Professional Documents
Culture Documents
Kế toán tài chính : thu nhập , xử lý, kiểm tra, phân tích, cung cấp bằng BÁO CÁO
TÀI CHÍNH cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán;
Hệ thống báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Kế toán quản trị: thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
theo yêu cầu quản trị và quy định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kinh tế.
Môi trường pháp lý của kế toán :
Luật kế toán : luật số 88/2015/QH13
Chuẩn mực kế toán
Chuẩn mực chung (VSA 01)
Chuẩn mực kế toán cụ thể
VAS 02- hàng tồn kho
VAS 03- Tài sản cố định hữu hình
VAS 04- Tài sản cố định vô hình
VAS 14- Doanh thu và thu nhập khác
VAS 21- trình bày báo cáo tài chính
…
Chế độ kế toán doanh nghiệp
Chế độ kế toán doanh nghiệp:
Thông tư 200/2014/TT-BTC ( Chế độ kế toán doanh nghiệp)
Thông tư 133/2016/TT-BTC ( Chế độ kế toán DN vừa và nhỏ)
Thông tư 132/2018/TT-BTC ( DN siêu nhỏ)
Nghiệp vụ kinh tế : hoạt động phát sinh cụ thể làm tăng, giảm tài sản nguồn hình thành
tài sản của đơn vị kế toán.
Nhóm Tài khoản:
TK Tài sản ( Loại 1,2)
TK nguồn vốn ( Loại 3,4)
TK Doanh thu, thu nhập khác ( Loại 5,7)
TK Chi Phí ( Loại 6,8)
TK xác định kết quả kinh doanh ( TK 911)
TÀI KHOẢN
NỢ CÓ
Số dư đầu kì
GIẢM
TĂNG
Số dư cuối kì
NGUỒN VỐN
Số dư đầu kỳ
GIẢM
TĂNG
Số dư cuối kỳ
GIẢM TĂNG
CHI PHÍ
TĂNG GIẢM
TK xác định kết quả kinh doanh ( TK 911)
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, thu nhập và chi phí
Xác định lãi, lỗ
Các bước định khoản:
1. Xác định đối tượng kế toán
2. Xác định loại TK kế toán
3. Xác định TK kế toán
4. Xác định tăng / giảm với từng TK
5. Căn cứ nguyên tắc phản ánh, định khoản
Mô hình định giá tài sản:
Giá gốc: là số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả ( hoặc phải trả) để có
được tài sản.
Giá trị hợp lý: là giá trị được xác định phù hợp với giá thị trường, có thể nhận
được khi bán một tài sản hoặc chuyển nhượng một khoảng nợ phải trả tại thời
điểm xác định giá trị ( theo điều 3, luật Kế toán Việt Nam (2015)). Được xác
định bằng giá trị trên thị trường của tài sản/ nợ phải trả đó.
Giá trị thị trường có thể thực hiện được: là số tiền ( tương đương tiền)
( không chiết khấu) có thể thu được nếu bán tài sản ở thời điểm hiện tại trong
điều kiện bán bình thường. Lưu ý rằng, đây là giá trị đã trừ đi các chi phí cần
thiết để hoàn thành và tiêu thụ tài sản
Hiện giá: giá trị hiện tại chiết khấu của các khoản tiền thuần nhận được từ việc
sử dụng tài sản. Để tính hiện giá cần xác định:
Dòng tiền thuần dự tính từ việc sử dụng tài sản
Thời gian tạo ra dòng tiền
Tỷ lệ chiết khấu.
Giả định Kế toán và nguyên tắc kế toán ( Chuẩn mực chung VAS 01)
Cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến tài sản,
nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế toán
vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế hoặc thực tế chi
tiền hoặc tương đương tiền.
Giá gốc ( Tài sản được ghi nhận: TK 156,111, 121, 128, 221, 222, 228): Không
được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán.
Phù hợp : việc ghi nhận doanh thu và chi phí phù hợp với nhau.
Nhất quán
Hoạt động kinh doanh :
Doanh thu : TK 511
Chi phí kinh doanh : TK 632, 641, 642
Hoạt động tài chính :
Doanh thu Tài chính : TK 515
Chi phí tài chính: TK 635
Hoạt động khác:
Thu nhập khác: TK 711
Chi phí khác : TK 811
Thận trọng
Trọng yếu
Báo cáo tài chính :
Báo cáo tình hình tài chính ( Bảng cân đối kế toán)
Báo cáo kết quả hoạt động ( Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bản thuyết minh báo cáo tài chính
Mối liên hệ giữa các báo cáo tài chính:
Báo cáo tình hình tài chính và báo cáo kết quả hoạt động:
Lợi nhuận : Báo cáo kết quả hoạt động. ( Tạo lợi nhuận -> dùng 1 phần chia cổ
tức-> phần còn lại của lợi nhuận : giữ lại để tái đầu tư )-> phần lợi nhuận giữ lại
được bổ sung vào VỐN CHỦ SỞ HỮU : trình bày trên báo cáo tình hình tài
chính với tên gọi : LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI.
Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giải thích cho sự thay đổi về tiền của doanh nghiệp.
=> chỉ tiêu “ Lưu chuyển tiền thuần" trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ = “ giá trị
Tiền và tương đương tiền cuối kì - Tiền và tương đương tiền đầu kỳ" của báo
cáo tình hình tài chính.
Chương 2:
Kế toán tiền và các khoản phải thu
Tiền: 1 bộ phận của tài sản ngắn hạn tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản
cao nhất, chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng thanh khoản của 1 doanh nghiệp.
Phân loại:
Nơi quản lý:
Đang tồn tại quỹ
gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
tiền đang chuyển
Hình thức:
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng tiền tệ
Tương đương tiền: các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng) có khả năng
chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong
chuyển đổi (một hình thức nắm giữ thay cho tiền)
Tiền gửi có kỳ hạn: TK 1281 (không quá 3 tháng)
• Hợp lý
• Hợp lệ
• Hợp pháp
⟹ 3 nguyên tắc
Nguyên tắc 1:
Kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc
Nếu có chênh lệch ⟹ thông báo cho ngân hàng
Đối chiếu xác minh, xử lý kịp thời
Nguyên tắc 2: Doanh nghiệp có tổ chức, bộ phận phụ thuộc trong tổ chức kế
toán riêng.
TK chuyên thu
TK chuyên chi
TK thanh toán
Nguyên tắc 3: Tổ chức hạch toán chi tiết tiền gửi theo TK ngân hàng để tiện
kiểm tra đối chiếu.
Nguyên tắc 4: Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên TK tiền gửi
ngân hàng mà phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
Nguyên tắc 5: Khi phát sinh giao dịch bằng ngoại tệ, kinh tế theo ngoại tệ
112
Áp dụng tỷ giá giao dịch tiền tệ Áp dụng tỷ giá ghi sổ BQGQ
Nguyên tắc 6: Vàng tiền tệ được phản ánh TK 112 là vàng được sử dụng với
chức năng cất giữ giá trị
Nguyên tắc 7: Tỷ giá giao dịch tiền tệ áp dụng khi định giá lại số dư tiền gửi
ngân hàng bằng ngoại tệ và tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại
nơi doanh nghiệp mở TK
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước:
112
-
Số dư
TK 1281: Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn ( không quá 3 tháng => chỉ tiêu tương đương
tiền trong báo cáo tình hình tài chính)
Giấy báo Có ( Thu Tiền): Thu Tiền bán hàng hoá, sản phẩm; Thu tiền các khoản phải
thu. GHI TĂNG
Giấy báo Nợ ( Chi tiền): Chi tiền mua hàng tồn kho, tscđ; chi tiền đầu tư tài chính. GHI
GIẢM
TK 3411 :Thấu Chi ngân hàng : Hoá đơn điện nước, điện thoại; Thanh toán lương;
Thanh toán chi phí nguyên vật liệu,... trong khi doanh nghiệp chờ thu tiền từ đối tác
kinh doanh.
TK 113 : tiền đang chuyển gồm tiền Việt và ngoại tệ đang chuyển trong các trường
hợp sau:
Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng
Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho doanh nghiệp khác
Thu tiền bán hàng chuyển thẳng vào Kho bạc nhà nước ( giao tiền tay ba giữa
doanh nghiệp với người mua hàng và kho bạc nhà nước)
Doanh nghiệp -> bán hàng chưa thu tiền -> phải thu -> 131 -> Nợ
Doanh nghiệp -> Nhận trước tiền hàng -> Phải trả -> 131 -> Có
Chiết khấu thương mại ( TK 5211) là khoản giảm giá trong trường hợp người
mua mua với số lượng lớn
Chiết khấu thanh toán( TK 635) :là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mya,
do người mua thanh toán sớm trước hợp đồng.
ví dụ: ngày 1/12/N giao hàng với điều kiện thanh toán trong hợp đồng là (2/10, n/30)
=> ý nghĩa: bth, khách hàng sẽ thanh toán toàn bộ số nợ trong vòng 30 ngày với n là
tổng số tiền phải trả. Nếu trả sau 30 ngày -> người mua sẽ chịu 1 khoản phí. Nếu người
mua trả sớm trong 10 ngày-> người mua sẽ hưởng chiết khấu 2%)
CHƯƠNG 3
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho (3 loại): là những tài sản
Giữ để bán trong kỳ sxkd bình thường: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi
trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến; Thành phẩm tồn
kho và thành phẩm gửi đi bán;
Trong quá trình sx, kd dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn
thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; Chi phí dịch vụ dở dang
Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh
hoặc cung cấp dịch vụ: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi
gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;
(Theo VAS 02)
DN thương mại HTK tồn tại dưới hình thức chủ yếu là:
Hàng tồn kho
Hàng đang đi đường
Hàng gửi đi bán
Dn sản xuất:
Nguyên vật liệu
SP đang chế tạo và thành phẩm
DN cung ứng dịch vụ
Vật tư
CP dịch vụ còn dở dang
CP dịch vụ hoàn thành
***NOTE:
Các khoản Chiết khấu thương mại (ngoài hóa đơn), giảm giá hàng mua
được trừ khỏi giá gốc
Chi phí bảo quản Hàng tồn kho không tính vào giá gốc trừ trường hợp CP
bảo quản cần thiết cho quá trình sx tiếp theo
BTTC: giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được (Thận
trọng)
Giá trị thuần = Giá bán ước tính HTK - CP hoàn thành - CP tiêu thụ
Một số phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho
Thực tế đích danh: áp dụng doanh nghiệp ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định,
nhận diện được (PP hợp lý nhất trong 3 pp)
Nhập trước xuất trước (FIFO): Hàng mua trước, sản xuất trước thì ưu tiên
xuất bán trước
Bình quân gia quyền: giá trị từng loại HTK tính theo giá trị trung bình HTK
đầu kỳ và giá trị các lô hàng nhập trong kỳ. Giá trị trung bình được tính 1 lần
vào cuối kỳ gọi là bình quân gia quyền cố định
Công bố
BCTHTC: mục TSNH, IV- Hàng tồn kho: theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá
trị thuần có thể thực hiện được.
BCKQHĐ: thể hiện giá gốc HTK; các khoản thiệt hại HTK tính vào chi phí
(mục GVHB)
Thuyết minh BCTC: các tỷ số đánh giá về HTK
Số vòng quay HTK = GVHB / GIÁ TRỊ HTK BÌNH QUÂN
Số ngày bình quân 1 vòng quay HTK = Số ngày trong chu kỳ / số vòng
quay HTK
Tổ chức kế toán HTK
***Lưu ý:
Công cụ, dụng cụ dung cho thuê,.. liên quan hoạt động SXKD nhiều kỳ khi xuất
công cụ, dụng cụ ghi nhận vào TK “ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC” để phân bổ dần
vào chi phí các kỳ
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất: là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao
động vật hoá trong quá trình sản xuất. Gồm 3 khoản mục
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Giá thành sản phẩm: Là chi phí để hoàn thành sản xuất một khối lượng sản
phẩm hoặc thực hiện một khối lượng dịch vụ hoặc để hoàn thành sản xuất và
tiêu thụ một khối lượng sản phẩm, dịch vụ.
Đối tượng tính giá thành: là những sản phẩm, dịch vụ có yêu cầu tính tổng giá
thành và giá thành đơn vị.
Đối tượng hạch toán toán chi phí: là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập
hợp
Nghiệp vụ kế toán
Nợ TK 133 (VAT)
Có TK 111/112 ; 331;141
Mua hàng có phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá
Có TK 15* / 6**
Có TK 133 (VAT)
Có TK 152/153/156
Có TK 242
Có TK 2294
Tổn thất giảm: Nợ TK 2294
Có TK 632
Có TK 632
CHƯƠNG 4
1. Định nghĩa:
Là tài sản dài hạn
Giữ để dùng cho hoạt động SXKD
Phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ : + Thời gian > 1 năm
Giá trị >= 30 triệu
2. Phân loại
TSCĐ hữu hình: TK 211 - 2141
TSCĐ vô hình: TK 213 - 2143 VD: bằng phát minh, sáng chế, bản quyền,..
Nguyên tắc ghi nhận: ghi nhận theo giá trị còn lại ( Nguyên giá - Hao mòn luỹ
kế)
Nguyên giá TSCĐ hữu hình khi được biếu tặng, góp vốn:
Giá trị hợp lý/ Giá trị thoả thuận giữa hai bên
4. Định khoản
Nợ TK 211 Nợ TK 211
Nợ TK 133 Nợ TK 133
Có TK 112,111,331 Có TK 112,111,331
Nợ TK 133
Có TK Tiền. 15*
Nợ TK 1388/ TK 632
Có TK 2412
Kết chuyển mua TSCĐ do nguồn vốn ĐTXD cơ bản đài thọ
Nợ TK 441
Có TK 411
Nợ TK 3532
Có TK 3533
Nợ TK 6*
Nợ TK 133
Nợ TK 2413
Có 111,112,15*
Có TK 2413
Có TK 2413 Có TK 242
Tăng Giảm
Nợ TK 6* Nợ TK 2141
Có TK 2141 Có TK 6*
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Chi phí khi nhượng bán Thu nhập khi thanh lý
Nợ TK 1381
Nợ TK 2141
Có TK 211
Nợ TK 244
Nợ TK 2141
Có TK 211
CHƯƠNG 5
Là hoạt động đầu tư ra bên ngoài doanh nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý vốn để
tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Bao gồm:
Đầu tư ngắn hạn: chứng khoán
Đầu tư dài hạn: khoản đầu tư vốn vào công ty con, công ty liên kết, liên doanh,
đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác không ảnh hưởng đáng kể trên 12 tháng.
Chứng khoán kinh doanh:TK 121
Là chứng khoán theo quy định luật nắm giữ vì mục đích kinh doanh.
Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán
Các chứng khoán, công cụ tài chính khác,
Đầu tư tài chính ngắn hạn:
Nắm giữ sinh lời, hồi vốn nhỏ hơn 12 tháng
TK 121
TK 128 (đầu tư khác)
Đầu tư tài chính dài hạn:
Nắm giữ sinh lời trên 12 tháng
TK 22*
So sánh ba loại đầu tư:
Đầu tư vào công ty Đầu tư vào công ty liên kết, Đầu tư góp vốn vào các
con liên doanh đơn vị khác
TK 221 TK 222 TK 228
Có TK 111
Có TK 112
II.Kế toán ghi nhận các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính:
Có TK 515
Có TK 515
Tiền lãi nhận trước: Nợ TK 3387 (Doanh thu chưa thực hiện)
Có TK 515
Nợ TK 112
Có TK 221
Có TK 515
Nợ TK 635
Có TK 111
Mức dự phòng = Số lượng chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm BCTC *(Giá gốc -
Giá thị trường).
Lãi: Nợ TK 11*,331
Có TK 12*, 22*
Có TK 515
Lỗ: Nợ TK 635
Nợ TK 11*,331