You are on page 1of 9

9/13/2021

LOGO

CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN TIỀN & CÁC
KHOẢN PHẢI THU

GV: Lê Ngọc Anh


Khóa: 26 1

KẾ TOÁN TIỀN MẶT

 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Bảng kê ngoại tệ, vàng,
Bảng kiểm kê quỹ.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 111 – tiền mặt
Số dư đầu kỳ
TĂNG GIẢM
(Phiếu Thu) (Phiếu Chi)
Thu tiền mặt/Nhập quỹ TM Chi tiền mặt/Xuất quỹ TM
Kiểm kê quỹ phát hiện thừa Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu

1
9/13/2021

 Kế Toán tăng TM  Kế Toán giảm TM


1. Bán hàng thu tiền TM
Chi Tiền mặt
 Ghi nhận DT:
Nợ TK 111: Thu bằng tiền mặt N112: Nộp vào tài khoản ngân hàng
Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT N131: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra N141: Tạm ứng cho nhân viên làm
• Ghi nhận GVHB nhiệm vụ cty giao
Nợ TK 632: ghi theo giá xuất kho N244: Ký quỹ ký cược
Có TK 155/156/157 N331: Ứng trước tiền mua hàng/thanh
2. Trường hợp khác toán nợ NCC
N111: thu bằng tiền mặt
N334: Ứng trước/thanh toán lương,
C112: Rút tiền gửi ngân hàng
thưởng cho NV
C131: KH ứng trước tiền mua hàng
N338: Nộp khác
C141: Thu hồi tạm ứng thừa
N341: Trả nợ gốc
C331: Nhận lại tiền từ bên bán
N344: Trả lại khoản đã nhận ký quỹ,
C3383: Nhận lại tiền từ cq bảo hiểm
ký cược
C341: Vay nợ
N411: Cổ đông rút vốn
C344: Nhận ký quỹ ký cược
N635: lãi vay
C411: Nhận góp vốn
N811: bị phạt hợp đồng/bồi thường
C515: lãi cho vay/lãi đầu tư tài chính
Có TK 111: chi tiền mặt 3
C711: được bồi thường

VÍ DỤ 1
Đơn vị tính: 1.000 đồng
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000
2. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000
3. Chi tiền mặt ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp là 5.000
4. Chi tiền mặt mua nhập kho hàng hóa 110.000, trong đó giá trị hàng
hóa 100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000
5. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 10.000
6. Do không có hàng giao, công ty chi tiền mặt trả lại tiền khách hàng
đã ứng trước là 12.000.
7. Bán hàng thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế là 10.000, VAT 10%;
giá vốn hàng hóa xuất kho bán cho khách là 6.000.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ trên đây
4

2
9/13/2021

Đơn vị tính: 1.000 đồng

2. Chi tiền mặt ứng trước tiền mua hàng cho nhà cung cấp là 5.000

TK biến động Số phát sinh Cách phản ánh vào TK

Tiền mặt – TK 111 - 5.000 Ghi Có TK 111: 5.000


Phải trả cho NB– TK 331 - 5.000 Ghi Nợ TK 331: 5.000

Nợ TK 331 5.000
Có TK 111 5.000

4. Chi tiền mặt mua nhập kho hàng hóa 110.000, trong đó giá trị hàng
hóa 100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000
TK biến động Số phát sinh Cách phản ánh vào TK

Tiền mặt – TK 111 110.000 Ghi TK 111: 110.000


Hàng hóa– TK 1561 100.000 Ghi TK 1561: 100.000

Thuế GTGT– TK 133 10.000 Ghi TK 133: 10.000

Nợ TK 1561 100.000
Nợ TK 133 10.000
Có TK 111 110.000
6

3
9/13/2021

7. Bán hàng thu bằng tiền mặt, giá bán chưa thuế là 10.000, VAT
10%; giá vốn hàng hóa xuất kho bán cho khách là 6.000.
TK biến động Số phát sinh Cách phản ánh vào TK

GVHB GVHB – TK 632 + 6.000 Ghi Nợ TK 632: 6.000

HH– TK 1561 - 6.000 Ghi Có TK 1561: 6.000


DTBH TM – TK 111 + 11.000 Ghi Nợ TK 111: 11.000

DT – TK 511 + 10.000 Ghi Có TK 511: 10.000

VAT ra– TK 33311 +1.000 Ghi Có TK 33311: 1.000

GVHB DTBH Nợ TK 111 11.000


Nợ TK 632 6.000 Có TK 511 10.000
Có TK 1561 6.000 Có TK 33311 1.000
7

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN KIỂM KÊ QUỸ

 Kiểm kê thừa  Kiểm kê thiếu


Số tiền mặt được kiểm kê thực tế
Khi phát hiện quỹ tiền mặt thừa
có tại quỹ nhỏ hơn so với SSKT:
(lớn hơn) so với sổ sách kế toán:
Ghi nhận khoản tiền mặt thiếu
Ghi nhận các khoản tiền mặt thừa
chưa rõ nguyên nhân:
chưa xác định rõ nguyên nhân:
Nợ TK 1381
Nợ TK 111
Có TK 111
Có TK 3381
Khi tìm ra nguyên nhân, có quyết
Khi tìm ra nguyên nhân và có
định xử lý:
quyết định xử lý:
Nợ TK 1388 (bắt bồi thường)
Nợ TK 3381
Nợ TK 334 (trừ lương người chịu
Có TK 111
trách nhiệm)
Có TK 3388
Nợ TK 111 (bồi thường bằng TM)
Có TK 411 8
Có TK 1381

4
9/13/2021

VÍ DỤ 2
Tình huống kiểm kê:
1. Số dư TK 111 là 25.000.000, số tiền a. ST tại quỹ: 24.000.000đ, KT ghi
thực tế kiểm kê tại quỹ có chênh lệch Nợ TK 1381 1.000.000
Có TK 111 1.000.000
nhưng chưa rõ nguyên nhân, cụ thể là:
b. ST tại quỹ: 25.500.000đ, KT ghi
a. 24.000.000đ Nợ TK 111 500.000
b. 25.500.000đ Có TK 3381 500.000
2. TH.1a. Công ty quyết định xử lý số tiền 2. TH1a.
kiểm kê thiếu bằng cách trừ lương thủ quỹ . Nợ TK 334 1.000.000
Có TK 1381 1.000.000
3. TH 1b. Thủ quỹ có thu tiền vào ngày kế
3. TH1b.
toán nghỉ phép nên chưa lập phiếu thu, tiến Nợ TK 3381 500.000
hành lập phiếu thu với nội dung thu nợ Có TK 131 500.000

khách hàng.
9

KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG


 Chứng từ sử dụng
Giấy báo có, Giấy báo nợ, Bảng sao kê của ngân hàng kèm
theo các chứng từ gốc.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Số dư đầu kỳ
TĂNG GIẢM
Nhận Giấy báo Có từ NH Nhận Giấy báo Nợ từ NH
Nộp vào tài khoản ngân hàng Rút tiền gửi ngân hàng
Nhận chuyển khoản Chuyển khoản
KHÔNG dùng TK 112 để ghi nhận:
- Khoản thấu chi ngân hàng. Thấu chi được xem là hoạt động vay của DN
10
- Khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn

5
9/13/2021

 KT tăng TGNH  KT giảm TGNH


1. Bán hàng thu bằng TGNH N111: Nộp vào quỹ tiền mặt
 Ghi nhận DT: N131: Trả lại tiền cho người bán
Nợ TK 112 N141: Tạm ứng cho nhân viên làm nhiệm
Có TK 511 vụ cty giao
Có TK 33311 N244: Ký quỹ ký cược
• Ghi nhận GVHB
N331: Ứng trước tiền mua hàng cho
Nợ TK 632
NCC/trả nợ NCC
Có TK 155/156/157
N3383: Nộp tiền cho cq Bảo Hiểm
2. Trường hợp khác
Nợ TK 112: nộp vào TKNH/Nhận CK N341: Trả nợ gốc
C111: Chi tiền mặt N344: Trả lại khoản đã nhận ký quỹ, ký
C131: KH ứng trước tiền mua hàng cược
C141: Thu hồi tạm ứng thừa N334: Ứng trước lương/thanh toán lương,
C331: Nhận lại tiền từ bên bán thưởng, trợ cấp theo chế độ bảo hiểm
C341: Vay nợ N411: Cổ đông rút vốn
C344: Nhận ký quỹ ký cược N635: lãi đi vay
C411: Nhận góp vốn
N811: bị phạt hợp đồng/bồi thường
C515: lãi cho vay/lãi đầu tư tài chính
C711: được bồi thường N1381: K.Kê thiếu chưa rõ nguyên nhân
C3381: K kê thừa chưa rõ nguyên nhân Có TK 112: Rút TGNH; Chuyển khoản
11

VÍ DỤ 3
1. Bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng 20.000.000 đồng, VAT 10%; giá vốn hàng hóa xuất giao
bán cho khách là 8.000.000 đồng.
DTBH GVHB
Nợ TK 112 22.000.000 Nợ TK 632 8.000.000
Có TK 511 20.000.000 Có TK 1561 8.000.000
Có TK 33311 2.000.000
2. Thu được nợ của khách hàng A 15.000.000 đồng bằng tiền gửi ngân hàng đã nhận giấy báo Có
từ ngân hàng ACB.
Nợ TK 1121-ACB: 15.000.000
Có TK 131-A: 15.000.000
3. Chuyển khoản tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12.000.000 đồng.
Nợ TK 141-X: 12.000.000
Có TK 112: 12.000.000
4. Nhận giấy báo Có từ ngân hàng thông báo khách hàng Y chuyển ứng trước tiền mua hàng cho
công ty là 20.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 20.000.000 12
Có TK 131-Y: 20.000.000

6
9/13/2021

VÍ DỤ 3 (tt)

5. Chuyển khoản thanh toán tiền thưởng cho nhân viên kỳ đợt 1: 30.000.000 đồng
Nợ TK 334: 30.000.000
Có TK 112: 30.000.000
6. Vay ngắn hạn ngân hàng: 80.000.000 đồng nộp vào TK NH ACB
Nợ TK 1121-ACB: 80.000.000
Có TK 341: 80.000.000
7. Chuyển khoản mua một máy photocopy trị giá 33.000.000đ (gồm 3.000.000đ tiền
thuế GTGT được khấu trừ) về đưa vào phòng KD sử dụng ngay.
Nợ TK 211: 30.000.000
Nợ TK 133: 3.000.000
Có TK 112: 33.000.000
8. Ngày 30/06: Nhận lãi tiền gửi ngân hàng 1.000.000 đồng
Nợ TK 112: 1.000.000
Có TK 515: 1.000.000

13

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

Tên TK Số dư Nợ
TK 111– Tiền mặt Phần A – Tài sản ngắn hạn, Mục I – Tiền và các khoản
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng tương đương tiền, chỉ tiêu “Tiền” (Mã số 111)

Bảng cân đối kế toán theo thông tư 200/2014-TT/BTC

14

7
9/13/2021

TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

Thuyết minh BCTC: giải thích rõ hơn các chỉ tiêu liên quan đến tiền trên BCĐKT và
Thuyết minh BCTC

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: thông tin về luồng tiền luân chuyển trong doanh
nghiệp, được phân theo 3 loại hoạt động:
 Hoạt động kinh doanh : hoạt động tạo ra DT chính của doanh nghiệp và
hoạt động khác không phải đầu tư và tài chính
 Hoạt động đầu tư: các hoạt động làm biến động tăng giảm các tài sản dài
hạn và các khoản đầu tư
 Hoạt động tài chính: các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu
vốn CSH và vốn vay của DN.

15

Số dư đầu kỳ TK 1111: 10.000.000 đ; TK 1121: 200.000.000 đ.


Trong kỳ tổng các nghiệp vụ liên quan đến:
 Thu tiền mặt và chi tiền mặt lần lượt là 40.000.000 đ và 30.000.000 đ;
 Chuyển khoản và nhận chuyển khoản lần lượt là 200.000.000 đ và 150.000.000 đ;
Cuối kỳ trước khi lập báo cáo tài chính kết quả kiểm kê:
 TGNH khớp với Số liệu Ngân hàng báo cáo;
 Số tiền mặt thực kiểm có tại quỹ là 19.500.000 đ, số chênh lệch chưa rõ nguyên nhân.
Hãy xác định chỉ tiêu Phần A – Tài sản ngắn hạn, Mục I – Tiền và các khoản tương
đương tiền, chỉ tiêu “Tiền” (Mã số 111) vào thời điểm cuối kỳ cần trình bày là bao nhiêu.

TK 111 – “Tiền mặt” TK 112 – “TGNH”


Vậy:
10.000.000 200.000.000
Chỉ tiêu Tiền: 169.500.000
40.000.000 30.000.000 150.000.000 200.000.000
500.000

40.000.000 30.500.000 150.000.000 200.000.000

19.500.000 150.000.000 16

8
9/13/2021

Cảm ơn các em đã lắng nghe !

You might also like