đơn giá mua chưa gồm 10% VAT là 4.500đ/kg, chi phí vận
chuyển 600.000đ. Tất cả chưa thanh toán.
+ Ngày 10/9: Xuất kho 1.000 kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 17/9: Mua 2.000kg, giá mua chưa gồm 10% VAT 4.800đ/kg, thanh toán bằng
tiền gửi ngân hàng.
+ Ngày 18/9: Xuất kho 2.200kg để sản xuất sản phẩm.
+ Ngày 20/9: Xuất kho 200kg dùng cho phân xưởng sản xuất.
Yêu cầu:
- Tính toán và định khoản các nghiệp vụ nêu trên trong các trường hợp sau:
a. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
b. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
c. DN áp dụng pp tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền theo từng
lần nhập
28
9/5/2021
(3) Cuối kỳ kết chuyển giá trị HTK và hàng đang đi đường
154 631
xxxx (1) ĐK, kết chuyển chi phí
(2) K/c chi phí sx phát sinh (4) Giá thành SP hoàn
29
9/5/2021
(3) Cuối kỳ k/c giá trị hh tồn kho, hàng đang đi đường
30
9/5/2021
31
9/5/2021
LOGO
CHƯƠNG 3 : KẾ
TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH
1
9/5/2021
ĐỊNH NGHĨA
• TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất
do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố
định hữu hình.
• TSCĐ vô hình: là những tài sản không có hình thái vật
chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp
với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình.
4
2
9/5/2021
3
9/5/2021
Theo công dụng & • TS đang dùng cho mục đích kinh doanh
tình hình sử dụng • TS đang dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, ANQP
4
9/5/2021
a. Mua sắm trực tiếp: mua trả ngay, mua trả góp
d. Nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận ngân sách cấp
h. Nhận lại vốn góp vào cơ sở kd đồng kiểm soát, công ty liên kết bằng TSCĐ
10
5
9/5/2021
Giá trị ban đầu của TSCĐ được xác định theo nguyên giá.
Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Chi phí bao gồm: Giá mua, Giá quyết toán công trình,
Các khoản thuế không được hoàn lại, Các chi phí liên
quan trực tiếp (chi phí vận chuyển, lệ phí trước bạ…)…
11
Ghi chú: Chi tiết các trường hợp hình thành TSCĐ sinh viên tham khảo trong mục Tài liệu tham khảo cuối chương
242 635
Cuối kỳ k/c
Lãi trả góp khi mua TSCĐ Lãi trả góp
3339
Nộp lệ phí Lệ phí trước bạ (nếu có)
12
6
9/5/2021
Trường hợp TSCĐ dùng vào hoạt động kinh doanh từ các nguồn
vốn chủ sở hữu khác không phải là nguồn vốn kinh doanh thì kế
toán phải ghi nhận bút toán chuyển nguồn này.
TSCĐ dùng mục đích phúc lợi thì không được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào
13
2412 211,213
111,112,331
Chi phí trước khi sử dụng nếu có
133
Thuế VAT khấu trừ
411 441
7
9/5/2021
Ngày 05/01/N mua một TSCĐHH sử dụng cho bộ phận bán hàng, giá mua
chưa thuế 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10% và chi phí trước khi sử
dụng 1.050.000đ, trong đó thuế GTGT 50.000đ, tất cả trả bằng TGNH. Tài
sản này được đưa vào sử dụng ngay trong ngày 05/01. Giả sử DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Định khoản trong 3 trường hợp sau:
TH1: TS được đầu tư bằng quỹ ĐTXDCB & sử dụng cho SXKD.
TH2: TS được đầu tư bằng quỹ phúc lợi nhưng sử dụng cho SXKD.
TH3: TS được đầu tư bằng quỹ phúc lợi nhưng sử dụng vào hoạt động
phúc lợi
16
8
9/5/2021
Ngày 01/09, DN mua trả góp 1 thiết bị phục vụ sản xuất tại phân
xưởng, giá mua trả tiền ngay chưa thuế 200.000.000đ, thuế GTGT
5%, lãi trả góp (không chịu thuế GTGT) là 12.000.000đ, giá mua
trả góp chưa thuế GTGT là 212.000.000đ. Thời gian trả góp trong
24 tháng. DN đã chuyển khoản thanh toán tiền trả góp tháng đầu
tiên. Giả sử DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký
17
9
9/5/2021
Nguyên tắc
Các thuật ngữ
trích khấu hao
Phương
Phương pháp
pháp kế tính khấu hao
toán
19
10
9/5/2021
1. Mọi TSCĐ phục vụ SXKD: đều trích khấu hao tính vào chi phí
kinh doanh trong kỳ.
2. TSCĐ không tham gia vào HĐKD: không trích khấu hao chỉ
ghi nhận hao mòn để ghi giảm nguồn hình thành TS.
3. Quyền sử dụng đất lâu dài: là TSCĐ vô hình đặc biệt, không
được trích khấu hao, quyền sử dụng đất có thời hạn vẫn trích
khấu hao bình thường.
4. Thời điểm trích khấu hao: Việc trích hoặc thôi trích khấu hao
TSCĐ bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm.
21
22
11
9/5/2021
23
24
12
9/5/2021
Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá
đơn là 119 triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí
vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng.
Biết rằng: Tài sản có tuổi thọ kỹ thuật là 12 năm, thời gian sử
dụng của tài sản cố định doanh nghiệp dự kiến là 10 năm tài sản
được đưa vào sử dụng vào ngày 1/1/2018 và giá trị thu hồi ước tính
là 720.000đ
Yêu cầu: Tính mức khấu hao năm và mức khấu hao tháng
25
TCSĐ tham gia vào hoạt động SXKD, đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
13
9/5/2021
Mức khấu hao hàng năm của Giá trị còn lại Tỷ lệ khấu
= x
TSCĐ trong những năm đầu của TSCĐ hao nhanh
1
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo
= x 100%
phương pháp đường thẳng
Thời gian sử dụng của TSCĐ 27
Những năm cuối khi mức KH năm xác định theo pp số dư giảm dần nói trên
bằng (hay thấp hơn) mức KH tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức KH được tính bằng giá trị còn
lại chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
28
14
9/5/2021
29
15
9/5/2021
Số trích khấu hao trong Mức khấu hao bình x Số lượng sp sản
=
tháng của TSCĐ quân tính cho 1 đơn vị sp xuất trong tháng
31
Công ty A mua máy ủi đất (mới 100%) với nguyên giá 450 triệu đồng.
Công suất thiết kế của máy là 30m3/giờ. Sản lượng theo công suất thiết kế
của máy là 2.400.000 m3. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ
nhất của máy là:
Tháng Khối lượng sản phẩm Tháng Khối lượng sản phẩm
hoàn thành (m3) hoàn thành (m3)
Tháng 1 14.000 Tháng 7 15.000
Tháng 2 15.000 Tháng 8 14.000
Tháng 3 18.000 Tháng 9 16.000
Tháng 4 16.000 Tháng 10 16.000
Tháng 5 15.000 Tháng 11 18.000 32
16
9/5/2021
TÀI
KHOẢN
CẤP II
TK 2142 TK 2147
TK 2141 TK 2143
HM TSCĐ HM bất
HM TSCĐ HM TSCĐ
thuê tài động sản
HH VH
chính đầu tư 33
214 627
641
Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
642
17
9/5/2021
3562
35
Thanh lý TSCĐ
18
9/5/2021
Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 811 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
Thu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 111, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 811
37
Nợ TK 133
Có TK 111, 331
Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3532 38
Có TK 111, 331
19
9/5/2021
Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3532 39
Có TK 111, 331
Xóa sổ TSCĐ:
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại – nếu có)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ)
Thu nhập: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 111, 131
Có TK 3561
Có TK 3331
Chi phí liên quan: liên quan đến việc nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 3561
40
Nợ TK 133
Có TK 111, 331..
20
9/5/2021
41
Nợ 211 (GTCL của TS mang đi trao đổi= giá trị tài sản nhận về)
42
21
9/5/2021
44
22
9/5/2021
2413
111, 152, 331 ... 627, 641…
Tập hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Nếu tính vào
CP SXKD
133 242
Thuế GTGT Kết chuyển Nếu phân
(nếu có)
chi phí bổ dần
SCL 352
hoàn thành
352 627, 641… Nếu cp SCL TSCĐ
đã trích trước
Trích trước cp 211
SCL TSCĐ Nếu ghi tăng 45
23
9/5/2021
Ngày 1/5: DN X thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tiền
thuê phải trả chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán cho người nhận thầu. Công trình sửa chữa lớn này đã hoàn thành.
Yêu cầu: Hạch toán trong các trường hợp sau
TH1: CP sửa chữa lớn đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ
TH2: DN cho rằng chi phí sửa chữa là nhỏ và tính hết vào chi phí của
tháng này
TH3: DN phân bổ CP sửa chữa trong vòng 5 tháng kể từ tháng này
TH4: Trước khi tiến hành sửa chữa DN đã có kế hoạch và kế toán đã
trích số tiền theo các trường hợp a, b, c:
a. 32.000.000đ (Dư Có 3524)
b. 50.000.000đ (Dư Có 3524)
c. 55.000.000đ (Dư Có 3524) 47
48
24
9/5/2021
49
25
9/5/2021
26
9/5/2021
Nguyên Giá trị theo đánh giá thực tế Các chi phí liên
= +
giá của Hội đồng giao nhận quan trực tiếp
54
27
9/5/2021
Lưu ý
• Khi mua TSCĐ nếu được nhận kèm thêm thiết bị, phụ
tùng thay thế thì phải xác định và ghi nhận riêng sản
phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý.
Nguyên giá TSCĐ mua được xác định bằng tổng giá trị
của tài sản được mua trừ đi giá trị sản phẩm, thiết bị, phụ
tùng thay thế.
• Nếu TSCĐ trước khi sử dụng cần lắp đặt chạy thử,
nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ
giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất
thử.
55
28
9/5/2021
29
9/5/2021
Khi TSCĐ giảm trong bất kỳ trường hợp nào kế toán cũng cần ghi
bút toán xóa sổ TSCĐ, ghi giảm TK Nguyên giá và Hao mòn TSCĐ,
phần GTCL được ghi giảm TS phù hợp từng trường hợp
211 214
NG HMLK
GTCL 60
Nếu phát hiện thiếu TSCĐ phúc lợi và phát triển KHCN thì GTCL ghi giảm 3533 hoặc 3562
30
9/5/2021
Khi thay đổi mục đích sử dụng của TSCĐ thì TSCĐ vẫn còn sử dụng
trong DN nên kế toán không ghi giảm TSCĐ mà chỉ thực hiện bút
toán ghi giảm nguồn hình thành TSCĐ và thể hiện việc thay đổi mục
đích sử dụng của TSCĐ
Mục đích phúc lợi Mục đích kinh doanh
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411
Mục đích phát triển khoa học công nghệ Mục đích
kinh doanh 61
Nợ TK 3562 (giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 411
Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng thời gian sử dụng
hữu ích, hoặc làm tăng công suất sử dụng của chúng;
Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng đáng kể chất lượng
sản phẩm sản xuất ra;
Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt
động của tài sản so với trước
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa
mãn các điều kiện trên 62
31
9/5/2021
CP được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ vô
hình cụ thể
Ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ: không thỏa mãn các
điều kiện trên
CP liên quan đến nhãn hiệu hàng hóa, quyền phát hành, danh sách khách
hàng và các khoản mục tương tự về bản chất luôn được ghi nhận là CP SXKD
trong kỳ. 63
32
9/5/2021
LOGO
CHƯƠNG 4 : KẾ
TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
1
9/5/2021
2
9/5/2021
Xử lý nợ không ai đòi
Mua chịu TSCĐ
(nếu có)
242
3
9/5/2021
(1) Ngày 2, DN mua chịu 1 lô hàng hoá nhập kho, giá chưa thuế là 30 triệu
đồng, thuế GTGT 10%, điều kiện thanh toán 1/5, n/30 (thanh toán trong
vòng 5 ngày đầu được hưởng chiết khấu thanh toán 1%, thời hạn nợ 30 ngày)
(2) Ngày 5, Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán tiền hàng.
(3) Ngày 12, căn cứ theo hợp đồng đã ký, Doanh nghiệp ứng trước 15 triệu
đồng tiền mua 1 lô hàng hoá cho cty B bằng tiền mặt.
(4) Ngày 15, Công ty B giao hàng, giá chưa thuế lô hàng là 50 triệu đồng,
thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán hết khoản tiền
còn lại của lô hàng.
Yêu cầu: Ghi sổ nhật ký các nghiệp vụ trên
8
4
9/5/2021
2.2: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
Phương pháp kế toán
111, 112 334 241,622,627,641,642
10
5
9/5/2021
2.2: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
334
11
2.2: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
12
6
9/5/2021
2.2: KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG & CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
7
9/5/2021
TL nghỉ phép CNSX thực tế ptrả (nếu Từng kỳ, trích trước tiền lương
trích trước) nghỉ phép CNSX
So sánh trích trước CPSCL và trích trước tiền lương nghỉ phép
Nội dung Trích trước CPSCL Trích trước tiền lương nghỉ phép
Giá trị ghi nhận Được ước tính và có thể chưa xác định Xác định được chắc chắn số tiền sẽ phải trả
được chắc chắn số sẽ phải trả
Bút toán trích trước Nợ TK CP Nợ TK 622
Có TK 352 Có TK 335
Cuối kỳ (thực hiện bút toán + Nếu số trích trước < CP thực tế: + Nếu số trích trước < CP thực tế:
xử lý chênh lệch ) Nợ TK 627, 641, 642 Nợ TK 622
Có TK 352 Có TK 335
+ Nếu số trích trước > CP thực tế + Nếu số trích trước > CP thực tế:
Nợ TK 352 Nợ TK 335
Có TK 627, 641, 642 Có TK 622
16
8
9/5/2021
2.3: KẾ TOÁN CHI PHÍ PHẢI TRẢ - TT tiền lương nghỉ phép
Tiền lương công nhân TTSX chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành, để hạn chế trường
hợp giá thành đơn vị sản phẩm giữa các kỳ kế toán có biến động lớn trong trường
hợp công nhân trực tiếp sản xuất nghỉ phép không đều đặn giữa các tháng trong
năm, kế toán sử dụng biện pháp trích trước chi phí tiền lương nghỉ phép của công
nhân SX theo công thức sau:
Mức trích trước tiền lương nghỉ Tiền lương của CNSX Tỷ lệ trích trước lương nghỉ
= x
phép của CNSX (Tháng/kỳ) phép của CNSX
9
9/5/2021
133
Được miễn, giảm, trả lại thuế XK Thuế TTĐB và thuế XK phải nộp
627
334
Nộp thuế Thuế nhà đất, môn bài, trước bạ, phí
hành chính phải nộp
20
10
9/5/2021
Ví dụ 5
1. Đầu năm, phải nộp thuế môn bài cho khách hàng ACB là 2 triệu đồng
2. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho nhân viên tháng này là 3 triệu đồng.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp quý 1 tạm tính phải nộp là 2 triệu đồng.
21
11
9/5/2021
Nộp và s/d các khoản trích theo lương Trích các khoản theo lương
23
12
9/5/2021
111 421
Chi tiền trả lãi cho đv góp vốn Thông báo chia lãi cho cổ đông
hay các nhà đầu tư
25
Nhận ký quỹ, ký
111, 112, 344 111, 112
cược
Tài khoản này dùng để Trả lại tiền ký quỹ, ký Nhận tiền ký quỹ, ký
phản ánh các khoản tiền cược cược
mà doanh nghiệp nhận ký
quỹ, ký cược của các đơn 131, 138
vị, cá nhân bên ngoài để
đảm bảo cho các hợp Cấn trừ nợ phải thu
đồng
Trường hợp nhận thế 711
chấp, cầm cố bằng hiện
Thu tiền phạt trừ vào
vật thì không phản ánh ở
tiền ký quỹ, ký cược
tài khoản này mà được
theo dõi và trình bày trên
thuyết minh BCTC
26
13
9/5/2021
14
9/5/2021
LOGO
CHƯƠNG 5 : KẾ TOÁN
VỐN CHỦ SỞ HỮU
1
9/5/2021
Chênh lệch
đánh giá lại
Giá trị
Vốn Bổ sung Tài sản, Thặng
cổ
góp ban từ lợi chênh lệch dư vốn
phiếu
đầu nhuận tỷ giá chưa cổ phần
quỹ
xử lý &
các quỹ
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là nguồn hình thành tài sản sử dụng
trong kinh doanh
TK sử dụng:
TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có 4 TK cấp 2:
TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
TK 4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
TK 4118 – Vốn khác
2
9/5/2021
111, 112, 152, 156 4111 111, 112, 152, 156, 211…
Trả vốn cho chủ sở hữu bằng Nhận vốn kinh doanh từ cổ
tiền, vật tư, hàng hóa đông, các nhà đầu tư
211, 213
Trả vốn bằng TSCĐ
214
412
412
Xử lý CLĐGL tài sản ghi
Xử lý CLĐGLTS ghi tăng VĐTCCSH
giảmVĐTCCSH
414, 441
Bổ sung VĐTCCSH
từ các quỹ
3
9/5/2021
Ví dụ 1
TK sử dụng: TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại Tài sản
Chênh lệch đánh giá lại TS: là khoản chênh lệch giữa giá gốc đã
ghi trên sổ kế toán với giá trị được xác định lại của các loại tài sản
trong DN.
Đánh giá lại tài sản khi:
Có quyết định của nhà nước về đánh giá lại tài sản
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
4
9/5/2021
+ Nếu đánh giá TS tăng: tăng VCSH ghi vào bên Có TK 412
+ Nếu đánh giá TS giảm: giảm VCSH ghi vào bên Nợ của TK 412
TK 412 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có, số dư của TK 412 là kết quả
sau khi đánh giá lại tài sản và có thể được xử lý chuyển vào TK 4118
Kế toán đánh giá tăng HTK Kế toán đánh giá giảm HTK
Nợ TK 15X (giá ĐGL – giá gốc) Nợ TK 412
Có TK 412 Có TK 15X
Kế toán đánh giá tăng TSCĐ Kế toán đánh giá giảm TSCĐ
Nợ TK 211, 213 Nợ TK 214
Có TK 214 Nợ TK 412
Có TK 412 Có TK 211, 213
Sau khi hoàn thành việc đánh giá lại TS, kế toán tính số dư của TK 412, số dư này có thể
kết chuyển sang TK 4118:
Nếu số dư nằm bên Nợ TK 412 Nếu số dư nằm bên Có TK 412
Nợ TK 4118 Nợ TK 412
Có TK 412 Có TK 4118
5
9/5/2021
Tạm chia lãi cho các nhà đầu Kết chuyển trong kỳ
tư, cổ đông
6
9/5/2021
Trong năm N+1, khi có quyết định phân phối lợi nhuận chính
thức, kế toán phân phối lợi nhuận còn lại:
411
Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển được dùng vào các mục đích sau:
+ Đầu tư mở rộng và phát triển kinh doanh
+ Đổi mới, thay thế hoàn chỉnh máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ,
nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
+ Đổi mới trang thiết bị và điều kiện làm việc trong doanh nghiệp
+ Nghiên cứu khoa học, đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân
viên trong doanh nghiệp
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu dùng cho mục đích: phục vụ công tác
điều hành của Ban giám đốc, Hội đồng quản trị (riêng nội dung quỹ khen
thưởng ban quản lý điều hành công ty được theo dõi riêng trên TK 3534)
7
9/5/2021
111, 112, …
Nộp lên cấp trên theo quy
định
Tên TK Số dư Nợ Số dư Có
TK 4211 – Lợi Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I – Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I
nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Lợi nhuận – Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Lợi
chưa phân phối sau thuế chưa phân phối lũy kế đến nhuận sau thuế chưa phân phối
năm trước cuối kỳ trước” (Mã số 421a). Ghi bằng lũy kế đến cuối kỳ trước” (Mã số
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc 421a).
đơn (...).
TK 4212 – Lợi Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I – Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I
nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Lợi nhuận – Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Lợi
chưa phân phối sau thuế chưa phân phối kỳ này” (Mã nhuận sau thuế chưa phân phối
năm nay số 421b). Ghi bằng số âm dưới hình kỳ này” (Mã số 421b)
thức ghi trong ngoặc đơn (...).
TK 412 – Chênh Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I – Phần D - Vốn chủ sở hữu, mục I
lệnh đánh giá lại Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu “Chênh lệch – Vốn chủ sở hữu, chỉ tiêu
tài sản đánh giá lại tài sản” (Mã số 416). Ghi “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”
bằng số âm dưới hình thức ghi trong (Mã số 416).
ngoặc đơn (...). 16
8
9/5/2021