Professional Documents
Culture Documents
[Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.
Tài liệu sử dụng (reference)
-Thông tư số 200/2014/TT-BTC
-Thông tư số 133/2016/TT-BTC
-Thông tư số 89/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá
hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính,
nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng
hoá, công trình xây lắp tại DN
Nội dung (content)
KẾ TOÁN TIỀN
- Kế toán tiền mặt
- Kế toán tiền gửi ngân hàng
- Kế toán tiền đang chuyển
- Thông tin trình bày trên BCTC
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
- Kế toán phải thu của khách hàng
- Kế toán phải thu khác
- Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
- Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.
Kế toán tiền
Khái niệm: Là TS ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất
Phân loại theo nơi quản lý: 3 loại
Phân loại tiền theo hình thức
Nguyên tắc kế toán tiền
- Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền,
ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở
Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi
phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy
đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam
- Đối với vàng tiền tệ khi tăng ghi theo giá giao dịch thực
tế, khi xuất vàng áp dụng 1 trong 3 phương pháp: nhập
trước, xuất trước (FIFO); bình quân gia quyền hoặc thực
tế đích danh.
- Tại thời điểm lập BCTC DN phải đánh giá lại số dư ngoại
tệ (theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng ) và vàng tiền
tệ (theo giá mua trên thị trường trong nước).
Kế toán tiền mặt (Cash in hand)
• Khái niệm: Là các khoản tiền đang có ở quỹ, dùng để
thanh toán ngay, bao gồm
- Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ
- Vàng tiền tệ: là vàng sd với chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng
được phân loại là HTK sử dụng với mục đích là
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng
hoá để bán
• Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo các chứng
từ gốc.
• TK sử dụng: TK 111 – Tiền mặt (1111 – Tiền VN; 1112
– Ngoại tệ; 1113 – Vàng tiền tệ)
Mẫu Phiếu thu
Đơn vị:…….
Địa chỉ:……
PHIẾU THU Quyển số: 10…..
Ngày ….tháng….năm…. Số:…01/6………..
Nợ:………….
Có:…………
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Năm
Địa chỉ:………………………………………………………………………..
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 11.000.000đ. (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng
Kèm theo:…………………01…………………………Chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý…………………………………………
+ Số tiền quy đổi: ……………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Chứng từ và thủ tục kế toán
12
Kế toán tổng hợp tiền mặt
511,515,711 111
15*,21*
131,138,141,244 341,331,334,338
121,128,221, 121,128,221,
222,228 222,228
3381 1381
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ SPS
Diễn giải SHTK
Số Ngà Nợ Có
y
PT11 5/8 -Bán hàng thu tiền mặt
Tiền mặt 111 11.000.000
Doanh thu 511 10.000.000
Thuế GTGT đầu ra 33311
PC 20 6/8 1.000.000
-Trả tiền thuê cửa hàng
Chi phí bán hàng 641 8.000.000
Thuế GTGT đầu vào 133 800.000
Chi tiền mặt 111
8.800.000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN TiỀN MẶT
TÀI KHOẢN 111
A B C D E 1 2 3 4
- Số dư đầu tháng 5.000.000
5/8 PT11 5/8 -Thu tiền b/hàng 511 10.000.000
5/8 PT11 5/8 -Thuế đầu ra 33311 1.000.000
21
Chứng từ và thủ tục kế toán
22
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto%C3%A1nm
%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx
23
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa http://www.misa.com.vn/Gi%C3%A1otr%C3%ACnhk%E1%BA%BFto%C3%A1nm
%C3%A1ydoanhnghi%E1%BB%87p.aspx
24
Uỷ nhiệm chi Số
Ngày……. PHẦN DO NH GHI
Đơn vị trả tiền:……………………………………………….. NỢ
Số tài khoản:……………………………………………………
Tại Ngân Hàng:……………………………………………….
Tỉnh- Thành phố:……………………………………………. Số hiệu NH A
Đơn vị nhận tiền:…………………………………………….. Có
Số tài khoản:……………………………………………………
Tại Ngân Hàng:……………………………………………….
Tỉnh- Thành phố:……………………………………………. Số hiệu NH B
Chứng từ:
• Phiếu chi, Giấy nộp tiền
• Biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền
511,711,333,13 331…
1
Thu tiền bán hàng / Nhận được giấy báo
thu nợ/chuyển thẳng của người hưởng thụ
trả người bán chưa
nhận giấy báo
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
Kế toán các khoản phải thu
Accounts receivables
• Khái niệm
Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa
thanh toán, phải thu bồi thường, cho mượn,
ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược
• Phân loại
+ Ngắn hạn: hạn thanh toán trong vòng 12 tháng
hoặc trong vòng một chu kì kinh doanh của
DN(nếu chu kì kd >12 tháng)
+ Dài hạn: hạn thanh toán hơn 12 tháng hoặc dài
hơn một chu kì kinh doanh thông thường(nếu
chu kì kd >12 tháng)
KT phải thu của khách hàng
Nguyên tắc kế toán
- Hạch toán chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối
tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và theo
yêu cầu quản lý của DN.
- Phân biệt các khoản phải thu mang tính thương
mại, phải thu nội bộ và phải thu không mang
tính thương mại
- Đánh giá lại các khoản mục phải thu có gốc
ngoại tệ theo quy định.
Kế toán phải thu của khách hàng
• Kiểm soát nội bộ
- Xây dựng chính sách bán hàng
- Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm
- Theo dõi chặt chẽ việc thu hồi nợ
- Định kì đối chiếu
• Chứng từ kế toán
- Hóa đơn bán hàng
- Lệnh bán hàng đã được phê duyệt
- Phiếu thu/chi/Biên bản bù trừ công nợ
Kế toán phải thu của khách hàng
511 131 635
Doanh thu bán hàng Chiết khấu thanh toán
33311 cho khách hàng
Thuế GTGT 521
Chiết khấu thương mại,
711 giảm giá hàng bán, khách
Thu nhập từ thanh lý, trả lại hàng
nhượng bán TSCĐ 33311
Thuế GTGT 111,112
111,112
KH thanh toán hoặc ứng
Chi hộ cho khách hàng trước tiền
2293,642
Nợ khó đòi xóa sổ
Kế toán phải thu khác
Là khoản phải thu không mang tính chất thương
mại:
- Thu bồi thường vật chất,
- Cho mượn tạm thời không lấy lãi
- Chi hộ
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt
động đầu tư tài chính
- Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được
nguyên nhân, chờ xử lý.
Kế toán phải thu khác
• Chứng từ
- Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê
- Biên bản xử lý tài sản thiếu
- Hợp đồng mượn
- Phiếu xuất kho/ Phiếu thu/Phiếu chi
• TK sử dụng: 138 – Phải thu khác
TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
TK 1388 – Phải thu khác
KT Phải thu khác
KT Tài sản thiếu chờ xử lý
1381
111,112,15* 111,1388,334
Giá trị mất mát, hao hụt Xử lý tài sản thiếu
211 632
TSCĐ phát hiện thiếu
chờ xử lý
214 Giá trị HTK hao hụt được
tính vào giá vốn
KT Phải thu khác
KT các khoản phải thu khác
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6
tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1
năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2
năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đ/v khoản nợ trên 3 năm.
Theo tt 89, nếu DN lập theo mức qđ trên thì sẽ được tính vào chi
phí hợp lý, nếu lập cao hơn thì phần CL cao hơn sẽ không được
tính vào chi phí hợp lý (theo luật thuế)
KT Dự phòng phải thu khó đòi
Tài khoản sử dụng: 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”
TK2293
- Hoàn nhập dự phòng Cuối năm lập
- Xoá các khoản nợ dự phòng
phải thu khó đòi (nếu
đã lập DP)
Dck: Số dự phòng nợ
phải thu khó đòi cuối kỳ
Lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi
• Năm N
2293 642
Lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi
711 111,112
Thu được nợ khó đòi đã xóa sổ
Ví duï :
Số dư đầu tháng 12:
- TK 131 (dư nợ): 200trđ (Chi tiết:Khách hàng M: 140trđ, khách hàng
N: 60trđ)
- TK 2293 (Khách hàng M): 40.000.000đ.
1- Bán hàng cho người mua P giá xuất kho 50tr chưa thu tiền, giá bán
chưa thuế 60trđ, thuế GTGT 10%. Nếu thanh toán tiền trước thời
hạn 1 tháng sẽ cho khách hàng hưởng chiết khấu 2% giá thanh
toán.
2- Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về khoản nợ của khách
hàng P trả đủ sau khi trừ chiết khấu thanh toán.
3- Nhận tiền ứng trước của kh/hàng Q 25.000.000đ
4- Khách hàng M phá sản, DN thu về 60.000.000đ bằng TGNH, số
còn lại xử lý xóa sổ.
Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, DN tiếp tục lập
dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng N 20.000.000đ
Y/c: Định khoản các nghiệp vụ KT trên.
Trình bày thông tin trên BCTC (VNM)
TÓM TẮT:
Tiền là loại tài sản dễ xảy ra mất mát, gian lận, vì
vậy việc quản lý tiền phải được quan tâm nhiều
mặt và kiểm soát chặt chẽ. Kế toán tiền phải ghi
chép kịp thời, đầy đủ, chính xác sự biến động của
tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp.
Thủ quỹ phải là người đáng tin cậy. Thường
xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tiền
mặt với thủ quỹ, giữa kế toán TGNH với ngân
hàng để phát hiện và xử lý kịp thời những chênh
lệch nếu có xảy ra.
Tóm tắt
Các khoản phải thu cũng là tài sản của DN, sẽ thu
được lợi ích kinh tế trong tương lai. Xây dựng hệ thống
kiểm soát nội bộ hữu hiệu chu trình bán hàng sẽ giảm
thiểu những rủi ro có thể phát sinh trong việc thu hồi
các khoản nợ. Kế toán các khoản phải thu phải mở sổ
chi tiết theo từng đối tượng, theo tuổi nợ. Trường hợp
các khoản nợ phải thu khó đòi hoặc có khả năng không
thu hồi được DN phải lập dự phòng theo đúng quy định.
Khi lập BCĐKT, nợ phải thu phải được trình bày theo
giá trị thuần có thể thưc hiện được mới phản ánh chính
xác khoản nợ phải thu của DN tại thời điểm báo cáo.
Nợ phải thu thuần chính là hiệu số giữa nợ phải thu và
dự phòng nợ phải thu khó đòi.