Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3.
ĐIỀU CHỈNH TÀI KHOẢN
3
MỤC TIÊU HỌC TẬP
4
MỤC TIÊU HỌC TẬP 1
GIẢI THÍCH CƠ SỞ DỒN TÍCH TRONG KẾ TOÁN VÀ LÝ DO PHẢI THỰC
HIỆN CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
5
NĂM TÀI CHÍNH VÀ NĂM DƯƠNG LỊCH
6
KẾ TOÁN CƠ SỞ DỒN TÍCH VÀ CƠ SỞ TIỀN
7
GHI NHẬN DOANH THU VÀ CHI PHÍ
8
IFRS TRONG GHI NHẬN DOANH THU & CHI PHÍ
5
9
SỰ CẦN THIẾT CỦA CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
10
CÁC LOẠI BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
11
Phân tích
từng tài
khoản để
xác định
tính đầy
đủ và cập
nhật cho
việc lập
báo cáo
tài chính
12
BÀI THỰC HÀNH
13
MỤC TIÊU HỌC TẬP 2
LẠP
̂ BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN
CHỜ PHÂN BỔ
14
BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
Chi phí trả trước là những giá trị sẽ hết hạn theo thời gian
(ví dụ: tiền thuê và bảo hiểm) hoặc thông qua sử dụng (ví dụ:
vật tư).
Trước khi điều chỉnh, tài sản bị ghi nhận cao hơn và chi phí bị
ghi nhận thấp hơn.
8
15
VẬT TƯ
Thay vì ghi nhận chi phí hằng ngày khi vật tư được sử dụng, các
công ty chỉ cần ghi nhận chi phí vật tư vào cuối kỳ kế toán.
16
ĐIỀU CHỈNH VẬT TƯ
9
17
BẢO HIỂM
18
ĐIỀU CHỈNH BẢO HIỂM
10
19
KHẤU HAO
20
ĐIỀU CHỈNH CHO KHẤU HAO
11
21
KHẤU HAO LUỸ KẾ & TRÌNH BÀY BÁO CÁO
Khấu Hao Lũy Kế được gọi là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản.
Tài khoản này sẽ được trừ với một tài khoản tài sản trên báo cáo
tình hình tài chính
Giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại: Khoản chênh lệch giữa
nguyên giá của tài sản khấu hao và số khấu hao luỹ kế đã trích.
22
TÓM TẮT KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC
12
23
DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
Khi doanh nghiệp nhận tiền trước khi hoàn thành việc cung cấp
dịch vụ, họ ghi nhận một khoản nợ bằng cách ghi tăng (ghi Có)
trên tài khoản Nợ phải trả, gọi là doanh thu chưa thực hiện.
Trước khi điều chỉnh, khoản nợ phải trả bị ghi cao hơn, và
ngược lại, doanh thu bị ghi thấp hơn.
24
DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
25
ĐIỀU CHỈNH DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
26
KẾ T O Á N CHO DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN
14
27
28
MỤC TIÊU HỌC TẬP 3
LẬP BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN DỒN TÍCH
29
DOANH THU DỒN TÍCH
Doanh thu về dịch vụ được thực hiện nhưng chưa được ghi
nhận tại ngày lập báo cáo là doanh thu dồn tích.
Một bút toán điều chỉnh ghi nhận khoản phải thu tồn tại tại
ngày lập báo cáo tình hình tài chính và doanh thu cho dịch vụ
được thực hiện trong kỳ.
Trước khi điều chỉnh, cả tài sản và doanh thu bị ghi nhận
thấp hơn.
30
DOANH THU DỒN TÍCH
31
33
CHI PHÍ DỒN TÍCH
Chi phí phát sinh nhưng chưa thanh toán hoặc chưa ghi nhận tại
ngày lập báo cáo được gọi là chi phí dồn tích. Lãi, thuế và lương
là ví dụ phổ biến của chi phí dồn tích.
Trước điều chỉnh, nợ phải trả và chi phí bị ghi nhận thấp hơn.
34
LÃI DỒN TÍCH
Giải thích:
(1) Xác định số lãi được ghi nhận như thế nào?
(2) Thiết lập điều chỉnh khoản lãi dồn tích như thế nào?
(1)
18
35
LÃI DỒN TÍCH
36
LƯƠNG VÀ TIỀN CÔNG DỒN TÍCH
Giả sử: Tại 31 tháng 10, khoản lương của 3 ngày làm việc thể hiện
khoản chi phí dồn tích cùng với khoản nợ phải trả của Yazici. Nhân viên
nhận tổng cộng ₺2,000 cho mỗi tuần làm việc 5 ngày, hoặc ₺400 mỗi
ngày. Như vậy, lương dồn tích tại 31/10 là ₺1,200 (₺400 × 3).
Giải thích: Cách lập bút toán điều chỉnh lương và tiền công dồn tích?
19
37
39
TỔNG HỢP CÁC MỐI QUAN HỆ CƠ BẢN
1) Các bút toán điều chỉnh không liên quan tới ghi Nợ hay ghi Có tài khoản
tiền.
2) Mỗi bút toán điều chỉnh đều ảnh hưởng tới một tài khoản thuộc báo cáo
tình hình tài chính và một tài khoản thuộc báo cáo kết quả hoạt động.
40
TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
21
41
TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH (TT)
42
43
MỤC TIÊU HỌC TẬP 4
MÔ TẢ BẢN CHẤT VÀ MỤC ĐÍCH CỦA MỘT BẢNG CÂN ĐỐI
THỬ ĐÃ ĐIỀU CHỈNH
44
46
- BCTC
24
47
48
MỤC TIÊU HỌC TẬP *6
THẢO THUẬN CÁC KHÁI NIỆM BCTC
49
ĐẶC TÍNH CHẤT LƯỢNG CỦA THÔNG TIN HỮU ÍCH
Đặc tính cơ bản
50
ĐẶC TÍNH CHẤT LƯỢNG CỦA THÔNG TIN HỮU ÍCH
Có thể so (1) các công ty khác nhau cùng sử dụng các nguyên tắc kế
sánh được toán giống nhau và
(2) Một công ty sử dụng các nguyên tắc và phương pháp kế
toán giống nhau từ năm này qua năm khác
Nhất quán (1) một công ty sử dụng các nguyên tắc và phương pháp kế
toán giống nhau từ năm này qua năm khác
Có thể kiểm nếu các nhà quan sát độc lập, sử dụng các phương pháp
chứng tương tự, sẽ thu được kết quả tương tự
Kịp thời sẵn có cho những người ra quyết định trước khi nó mất khả
năng gây ảnh hưởng tới các quyết định
Dễ hiểu Thông tin được trình bày rõ ràng và súc tích, để người sử
dụng thông tin có thể diễn giải nó và hiểu rõ ý nghĩa của nó.
26
51
CÁC GIẢ ĐỊNH TRONG BCTC
52
CÁC GIẢ ĐỊNH TRONG BCTC
27
53
CÁC NGUYÊN TẮC TRONG BCTC
Nguyên Tắc Đo Lường
IFRS thường sử dụng một trong hai nguyên tắc đo lường,
nguyên tắc giá lịch sử hoặc nguyên tắc giá trị hợp lý. Lựa
chọn theo nguyên tắc nào để tuân thủ thường liên quan đến
sự đánh đổi giữa sự thích hợp và trình bày trung thực.
Nguyên Tắc Giá Lịch Sử. Nguyên tắc giá lịch sử (hoặc
nguyên tắc giá gốc) cho rằng các công ty ghi nhận tài sản theo
giá thực tế của chúng. Điều này không chỉ đúng tại thời điểm
tài sản được mua mà cả trong suốt thời gian tài sản được nắm
giữ.
Nguyên Tắc Giá Trị Hợp Lý. Nguyên tắc giá trị hợp lý chỉ ra
rằng tài sản và nợ phải trả cần được báo cáo theo giá trị hợp
lý (giá nhận được khi bán một tài sản hoặc thanh toán một
khoản nợ).
54
CÁC NGUYÊN TẮC TRONG BCTC
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: yêu cầu các công ty ghi nhận
doanh thu trong kỳ kế toán mà trong đó các nghĩa vụ phải thực
hiện đã được hoàn thành.
Nguyên tắc ghi nhận chi phí: các công ty ghi nhận chi phí trong
kỳ mà họ thực hiện các nỗ lực để tạo ra doanh thu. Do đó, chi phí
được ghi nhận theo doanh thu.
Nguyên tắc công bố đầy đủ: yêu cầu các công ty trình bày tất cả
các tình huống và sự kiện sẽ tạo ra sự khác biệt đối với người sử
dụng báo cáo tài chính. Nếu một khoản mục quan trọng không thể
được báo cáo một cách trực tiếp trong 4 bảng báo cáo tài chính,
thì nó cần được bàn đến trong các thuyết minh đính kèm.
Hạn chế về chi phí: Nó cân nhắc chi phí mà các công ty sẽ phải
gánh chịu để cung cấp thông tin so với lợi ích mà người dùng báo
cáo tài chính sẽ thu được từ thông tin có sẵn.