Professional Documents
Culture Documents
a.Tài liệu kế toán cần thu thập để kiểm tra, Phương pháp thu thập các tài liệu
b.Nhận xét về các lỗi sai (nếu có)
c.Đề xuất bút toán điều chỉnh (nếu có)
1. Đối chiếu sổ phụ và sổ KT, số dư cao hơn sổ phụ 20 tr. Kiểm tra chi tiết phát
hiện kế toán đã căn cứ vào PChi 457 ngày 31/12/N0 ghi nhận nộp tiền vào NH,
nhưng khoản tiền trên ngày 3/1/N1 mơi nhận được giấy báo Có
2. Biên bản kiểm kê quỹ cho thấy số thực tế cao hơn sổ sách là 15 trđ. Tìm hiểu
đươc nguyên nhân là do KH Hoàng Anh ứng tiền hàng ngày 29/12 nhưng kế
toán chưa lập phiếu thu và chưa ghi nhận nghiệp vụ.
2
3. Kiểm tra tài liệu kế toán và các thủ tục khác, KTV phát hiện Doanh nghiệp có
Xuất lô hàng bán tại kho cho công ty Đức Anh ngày 28/12, giá xuất 80 trđ. Giá
bán 200 trđ, VAT 10%. Công ty Đức Anh đã chấp nhận thanh toán, tuy nhiên,
Công ty Đức Anh chưa đến lấy kịp, công ty bảo quản đóng gói riêng và chưa ghi
nhận bán hàng.
3
4. Tổng hợp thư xác nhận Nợ phải thu KH bị chênh lệch đối với KH Hoa
Mai và Hoa Nam. Kiểm tra chi tiết KTV phát hiện chênh lệch là do 1 Giấy
Báo Có ngày 18/11, Công ty Hoa Mai thanh toán khoản nợ 350 tr, kế
4 toán đã ghi nhầm thành công ty Hoa Nam
5. Sau khi gửi thư xác nhận và các thủ tục bổ sung, KTV đã
phát hiện 1 khoản phải thu khách hàng Đức Thắng ko thể thu
đc là 250trđ (khách nợ đã chấm dứt hoạt động và ko có khả
5 năng trả nợ, công ty đã lập dự phòng 50%).
6. Kiểm tra phát hiện Giấy báo Có ngày 01/10/N0, số tiền 500
tr thu tiền cho thuê văn phòng, 6 tháng được ghi vào 511 (bắt
đầu thuê từ tháng 10/N0)
6
7
8. Vào ngày 01/06/N0, Công ty có mua Laptop cho Giám đốc
(phục vụ KD), trị giá 40tr đồng, thuế VAT 10%. Tuy nhiên do
nhầm lẫn khi phân loại hóa đơn, kế toán đã ghi nhận khoản chi
này là khoản chi phí quản lý cho Ban Giám đốc và được hạch
8 toán trong năm N0. Thiết bị này ước tính sử dụng 3 năm
9. Kiểm tra chi tiết cho thấy có 1 nghiệp vụ được kế toán ghi
nhận cho công ty Thiên Ân mượn tiền, số tiền 300 trđ bằng
TGNH được ghi nhận vào TK 131, lãi suất 12%/năm, DN chưa
ghi nhận các bút toán tiền lãi, bắt đầu cho vay từ tháng 7/N0
9
10 10. Số dư ngoại tệ ngân hàng cuối kỳ:
- TK 112.2 ACB: 25.000 USD (TG 20.000 đ/$)
- TK 112.2 ACB: 7.000 EUR (TG 29.400 đ/E)
TGBQLNH cuối kỳ là 22.500 đ/USD
Tỷ giá Ngân hàng ACB 23.400 đ/$-23.700 đ/$, 28.400 đ/E-28.900 đ/E.
ập các tài liệu
Tài liệu cần thu thập Phương pháp thu thập Nhận xét sai sót
Giấy báo nợ
Số tiền cho mượn phải bổ sung vào TK
Phiếu chi TGNH
Xác nhận 1283, doanh nghiệp chưa ghi nhận bút
Giấy xác nhận mượn
toán tiền lãi
tiền
đ/E-28.900 đ/E.
Nguyên tệ
TK 1122 U 25000
TK 1122 E 7000
Bút toán đ/c
Nợ TK 111: 15 trđ
Có TK 131 : 15 trđ
Nợ TK 632/ Có TK 156
Nợ TK 131ĐA/ Có TK 511, 3331
Nợ TK 112: 120
Có TK 331B: 120
Nợ TK 211: 40 tr Nợ TK 211: 40 tr
Có TK 214: 7,78 tr Có TK 642: 32,23 tr
Có TK 642: 32,22 tr Có TK 214: 7,77 tr
Nợ TK 112: 20 tr Nợ TK 113: 20 tr
Có TK 111: 20 tr Có TK 111: 20 tr
Nợ TK 111: 15 tr
Có TK 3381: 15 tr
Tk Nợ 3381: 15
Có TK 131: 15
Ko có
Nợ TK 632/ Có TK 156
Nợ TK 131ĐA/ Có TK 511, 3331
Ko có ghi
Nợ TK 112: 500 tr
Có TK 3387: 500 tr
Nợ TK 112: 500 tr Nợ TK 3887: 3 tháng x 500 tr/6 tháng
Có TK 511: 500 tr Có TK 5113: 250 tr
Nợ TK 331 B: 120 tr
Ko ghi nghiệp vụ
Có TK 112: 120 tr
Nợ TK 211: 40 tr
Nợ TK 642: 40 tr Nợ TK 133: 4 tr
Nợ TK 133: 4 tr Có TK 331: 44 tr
Có TK 331: 44 tr Nợ TK 642: 7,77 tr= 7 tháng x 40tr/12x3 năm
Có TK 214: 7,77 tr
1. Đối chiếu sổ phụ và sổ KT, số dư cao hơn sổ phụ 20 tr. Kiểm tra chi tiết phát
hiện kế toán đã căn cứ vào PChi 457 ngày 31/12/N0 ghi nhận nộp tiền vào NH,
nhưng khoản tiền trên ngày 3/1/N1 mơi nhận được giấy báo Có
1
2. Biên bản kiểm kê quỹ cho thấy số thực tế cao hơn sổ sách là 15 trđ. Tìm hiểu
đươc nguyên nhân là do KH Hoàng Anh ứng tiền hàng ngày 29/12 nhưng kế
2 toán chưa lập phiếu thu và chưa ghi nhận nghiệp vụ.
3. Kiểm tra tài liệu kế toán và các thủ tục khác, KTV phát hiện Doanh nghiệp có
Xuất lô hàng bán tại kho cho công ty Đức Anh ngày 28/12, giá xuất 80 trđ. Giá
bán 200 trđ, VAT 10%. Công ty Đức Anh đã chấp nhận thanh toán, tuy nhiên,
Công ty Đức Anh chưa đến lấy kịp, công ty bảo quản đóng gói riêng và chưa ghi
nhận bán hàng.
3
4. Tổng hợp thư xác nhận Nợ phải thu KH bị chênh lệch đối với KH Hoa
Mai và Hoa Nam. Kiểm tra chi tiết KTV phát hiện chênh lệch là do 1 Giấy
Báo Có ngày 18/11, Công ty Hoa Mai thanh toán khoản nợ 350 tr, kế
4 toán đã ghi nhầm thành công ty Hoa Nam
5. Sau khi gửi thư xác nhận và các thủ tục bổ sung, KTV đã
phát hiện 1 khoản phải thu khách hàng Đức Thắng ko thể thu
đc là 250trđ (khách nợ đã chấm dứt hoạt động và ko có khả
5 năng trả nợ, công ty đã lập dự phòng 50%).
6. Kiểm tra phát hiện Giấy báo Cóngày 01/10/N0, số tiền 500
tr thu tiền cho thuê văn phòng, 6 tháng được ghi vào 511 (bắt
đầu thuê từ tháng 10/N0)
6
7
8. Vào ngày 01/06/N0, Công ty có mua Laptop cho Giám đốc
(phục vụ KD), trị giá 40tr đồng, thuế VAT 10%. Tuy nhiên do
nhầm lẫn khi phân loại hóa đơn, kế toán đã ghi nhận khoản chi
này là khoản chi phí quản lý cho Ban Giám đốc và được hạch
8 toán trong năm N0. Thiết bị này ước tính sử dụng 3 năm
9. Kiểm tra chi tiết cho thấy có 1 nghiệp vụ được kế toán ghi
nhận cho công ty Thiên Ân mượn tiền, số tiền 300 trđ bằng
TGNH được ghi nhận vào TK 131, lãi suất 12%/năm, DN chưa
ghi nhận các bút toán tiền lãi, bắt đầu cho vay từ tháng 7/N0
9
Tài liệu cần thu thập Phương pháp thu thập Nhận xét sai sót
Giấy báo nợ
Số tiền cho mượn phải bổ sung vào TK
Phiếu chi TGNH
Xác nhận 1283, doanh nghiệp chưa ghi nhận bút
Giấy xác nhận mượn
toán tiền lãi
tiền
đ/E-28.900 đ/E.
Bút toán đ/c Kế toán làm sai
Nợ TK 111: 15 trđ
Có TK 131 : 15 trđ
Ko ghi nhận nv
Nợ TK 632/ Có TK 156
Nợ TK 131ĐA/ Có TK 511, 3331
Ko ghi nhận nv
Nợ TK 331: 120 tr
Có TK 112: 120 tr
Nợ TK 113: 20 tr
Có TK 111: 20 tr
Dư bên nợ TK 112: 20 tr
TK 113 bị thiếu bên Nợ 20 tr
Nợ TK 111: 15 trđ
Có TK 131 : 15 trđ
Nợ TK 632/ Có TK 156
Nợ TK 131ĐA/ Có TK 511, 3331
Nợ TK 112: 500 tr
Có TK 3387: 500 tr
Nợ TK 1283: 300 tr
Có TK 112: 300 tr
Mục tiêu:
2. Phát hiện
Kết luận
CÔNG TY : KSI
Tên khách hàng: ABC
0.5 0.5
Năm nay N1 N1 Đầu kỳ N0
Giấy tờ chi 31/12/N1 Điều chỉnh 31/12/… 31/12/N0
TK Diễn giải
tiết Trước KT thuần Sau KT Sau KT
111 Tiền mặt tại quỹ 1,000 70 1,070.00 800
Tổng cộng
c/c TB,GL vvv xxx PY
Nhận xét: số liệu tiền và tương tiền tăng C đ (tương ứng %) so với kỳ trước …. Rủi ro DN khai khống ….. Cần chú
- Sau khi kiểm toán Số liệu sau khi kiểm toán biến động hợp lý
D110 D 1/1
Tên Ngày
0.50
Biến động
Giá trị Tỷ lệ Ghi chú
200.00 25% Đầu kỳ
Tài khoả Nợ Có
111
112
…
911
HỐNG SO VỚI THỰC TẾ VÌ DN ĐANG CHỦ YẾU SD TGNH = CẦN THA GIA CK KK
khai khống ….. Cần chú ý cơ sở dẫn liệu hiện hữu => Tiến hành kiểm kê
Phát sinh Cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có
Mục tiêu:
Biên bản kk
Sổ
Tham gia ck kk tm
2. Phát hiện
Thông tin của DN số liệu theo ktv Chênh lệch ref Ghi chú
[D141-1] [1]
[D141-2] [2]
Kết luận
Có TK 112 ###
8
9
10
Nợ TK 511
-
Nợ TK 642
-
Nợ TK 515
-
Có TK 911
-
Kết chuyển sang bên Nợ TK 911
Nợ TK 911
205,000,000
Có TK 632
80,000,000
Có TK 642
125,000,000
Có TK 511
-
Đ/ C giảm LN
Nợ TK 4212
164,000,000
Có TK 911
164,000,000
Đ/C Giảm Thuế TNDN phải nộp
Nợ 3334
41,000,000
Có TK 8211
41,000,000
205,000,000 410,000,000 225,000,000
(205,000,000) 205,000,000
Ngày
15/1/N1
16/1/N1
20,000,000
211
Bút toán saiNợ TK 642 40,000,000 Đúng Nợ TK 211
Có TK TT xxx Có TK TT
Có TK 214
Nợ TK 211 40,000,000
Có TK 642 32,222,222
Có TK 214 7,777,778
Có TK 131 #REF!
Nợ TK 1388 18,000,000
Có TK 515 18,000,000
20,000,000 TK 1122U Tăng tiền 10 tr Nợ TK 112U 10
Có TK 413 10
Nợ 413 7
Có TK 112 7
Nợ Tk 413 3
Có TK 51 3
40000000
4000000
xxx
7,777,778
7,777,778
#REF!