Professional Documents
Culture Documents
2
- Cơ hội: Nhà nước có tạo điều kiện cho việc xuất nhập khẩu Thái-Việt, chính sách thuế
nhập khẩu vừa phải
- Thách thức: Nhiều công ty cạnh tranh về mặt hàng này, giá thành cạnh tranh, xu hướng
người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm thay đổi theo giai đoạn
Trên cơ sở các phân tích đánh giá, đưa ra các nhận xét ngắn gọn triển vọng phát triển
của Khách hàng trong ngắn hạn, dài hạn.
- Trong ngắn hạn: triển vọng phát triển khá cao và ổn định
- Trong dài hạn: sẽ khó khăn nếu không bắt kịp xu hướng và cần giảm đi những khoản
đầu tư vào các hạng mục lỗi thời nếu không muốn thâm hụt tiền
4. Phân tích tình hình quan hệ với ngân hàng và các Tổ Chức Tín Dụng khác
IV. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG
- Phân tích tài chính Doanh nghiệp vay vốn cần căn cứ vào Báo cáo tài chính gần
nhất và một số nguồn thông tin khác.
+ Tình hình tài sản của doanh nghiệp có xu hướng tăng mạnh trong 1 năm. Từ 24 tỷ
vào năm 2005 lên đến 46 tỷ vào năm 2006 do các chỉ tiêu như các khoản phải thu ngắn
hạn tăng gần 6 tỷ, các khoản phải thu dài hạn tăng hơn 3 tỷ và tài sản ngắn hạn khác
tăng hơn 5 tỷ
+ Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp: công ty đang vay nợ bên ngoài khá nhiều
để hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào khoản mục nợ ngắn hạn tăng gần 20 tỷ từ
năm 2005 đến năm 2006. Công ty chủ yếu sử dụng nợ ngắn hạn để chi trả cho các hoạt
động ngắn hạn và đồng thời cũng có tăng một lượng vốn chủ sở hữu là gần 2 tỷ trong
năm 2006
+ Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng mạnh, từ -5 tỷ
vào năm 2005 lên 2 tỷ 7 vào năm 2006, Công ty đang sử dụng tiền để kinh doanh khá
hiệu quả thông qua việc giảm gần 50% chi phí so với năm 2005.
+ Công ty đã giảm đi những khoản tiền vào các hoạt động đầu tư và tài chính chỉ để
tập trung vào việc kinh doanh. Công ty đang có chiến lược kinh doanh khá hiệu quả
khi mang về lợi nhuận tăng gần gấp đôi so với năm 2005 (từ 7,8 tỷ lên 13,8 tỷ
- Cán bộ lập báo cáo đề xuất tín dụng cần phải đưa ra được các nhận xét các chỉ
tiêu, tỷ số và đưa ra những kết luận về tình hình tài chính của khách hàng.
V. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SXKD VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ:
Nêu kết quả thẩm định phương án sản xuất kinh doanh, đánh giá về hiệu quả và
khả năng trả nợ: Phương án kinh doanh rõ ràng, hiệu quả, nhất quán với chiến lược
đã đề ra, mang tính khả thi cao trong giai đoạn 1 năm tiếp theo. Cụ thể, phướng án
trình bày rõ ràng đầu vào đầu ra, quản lý hàng hoá, kế hoạch tăng trưởng nhân sự,
tăng vốn, đầu tư cơ sở vật chất. Kế hoạch phù hợp với quy mô, tình hình tăng
trưởng của công ty, tình hình chung của ngành, thị trường, nền kinh tế. Nguồn tiền
thu của công ty (Nguồn trả nợ) khá ổn định và thường xuyên, phù hợp với lịch
trình trả nợ của công ty. Do đó khả năng trả nợ cao, rủi ro vỡ nợ thấp
Kết quả chấm điểm: A (khách hàng có rủi ro vỡ nợ thấp)
VI. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TIỀN VAY
Mô tả & đánh giá về biện pháp bảo đảm tiền vay, các điều kiện thoả thuận với khách
hàng, khuyến nghị.
3
Biện pháp bảo đảm
- Hình thức: Bất động sản
- Pháp lý tài sản bảo đảm: Đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất số 19499 - số vào sổ cấp GCN: CH040 (Do UBND
quận Bình Thạnh cấp cho bà Nguyễn Mỹ ngày 14/04/2017
- Cơ sở định gía TSBD: dựa vào đơn giá đất uỷ ban tại nơi BĐS toạ lạc (VT4 Đường
Điên Biên Phủ), đơn giá nhà thẩm định, vị trí, lợi thế kinh doanh
- Giá trị bất động sản sau khi thẩm định: 7.693.000.000 VNĐ
- Giá trị thanh khoản: Thanh khoản bình thường, việc chuyển nhượng tài sản bảo đảm
không gặp bất kỳ khó khăn nào
VII. ĐÁNH GIÁ RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
XI. CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
Kết quả chấm điểm và xếp loại khách hàng:
Kết quả chấm điểm: A (Khách hàng có rủi ro vỡ nợ thấp)
Đánh giá tuân thủ chính sách tín dụng và các yêu cầu khác (nếu có)
XII. ĐỀ XUẤT CỦA PHÒNG QHKH
Đề xuất chính sách quan hệ với khách hàng thời gian tới:
Các loại sản phẩm sẽ quan hệ: khách hàng cá nhân
Đối với khách hàng xác định hạn mức tín dụng:
HMTD DƯ NƠ TD HMTD khách
TT Loại Sản phẩm hiện được đến thời điểm hàng đề nghị HMTD đề
cấp đề xuất xuất lần này
4
Số ngày vay > 70% thời hạn trả nợ: Miễn phí
Số ngày vay <= 70% thời hạn trả nợ: 0.05% số tiền trả trước hạn; tối thiểu 500.000 đồng
Hình thức và tài sản đảm bảo:
Các điều kiện tín dụng khác:
Đối với khách hàng tín dụng theo món:
Đề nghị cấp TD trị giá: 8.800.000 VND
Mục đích: Bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động kinh doanh
Sản phẩm Tín dụng: Bảo lãnh, cho vay, chiết khấu, mở L/T
Lãi suất/phí: lãi suất 8% và các chi phí khác
Thời hạn: 240 tháng (20 năm)
Hình thức đảm bảo: bất động sản
Các điều kiện TD khác: