You are on page 1of 13

BÀI TẬP

NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI


Biên soạn: Trầm Thị Xuân Hƣơng

Bài 1: Tình hình tiền gửi tài khoản thanh toán của công ty M tháng 10/2010 như sau:
(triệu đồng)
1/10: Số dư: 500
5/10: nộp tiền mặt vào ngân hàng: 200
8/10: nộp ủy nhiệm chi, mua nguyên liệu: 300
11/10: doanh thu báo có: 300
1/10: rút tiền mặt: 100
20/10: nộp thuế: 50
23/10: nhận doanh thu bán hàng: 300
28/10: ngân hầng tự động ghi nợ tài khoản tiền gửi để thu nợ vay: 100
Yêu cầu: Tính lãi tiền gửi thanh toán trên tài khoản của công ty M. Biết rằng lãi tiền gửi
thanh toán là 3%/năm.
Bài 2: Ngày 21/03/2009 ngân hàng X có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Khách hàng A: Sổ tiết kiệm 50 triệu thời gian 3 tháng (16/02/2009 – 16/05/2009)
lãi trả sau, lãi suất 12%/năm.
2. Khách hàng B: Sổ tiết kiệm 50 triệu -3 tháng (10/12/2008 – 10/03/2009) lãi trả sau,
lãi suất 12%/năm
3. Khách hàng C: Sổ tiết kiệm 100 triệu -6 tháng (08/02/2008 – 08/08/2008) lãi trả sau,
lãi suất 10%/năm.
Yêu cầu: tính số tiền khách hàng có được vào 21/03/2009. Biết rằng lãi suất tiền gửi
thanh toán 5%/năm. Cơ sở tính lãi 360 ngày.
Bài 3: Thông tin giống bài tập 2, lãi trả trước.
Bài 4: Thông tin giống bài tập2, lãi trả từng tháng.
Bài 5: Thông tin giống bài tập 2, có sự thay đổi về lãi suất sau:
 01/02/2009.
- Lãi suất không kỳ hạn : 5%/năm
- Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng: 12%/năm
- Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng: 13%/năm
 01/02/2010.
- Lãi suất tiền không kỳ hạn : 4%/năm
- Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng: 10.8%/năm
- Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng: 11.5%/năm
Bài 6: Ngày 05/05/2009 tại Ngân hàng M có các nghiệp vụ phát sinh sau đây:
1. Khách hàng A: sổ tiết kiệm 80 triệu-trả lãi trước, lãi suất 16%/năm, thời gian 3
tháng (12/01/2010 – 12/04/2010).
2. Khách hàng B: sổ tiết kiệm 90 triệu-trả lãi sau, lãi suất 5,5%/năm, kỳ hạn 6
tháng (10/06/2010 – 10/12/2010).
3. Khách hàng C: sổ tiết kiệm 100 triệu-trả lãi từng tháng, lãi suất 8%/năm, thời
gian 6 tháng (26/12/2008 – 26/06/2009).
Hãy tính số tiền khách hàng có được vào ngày 05/05/2009, biết rằng lãi suất không kỳ
hạn là 4%/năm. Cơ sở tính là 360 ngày.
Bài 7: Ngân hàng đồng ý cho vay 590 triệu, thời gian 3 tháng được tính kể từ ngày giải
ngân đầu tiên. Giải ngân vào ngày 15/8/2010. Việc trả nợ được thực hiện thành 3 đợt:
- Đợt 1: 9/9 khách hàng trả 200 triệu.
- Đợt 2: 12/10 khách hàng trả 200 triệu.
- Đợt 3: 10/11 khách hàng đã trả toàn bộ nợ gốc còn lại.
Yêu cầu: Tính lãi phải trả cho khoản tín dụng nói trên trong trường hợp ngày nào thu nợ
gốc thì Ngân hàng thu lãi. Và trường hợp lãi trả từng tháng. Biết rằng lãi suất cho vay
15%/năm. Cơ sở tình lãi 360 ngày.
Bài 8: Một công ty M ký hợp đồng tín dụng 1000 triệu đồng thời gian 5 tháng được tính
kể từ ngày giải ngân đầu tiên. 15/01/10. Khách hàng giải ngân 1000 triệu. Việc trả nợ được
chia thành nhiều kỳ hạn, kỳ hạn nợ là tháng; lãi suất 14.4%/năm.
Yêu cầu: Lập Bảng kế hoạch trả nợ cho khoản tín dụng nói trên.
Bài 9: Ngày 20/01/2009, Công ty TNHH Thành Minh n ộp hồ sơ xin cấp hạn mức bổ sung vốn
lưu động tại ngân hàng X như sau (Đvt: 1.000 VND):
1/ Phương án kinh doanh :
-Dự toán chi phí:
Nguyên liệu: 2.304.000
Nhiên liệu: 1.140.000
Bao bì : 200.000
Phụ tùng: 386.000
Chi phí nhân công: 353.000
Chi phí vận chuyển: 253.000
Khấu hao TSCĐ 140.000
Chi phí khác 500.000
Chi phí khác: 234.000
Doanh thu dự kiến : 6.129.000
2/ Tài sản bảo đảm: Quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất trị giá 1.500.000 theo biên bản định
giá của bộ phận định giá tài sản, ngân hàng đồng ý tài trợ tối đa 70% giá trị tài sản bảo đảm.
3/ Thông tin cung cấp từ CIC, Ngoài giao dịch với ngân hàng X, công ty còn vay SCB . Hiện tại
dư nợ của công ty là 100.000, thuộc nhóm nợ đủ tiêu chuẩn.
4/ Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện thông qua báo cáo nhanh đến ngày
31/12/2010 như sau:

TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền

A. Tài sản ngắn hạn 1.430.000 A. Nợ phải trả 740.000

1. Tiền mặt 310.000 I. Nợ ngắn hạn 740.000


2. Các khoản phải thu 580.000 1. Phải trả người bán 420.000

3. Hàng tồn kho 540.000 2. Thuế và các khoản phải 220.000


nộp NN

3. Vay ngắn hạn 100.000

5/ Sau khi hạn mức được duyệt, NH X giải ngân các khế ước nhận nợ lần lượt phát sinh như sau:

Ngày Khế ước Số tiền Thời hạn Lãi suất Trả nợ

20/02 1 400.000 3 tháng 14.4%

15/03 2 300.000 3 tháng 15.5%

28/04 3 200.000 3 tháng 16.9%

20/05 400.000

15/06 200.000

22/6 4 200.0000 3 tháng 16%

10/7 5 240.000 4 tháng 15%

Yêu cầu :
1/ Xác định hạn mức tín dụng năm 2009 cho công ty trên. Biết rằng :
-Doanh thu thuần đạt được trong năm 2008 là 4.260.000
-Tài sản ngắn hạn đầu năm 2008 là 1.410.000
- Theo dư báo vòng quay vốn lưu động không đổi so với năm 2008
2/ Hãy tính lãi vay phải thu của khách hàng trong từng tháng (tháng 02 đến 07). Biết rằng ngân
hàng tính lãi vay hạn mức vào ngày 25 mỗi tháng.

Bài 10: Thông tin về một khoản vay của khách hàng như sau :
- Số tiền vay : 450.000.000 VND.
- Thời hạn vay : 6 tháng.
- Ngày phát vay : 15/01/2010.
- Lãi suất cho vay : 14.4% / năm.
- Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay.
- Cơ sở tính lãi là 360 ngày.
Yêu cầu:
1/ Hãy xác định số tiền phải thu khách hàng vào thời điểm đáo hạn.
2/ Giả sử khoản vay này bị chuyển nợ quá hạn toàn bộ, đến ngày 24/09/2010 khách hàng yêu cầu
trả hết nợ, hãy xác định số tiền phải thu khách hàng vào thời điểm này.
Biết rằng khách hàng có thời gian 5 ngày kể từ ngày đến hạn để thanh toán nợ theo hợp đồng tín
dụng đã ký kết.
Bài 11: Thông tin về một khoản vay của khách hành như sau :
- Số tiền vay : 150.000.000 VND.
- Thời hạn vay : 6 tháng.
- Ngày phát vay : 18/01/2009.
- Lãi suất cho vay : 17% / tháng.
- Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay.
- Cơ sở tính lãi là 360 ngày
Yêu cầu:
1/ Hãy xác định số tiền phải thu khách hàng vào thời điểm đáo hạn của món vay
2/ Giả sử khoản vay này bị chuyển nợ quá hạn toàn bộ, đến ngày 20/09/2009. Khách hàng yêu
cầu trả hết nợ, hãy xác định số tiền phải thu khách hàng vào thời điểm này

Một dự án đầu tư có tổng dự toán là 10000 (triệu đồng) được ngân hàng đầu tư đồng ý cho
vay tối đa 70% giá trị của dự án. Trong thời gian thi công dự án được giải ngân thành 3 đợt
sau:
o Đợt 1: 15/01/2008: dự án giải ngân 2000 (triệu đồng)
o Đợt 2: 28/02/2008: dự án giải ngân 2000 (triệu đồng)
o Đợt 3: 15/04/2008: dự án giải ngân 2000 (triệu đồng)
Công trình thi công đúng tiến độ được nghiệm thu 30/06/2008.
Yêu cầu: tính lãi vay thi công của dự án, biết rằng lãi suất bằng 14.4%/năm. Cơ sở tính
lãi 30 ngày.
Bài 12: Một công ty N ký hợp đồng vay 1000 triệu 10/05/2010. Thời gian: 10 tháng,
được tính từ thời điểm giải ngân cuối cùng.
Khách hàng giải ngân thành 2 đợt:
 12/05: 500 triệu.
 05/06: 500 triệu.
Việc trả nợ được tính theo kì hạn là tháng, lãi suất 14.4%/năm. Lập Bảng kế hoạch trả
nợ cho khoản tín dụng nói trên.
Bài 13: Một công ty M vay ngân hàng thực hiện phương án sản xuất kinh doanh. Thời
gian: 6 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên . Tổng chi phí để thực hiện phương án là
5400 (triệu đồng), trong đó:
- Nguyên vật liệu : 2000
- Khấu hao cơ bản : 1000
- Chi phí nhân công : 1000
- Chi phí khác : 1400
Câu 1: Xác định nhu cầu vốn cần thiết thực hiện cho phương án. Ngân hàng sẽ cho
vay số tiền là bao nhiêu, biết rằng doanh nghiệp có số vốn tham gia tối thiểu 30% nhu cầu
vốn của phương án.
Biết rằng tài sản thế chấp do ngân hàng định giá là 6000. Tỷ lệ cho vay tối đa là 70%
giá trị tài sản thế chấp.
Câu 2: Sau khi hợp đồng tín dụng đã kí kết, công ty phát sinh chi phí như sau:
- 05/02/10: phát sinh chi phí về chi phí nguyên, vật liệu
- 15/02/10: phát sinh chi phí về nhân công.
- 07/03/10: phát sinh chi phí khác.
Theo bạn ngân hàng tiến hành giải ngân. Biết rằng mua nguyên vật liệu được trả
chậm 50% sau 1 tháng.
Câu 3: Hãy tính lãi cho khoản tín dụng nói trên, biết rằng lãi suất cho vay 14.4%/năm,
biết rằng ngân hàng sẽ thu nợ theo doanh thu thực tế
- Ngày 01/08/10 doanh thu 2000
- Ngày 05/08/10 doanh thu 6000.
- TK tie
Bài 14: Ngày 09/06/2009 ngân hàng nhận được các chứng từ sau
a. Một kỳ phiếu Ngân hàng, thời gian: 6 tháng (02/03/2009 – 02/09/2009), lãi của kỳ
phiếu 14%/năm, mệnh giá 50 triệu, trả lãi trước.
b. Trái phiếu kho bạc, mệnh giá 100 triệu, lợi tức 15%/năm, trả lãi cuối kỳ (10/10/2008
– 10/10/2009).
c. Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 120 triệu, thời gian 3 năm (02/08/2008 –
02/08/2010), lợi tức 14%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm.
d. Một trái phiếu chiết khấu trả lãi trước, mệnh giá 120 triệu, thời gian 1 năm
(18/07/2008 -18/07/2009), lợi tức trái phiếu 15%/năm
e. Một trái phiếu trả lãi trước nhiều lần, mệnh giá 100 triệu, thời gian 3 năm
(28/08/2006 – 28/08/2009), lợi tức 15%/năm.
Theo bạn ngân hàng đồng ý chiết khấu vào ngày 10/6/2009 sẽ thanh toán số tiền cho
khách hàng là bao nhiêu?
Biết rằng:
- Lãi suất cho vay : 17%/năm
- Cơ sở tính lãi : 360 ngày
- Hoa hồng và lệ phí : 0,2%
Bài 15: Ngày 09/06/2009, một khách hàng có sổ tiết kiệm 100 triệu, thời gian 6 tháng
(15/03/2009 – 15/0/2009), lãi suất của tiết kiệm 13%/năm
Yêu cầu: Trên cương vị là một nhân viên ngân hàng, Bạn hãy tư vấn cho khách hàng
nên :
- Rút tiền
- Cầm cố
- Chiết khấu
Biết rằng: Ngân hàng đồng ý cầm cố tối đa 95% số tiền ghi trên sổ tiết kiệm.
Lãi suất cho vay : 16%/năm
Hoa hồng và lệ phí : 0,3%
Lãi suất không kỳ hạn : 3%/năm.
Bài tập 16: Đơn vị : Triệu đồng.
Có 1 dự án đầu tư, tổng dự toán là 10000 đã được ngân hàng cho vay sau khi kết thúc giai
đoạn thi công là 5000. Thời gian trả nợ là 5 năm, kỳ hạn nợ là năm, lãi suất 10%/năm.
Khấu hao cơ bản hình thành từ vốn vay ngân hàng dùng để trả nợ hàng năm là 800. Thuế
thu nhập doanh nghiệp bằng 25%
Lợi nhuận năm 1: 400
Lợi nhuận năm 2: 500
Lợi nhuận năm 3: 600
Lợi nhuận năm 4: 600
Lợi nhuận năm 5: 500
- Dự kiến toàn bộ lơi nhuận ròng được trả nợ cho ngân hàng sau khi trí ch lập các quỹ 20%.
- Nguồn khác có thể dùng bình quân hàng năm là 150.
Yêu cầu: 1. Lập Bảng kế hoạch trả nợ theo 3 phương thức:
- Kỳ khoản giảm dần
- Kỳ khoản tăng dần
- Kỳ khoản cố định.
2. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án.
Bài 17: Một hợp đồng kinh tế được ký kết vào ngày 1/6/2010 với các nội dung cụ thể như sau:
- Bên bán : Công ty TNHH Hoàng Quân.
- Bên mua: Công ty cổ phần Minh Hưng.
- Tên sản phẩm : Đậu xanh tròn loại I
- Số lượng : 200 tấn (biên độ giao động +/-10%).
- Đơn giá : 120.000.000 đồng/ tấn, (giá xuất kho của bên bán)
- Thanh toán : 90 ngày sau ngày giao hàng.
- Ngày giao hàng muộn nhất là: 30/06/2010
Để bảo đảm thanh toán hợp đồng, Công ty TNHH Hoàng Quân yêu cầu phải được ngân hàng bảo
lãnh. Công ty cổ phần Minh Hưng nộp hồ sơ vào NHTMCP X xin bảo lã nh thanh toán.
Sau khi thẩm định yêu cầu bảo lãnh của Công ty cổ phần Minh Hưng . Ngày 10/06/2010, ngân
hàng ký hợp đồng cam kết bảo lãnh với các điều kiện bảo lãnh như sau:
- Số tiền bảo lãnh 100% giá trị thanh toán thực tế;
- Phí bảo lãnh: 0.12% /tháng, tối thiều là 1.000.000 VND;
- Khách hàng ký quỹ 30% giá trị hợp đồng, phần còn lại được bảo đảm bằng thế chấp một tài
sản khác.
- Cam kết bảo lãnh có hiệu lực kể từ ngày ký, hết hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đến hạn
thanh toán.
Ngày 30/06/2010, Công ty Hoàng Quân hoàn thành việc gửi hàng cho CTCP Minh Hưng số
lượng ghi trên chứng từ gửi hàng là 200,5 tấn.
Yêu cầu:
1/ Xác định trị giá thư bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh và phí bảo lãnh.
2/ Xác định số tiền Công ty cổ phần Minh Hưng phải trả cho ngân hàng. Biết rằng:
- Ngày 20/09/2009, Ngân hàng nhận được thông báo yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh từ
Công ty TNHH Hoàng Quân . Trong chứng từ minh chứng cho thấy Cty Minh Hưng chỉ
thanh toán được 50% nghĩa vụ thanh toán.
Sau khi kiểm tra, ngày 22/09/2009 Ngân hàng trích toàn bộ số tiền ký quỹ của Công ty cổ
phần Minh Hưng và cho vay phần còn lại cho khách hàng để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho
Cty Hoàng Quân.
- Ngày 10/10/2009, Cty Munh Hưng thanh toán nợ bảo lãnh cho ngân hàng;
Bài 18: Công ty xuất nhập khẩu ABC xuất khẩu lô hàng theo L/C:
- Tiêu đen Việt Nam, số lượng 300 MT biên độ dao động ±10%
- Đơn giá 200 USD/MT FOB cảng Sài Gòn
- Trả chậm 90 ngày sau ngày giao hàng
- Ngày 15/01/09 công ty tiến hành giao hàng và nhận được B/L. Số lượng hàng hóa ghi trên
B/L là 2980 MT. Công ty lập hối phiếu và chuẩn bị bộ chứng từ.
- Ngày 18/1/09, công ty xuất trình bộ chứng từ vào NH X xin chiết khấu bộ chứng từ.
- Sau khi kiểm tra bộ chứng từ hợp lệ, ngày 20/01/09, NHX đồng ý chiết khấu và ghi có
ngày vào tài khoản của công ty ABC 98% giá trị hối phiếu.
- Sau hai ngày kế từ ngày đến hạn NHX đã nhận được điện chuyển từ NH nước ngoài và
tiến hành thu nợ, lãi cùng các chi phí phát sinh.
Yêu cầu:
a. Xác định số tiền khách hàng có được khi NH đồng ý chiết khấu.
b. Tính lãi chiết khấu bộ chứng từ.
c. Số tiền còn lại của khách hàng.
Biết rằng:
o NHX thông báo lãi suất chiết khấu = LIBOR + 2%. Hiện nay, LIBOR USD là 6%/năm
o Phí chiết khấu:0.05% số tiền chiết khấu.
o Điện phí chuyển điện ra nước ngoài đòi nợ là 10USD.
o Phí chuyển chứng từ đến NH nước ngoài bằng DHL là 34 USD.
o Cơ sở tính lãi 360.

Bài 19:
Công ty Hoàn Long thực hiện hợp đồng giao 100 bộ sản phẩm máy thiết kế trị giá 60 000 USD
cho Công ty Masata (Nhật) theo L/C trả chậm trả chậm 90 ngày sau ngày giao hàng. Sau khi giao
hàng ngày 01/04/2010, Công ty Hoàn Long đã ký phát hối phiếu đòi tiền và xuất trình bộ chứng
từ hàng xuất vào Ngân hàng TMCP Phương Bắc..
Câu hỏi:
a. Nếu trong thời gian chờ công ty Masata thanh toán tiền, Công ty Hoàn Long phát sinh
nhu cầu vốn, công ty Hoàn Long có thể sử dụng những sản phẩm nào của ngân hàng để
nhận được tài trợ? Nêu một vài thông tin sơ lược về các sản phẩm này?
b. Giả sử công ty Hoàn Long lựa chọn phương thức chiết khấu hối phiếu để xin tài trợ cho
nhu cầu của mình tại ngân hàng FOB. Xác định số tiền công ty Hoàn Long nhận được
tài thời điểm chiết khấu hối phiếu.
Biết rằng:
o Công ty Hoàn Long thực hiện việc giao hàng vào ngày 1/4/2010.
o Lãi suất chiết khấu ngân hàng FOB áp dụng đối với Hoàn Long là 8%/năm.
o Ngân hàng đồng ý chiết khấu vào ngày 2/4/2010
o Công ty Hoàn Long chiết khấu đến ngày đáo hạn.
o Hoa hồng và lệ phí chiết khấu được tính là 0.05%/mệnh giá của chứng từ chiết khấu.
Bài 20:
Công ty Hoàng Anh ký hợp đồng XK là hàng gốm sứ sang Châu Âu cho công ty Wention
(Đức ), điều kiện thanh toán: D/A 90 ngày sau ngày nhìn thấy hối phiếu.
Ngày 28/1/2010 giao hàng tri giá 150.000 USD
Vận đơn đơn đường biển phát hành ngày 28/1/2010 có thông tin Laden on board
29/1/2010.
Ngày 30/1/2010 công ty xuất trình bộ chứng từ vài Ngân hàng X. Đồng thời xin ứng trước
tiền để thực hiện hợp đồng bao thanh toán đã ký kết 15/1/2010.
Sau khi thẩm đị nh NHX đã đồng ý ứng trước 80% giá trị hối phiếu ngày 2/2/2010. Sau đó
NH X chuyển bộ chứng từ qua NH Y ( Đức)
Ngày 5/2/2010 NHX nhận được điiện thông báo chấp nhận hối phiếu.
Đến ngày đến hạn NH Y tiến hành thu nợ bên mua và chuyển tiền cho NHX nhận được
giấy báo Có sau 2 ngày.
Yêu cầu :
1. Xác định số tiền mà khách hàng nhận khi được Ngân hàng ứng trước tiền.
2. Xác định số tiền còn lại khi được NH nước ngoài thanh toán. Biết rằng :
Lãi suất Libor = 7 %
Phí TDXK : 0,05 % gía trị các khoản pải thu
Phí BTT : 0,02 %
Phí chuyển BCT : 30 USD
Điện phí chuyển tiền : 0,01% giá trị .
3. Nếu sau ngày đáo hạn 2 ngày. NH nhân được báo Có 50% giá trị lô hàng XK .50% giá
trị còn lại 25 ngày sau NH nhận được báo Có. Tính số tiền còn lại. Thời gian chuyển
chứng từ DHL sau 3 ngày.
Bài 21:
Công ty xuất nhập Hưng Thịnh xuất khẩu một lô hàng theo L/C, chi tiết như sau :
- Tên sản phẩm : Tiêu đen Việt nam
- Số lượng : 3.000 MT (biện độ giao động +/- 10%).
- Đơn giá : 200 USD / MT, FOB cảng Sài gòn .
- Thanh toán : 90 ngày sau kể từ ngày giao hàng.
Ngày 15/01/2007 Công ty Hưng thịnh tiến hành giao hàng, số lượng ghi trên B/L là 2.980 MT.
Ngày 18/01/2007 Công ty Hưng Thịnh xuất trình bộ chừng từ cho ngân hàng X để xin chiết khấu.
Sau khi kiểm tra bộ chứng từ hợp lệ, ngày 20/01/2007 ngân hàng đồng ý chiết khấu 98% giá trị
hối phiếu với các điều kiện như sau :
- Lãi suất chiết khấu : LIBOR (USD) + 2%
- Phí chiết khấu 0,05% số tiền chiết khấu, thu ngay khi thực hiện chiết khấu
Yêu cầu :
1/ Hãy xác định số tiền Công ty Hưng Thịnh nhận được khi chiết khấu bộ chứng từ.
2/ Hãy xác định số tiền còn lại của Công ty Hưng Thịnh khi đến hạn thanh toán. Biết rằng :
- Điện phí đòi nợ : 10 USD
- Phí chuyển chứng từ bằng DHL là 34 USD
- Sau 02 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán Ngân hàng X nhận được điện chuyển tiền từ
một ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng X tiến hành thu nợ, lãi, và các khoản phí phát sinh liên
quan đến việc đòi nợ.
Tài liệu bổ sung :
- Hiện nay LIBOR (USD) : 6% / năm
- Cơ sở tính lãi theo 360 ngày.
- Thời hạn chiết khấu tối thiểu là 15 ngày
Bài 22:
Thông tin về khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng M như sau :
- Số tiền gửi : 150 triệu đồng.
- Kỳ hạn : 6 tháng.
- Ngày gửi : 20/04/2010.
- Ngày đến hạn : 20/10/2010.
- Lãi suất huy động: 12% / năm, lãi cuối kỳ
1/ Hãy xác định số tiền mà người gửi tiền sẽ nhận được vào thời điểm đáo hạn (20/10/2010).
2/ Giả sử ngày 26/09/2010 khách hàng đến ngân hàng xin rút tiền trước hạn, số tiền khách hàng
nhận được vào thời điểm này là bao nhiêu ?. Biết rằng lãi suất huy động không kỳ hạn vào thời
điểm này là 0,3%/ tháng.
3/ Ngoài số tiền rút tiết kiệm có được khách hàng vay thêm NHM để mua một nền nhà trong khu
dự án của Công ty TNHH Phước Lợi trị giá là 700 triệu đồng, Khách hàng đã ký hợp đồng vào
ngày 15/09/2009. Thời gian thực hiện hợp đồng là 2 năm. Ngày 16/10/2009 Khách hàng đã thanh
toán 20% giá trị hợp đồng. Dự kiến ngày 1/10/2010 Khách hàng phải thanh toán thêm 70% giá trị
nền nhà. Công ty Phước Lợi bàn giao nền nhà, phần còn lại 10% giá trị sẽ được thanh toán khi
nhận giấy tờ sở hữu hợp pháp.
Thông tin khách hàng như sau:
- Bản thân khách hàng đang công tác tại Công ty Xuất nhập khẩu M TP Hồ Chí Minh trên
10 năm, 35 tuổi, chưa lập gia đình., chức vụ trưởng phòng kinh doanh.
- Lương hàng tháng 35 triệu đồng, vẫn còn sông chung với Bố mẹ, chi phí sinh hoạt cá nhân
là 5 triệu đồng một tháng.
Khách hàng đề nghị vay mua nền nhà trả góp hàng thàng thời gian 10 năm. Theo bạn có hợp lý
không? Lãi suất cho vay 14.4%/năm.
Bài 23:
Một dự án đầu tư có tuổi thọ 5 năm với chi phí đầu tư ban đầu là 500,000 USD. Theo tính toán
đáng tin cậy của các chuyên gia, dự án này sản xuất và tiêu thụ được 10,000 sản phẩm mỗi năm.
Giá tiêu thụ mỗi sản phẩm là 50USD ở năm đầu tiên, sau đó giá tăng mỗi năm 5%. Chi phí sản
xuất (chưa kể khấu hao) mỗi sản phẩm là 20USD cho năm đầu tiên, sau đó chi phí sản xuất tăng
mỗi năm 10%,.. Dự án dự kiến sử dụng lợi nhuận giữ lại, có chi phí cơ hội là 25,68%, để đầu tư
50% tổng nhu cầu vốn đầu tư dự án, phần còn lại vay ngân hàng. Ngân hàng cho vay với lãi suất
12%/năm.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
- Dự án áp dụng phương pháp khấu hao đều
- Tất cả những thông tin về dự án mà khách hàng đã cung cấp đều đáng tin cậy.
- Chi phí của việc nghiên cứu thị trường và lập dự án là 50,000USD
Giả sử bạn là nhân viên tín dụng tiếp nhận và xử lý hồ sơ vay dự án nêu trên hãy :
a. Tính ngân lưu của dự án
b. Tính NPV và IRR của dự án
c. Bạn có cho vay dự án này không? Tại sao?

You might also like