Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
2
(1) Phân tích (2) Ghi nhật ký (3) Tài khoản (Sổ cái) (4) Cân đối thử
3
4
Chương 2
Cont.
5
MỤC TIÊU HỌC TẬP 3 (P12)
GIẢI THÍCH SỔ TÀI KHOẢN VÀ CHUYỂN SỔ GIÚP CHO QUÁ
TRÌNH GHI CHÉP NHƯ THẾ NÀO.
MINH HỌA 2.16 Số cái tài khoản, nơi bao gồm tất cả các tài khoản của công ty
6
TÓM TẮT MINH HỌA CHUYỂN SỔ (P22)
7
CHUYỂN SỔ (TỪ NHẬT KÝ VÀO TÀI KHOẢN) H
Doanh thu dịch vụ chưa thực hiện, sgk, chương 2, p22, Minh họa 2.31
T10, ngày 2 J1 1,200 1,200 1,200
Thương phiếu phải trả, sgk, chương 4, p18, Minh họa 4.13
T10, ngày 1 J1 5,000 5,000 5,000
VTH 10
TÌM SAI SÓT (TỰ HỌC PHẦN LÝ 11
THUYẾT)
Thường là do lỗi toán học, chuyển sổ sai hoặc sao chép
dữ liệu không đúng.
Đầu tiên, xác định mức chênh lệch giữa hai cột của bảng
cân đối thử.
1. Nếu lỗi là €1, €10, €100 hoặc €1,000 => cộng lại các cột
của bảng cân đối thử và tính toán lại số dư tài khoản.
2. Nếu sai số chia hết cho 2, xem có số ̛nào bằng một nửa số
sai đã được nhập sai cột hay không.
3. Nếu sai số chia hết cho 9, xem có số ̛nào bị sao chép sai
do đảo ngược thứ tự các số: gọi là lỗi chuyển vị.
4. Nếu khoản sai không chia hết cho 2 hoặc 9, hãy xem có bỏ
sót số dư trong bảng cân đối thử hay không, có quên
chuyển sổ một số tiền nào đó không.
12
Tài sản
Nợ phải trả
Vốn CSH
Cổ tức
Doanh thu
Chi phí
=
********Sách giáo khoa, Chương 2, page 24
Có ba bước lập bảng cân đối thử:
1.Liệt kê tên tài khoản và số dư của chúng vào cột nợ hoặc cột có tương
ứng.
2.Tổng cộng số tiền cột nợ và cột có.
SGK: CHƯƠNG 2, P 2- 24
& NỘI DUNG BỔ SUNG CHƯƠNG 2, P 5
13
14
15
16
17
19
Chương 3
Điều chỉnh
các tài khoản
20
ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG 2, 3
VTH 20
21
VTH 21
NĂM TÀI CHÍNH VÀ NĂM DƯƠNG LỊCH P
22
3-3
• Các kỳ kế toán thường có thời gian là một tháng, một quý,
hoặc một năm.
• Kỳ kế toán tháng hay quý gọi là kỳ giữa niên độ.
• Hầu hết doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý và
năm.
• Năm tài chính = Kỳ kế toán có độ dài một năm.
• Năm Dương lịch = Từ 1 tháng Giêng tới 31 tháng 12.
• Đôi khi cũng có sự thay đổi về thời điểm kết thúc niên độ của
một công ty từ năm này qua năm khác, làm cho kỳ kế toán
có thể dài 52 hoặc 53 tuần.
1/1 – 31/12; 1/4/x – 31/3/x+1; 1/7/x – 31/6/x+1; 1/10/x –
31/9/x+1 ; bất kỳ 12 tháng liên tục
23
Các khoản phân bổ là chi phí hoặc doanh thu được
ghi nhận tại thời điểm sau khi đã trao đổi tiền.
(Tiền đã trả, Tiền đã thu sau đó điều chỉnh)
Hai hình thức của các khoản chờ phân bổ là
chi phí trả trước (CHI PHÍ HOÃN LẠI, CHI PHÍ CHƯA HẾT
HẠN)
Điều chỉnh
Chi phí trả trước là những giá trị sẽ hết hạn theo thời gian
(ví dụ: tiền thuê và bảo hiểm) hoặc thông qua sử dụng (ví dụ:
vật tư).
Trước khi điều chỉnh, tài sản bị ghi nhận cao hơn và chi phí bị
ghi nhận thấp hơn.
28
A/ VẬT TƯ P 3 – 8H
Trước điều chỉnh (Không điều chỉnh)
• “Vật tư” Tài sản bị ghi nhận CAO HƠN & Vốn CSH bị ghi
nhận CAO HƠN
• “Chi phí” bị ghi nhận THẤP HƠN (Lợi nhuận CAO HƠN)
Chương 2: Yazici Advertising đã mua vật tư với giá trị
₺2,500 vào ngày 5/10. (Khi phát sinh)
Vật tư (Tài sản) 2,500
Phải trả người bán 2,500
Khi kiểm đếm hàng tồn kho tại thời điểm kết thúc kinh
doanh ngày 31/10 cho thấy còn lại ₺1,000 vật tư.
29
A/ VẬT TƯ P 3 – 9H
Chương 2: Vào ngày 4/10 Yazici Advertising đã thanh toán ₺600
cho hợp đồng bảo hiểm hỏa hoạn 1 năm. Số tiền bảo hiểm bắt
đầu tính từ ngày 1/10. (Khi phát sinh)
Bảo hiểm trả trước (Tài sản) 600
Tiền 600
Bảng CĐT, p 2 -24 Bảo hiểm trả trước, số dư Nợ 600
31
Chương 2: Vào ngày 1/10 Yazici Advertising đã mua thiết bị văn
phòng ₺5,000 , giả sử khấu hao 480/năm. (Khi phát sinh)
Thiết bị (Tài sản) 5,000
TP phải trả 5,000
Bảng CĐT, p 2 -24 Thiết bị, số dư Nợ 5,000
35
ĐIỀU CHỈNH
- “THIẾT BỊ”: NGUYÊN GÍA 5,000 GIỮ
NGUYÊN
- PHẦN HAO MÒN GHI RIÊNG VÀO
“KHẤU HAO LŨY KẾ - THIẾT BỊ” 40
KHẤU HAO LUỸ KẾ,TRÌNH BÀY BÁO CÁO
36
P 3 -10H
Khấu Hao Lũy Kế được gọi là tài khoản điều chỉnh giảm tài
sản. Tài khoản này sẽ được (a) trừ với một tài khoản tài sản
trên báo cáo tình hình tài chính
Số dư “Khấu hao lũy kế”: tổng giá trị chi phí khấu hao trong
đời sống của tài sản (Nội dung bổ sung, Chương 1, p 1, 2)
(b) Kết cấu: NGƯỢC với kết cấu tài khoản mà nó điều chỉnh
(Tăng bên Có, Giảm bên Nợ, Số dư Có)
Trình bày báo cáo
(Nguyên giá)
Giá trị sổ sách hoặc giá trị còn lại 4,960 : Khoản chênh lệch
giữa nguyên giá 5,000 của tài sản khấu hao và số khấu hao luỹ
kế đã 40 trích.
37
C/ KHẤU HAO P 3 – 11H
Giá trị còn lại = Nguyên giá – Khấu hao lũy kế
Giá trị sổ sách và giá trị hợp lý của tài sản là hai
giá trị khác nhau (Chương 1, p 1 – 9)
Mục đích của khấu hao không phải là đánh giá
giá trị tài sản mà là việc phân bổ giá gốc.
Chi phí khấu hao : phần giá gốc của tài sản đã sử
dụng trong kỳ
Mục đích dùng “tài khoản điều chỉnh giảm”: trên
Báo cáo tình hình TC trình bày được cả (a) Nguyên
giá (giá gốc) của Thiết bị; (b) tổng giá trị đã tính
vào chi phí đến thời điểm báo cáo.
KẾ TOÁN CHO CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC P 3 –
38
11
2/ DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN P 3 –
39
11H
Khi doanh nghiệp nhận tiền trước khi hoàn thành việc
cung cấp dịch vụ, họ ghi nhận một khoản nợ bằng cách ghi
tăng (ghi Có) trên tài khoản Nợ phải trả, gọi là doanh thu
chưa thực hiện.
Ví dụ: Nhận tiền khách hàng ứng trước cho dịch vụ trong tương
lai (Khi phát sinh)
Tiền xxx
Doanh thu chưa thực hiện xxx
Ngược với Chi phí trả trước, doanh thu chưa thực hiện trên
sổ sách của công ty này có thể là chi phí trả trước trên sổ sách
của công ty kia (Nội dung bổ sung, Chương 2, p 4)
Trước khi điều chỉnh, khoản nợ phải trả bị ghi CAO HƠN,
và ngược lại, doanh thu bị ghi THẤP HƠN.
2/ DOANH THU CHƯA THỰC HIỆN P3 –
40
12
Chương 2: Yazici Advertising đã nhận ₺1,200
vào ngày 2/10 từ R. Knox cho dịch vụ quảng
cáo dự kiến hoàn thành vào ngày 31/12. (Khi
phát sinh)
Tiền 1,200
DT chưa thực hiện (Nợ phải trả) 1,200
Giải thích:
(1) Xác định số lãi được ghi nhận như thế nào?
(2) Thiết lập điều chỉnh khoản lãi dồn tích như thế nào?
(1)
54
A/ LÃI DỒN TÍCH P3-18
55
A/ LÃI DỒN TÍCH P3-18H
Giả sử: Tại 31 tháng 10, khoản lương của 3 ngày làm việc thể hiện
khoản chi phí dồn tích cùng với khoản nợ phải trả của Yazici. Nhân viên
nhận tổng cộng ₺2,000 cho mỗi tuần làm việc 5 ngày, hoặc ₺400 mỗi
ngày. Như vậy, lương dồn tích tại 31/10 là ₺1,200 (₺400 × 3).
Giải thích: Cách lập bút toán điều chỉnh lương và tiền công dồn tích?
TÍCH
57
58
NGÀY TRẢ LƯƠNG 9/11 P 3-19H
Cách ghi 1
a Lương và tiền công phải trả 1,200
Tiền 1,200
Trả nợ tiền thiếu nợ lương của kỳ trước (tháng 10)
b Chi phí lương và tiền công 2,800
Tiền 2,800
Trả chi phí lương tháng 11
Cách ghi 2
Lương và tiền công phải trả (trả nợ tháng 10) 1,200
Chi phí lương và tiền công (Chi phí tháng 11) 2,800
Tiền 4,000
Trả nợ lương và thanh toán lương tháng này
59
KẾ TOÁN CHI PHÍ DỒN TÍCH P 3-20
TỔNG HỢP CÁC MỐI QUAN HỆ CƠ BẢN P3-
60
20H
1) Các bút toán điều chỉnh không liên quan tới ghi Nợ hay ghi Có tài khoản
tiền. (Không ảnh hưởng đến dòng tiền)
2) Mỗi bút toán điều chỉnh đều ảnh hưởng tới một tài khoản thuộc báo cáo
tình hình tài chính (Tài sản, Nợ phải trả) và một tài khoản thuộc báo
cáo kết quả hoạt động (Doanh thu, Chi phí) .
TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
61
P3-21
TỔNG HỢP CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH
62
P3-21
6H 63
I/ Các khoản phân bổ: Trả tiền rồi, Thu tiền rồi ,… cuối kỳ
“Điều chỉnh”
1.Chi phí trả trước: Chi phí được thanh toán bằng tiền
TRƯỚC khi được sử dụng hoặc tiêu dùng.
2.Doanh thu chưa thực hiện: Tiền thu được TRƯỚC khi
thực hiện dịch vụ.
-----------------------------------------------
II/ Các khoản dồn tích: cuối kỳ “Điều chỉnh” kỳ sau Thu
tiền, Chi tiền
3.Doanh thu dồn tích: Doanh thu đối với dịch vụ đã thực
hiện nhưng chưa thu tiền hoặc chưa ghi nhận. (Phải thu)
4.Chi phí dồn tích: Chi phí phát sinh nhưng chưa được
thanh toán bằng tiền hoặc chưa được ghi nhận. (Phải trả)
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN ĐÃ ĐIỀU CHỈNH
64
P3-22H
Sách giáo khoa, p 3 -21 & p 3- 22
Lập
Báo cáo tài chính
Xem 3 mẫu :
CHỈNH - BCTC
(3) BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH P3-72
26H
Lấy số dư tài khoản Tài sản, Nợ phải trả, Vốn cổ phần –
Phổ thông để lập
Số dư Lợi nhuận giữ lại: được chuyển sang từ Báo cáo
lợi nhuận giữ lại
Khấu hao lũy kế: trình bày bên phần Tài sản, ngay sau
tài khoản tài sản mà nó điều chỉnh, và bị trừ ra khỏi tài
sản.
----------------------------------
Chương 4 sgk, p 4-25 đến 4-31 Báo cáo tình hình
tài chính được phân loại (buổi học 1)
Phần Tài sản: Tài sản dài hạn, Tài sản ngắn hạn
Phần nợ phải trả: Nợ dài hạn, Nợ ngắn hạn
Phần vốn chủ sở hữu
73
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TC CHÍNH THỨC74
P3-26H
Minh họa 3.27:
Báo cáo tình hình tài chính CHÍNH THỨC
Bảng cân đối thử sau khóa sổ (Minh họa 4.12, Chương 4, p 17)
Nợ Có
Tiền ……
…………………….. ………….. ………..
Tổng $21,950 $21,950
21,910 + 40 = 21,950
75
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG
• Trong bảng cân
đối thử đã điều
chỉnh, có đầy đủ
toàn bộ các
khoản tài sản,
nợ phải trả,
doanh thu, và
chi phí.
• Để xác định số
dư cuối kỳ tài
khoản Lợi
Nhuận Giữ Lại,
ta cộng lợi
nhuận thuần và
trừ cổ tức.
76
Phụ lục 3A
Cách xử lý khác
cho khoản Chờ phân bổ