Professional Documents
Culture Documents
TT3
& GHI SỔ KÉP toán dùng để phân loại đối tượng kế toán theo
một dấu hiệu riêng nhằm phản ánh và giám
ThS. Trần Nguyễn Thị Yến đốc thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình
Bộ môn Kế toán tài chính hình hiện có và sự biến động của các đối tượng
kế toán.
Chứng từ Tài Số tiền + Phần bên phải chữ T được gọi là bên Có
Diễn khoản
Ngày + Số dư đầu kỳ (cuối kỳ) nằm ở bên Nợ hoặc bên Có tùy từng loại TK:
Số hiệu Ngày giải đối Nợ Có
ứng phản ánh số hiện có của TS hoặc NV của DN tại 1 thời điểm (đầu kỳ
...... ....... ...... ...... ...... ...... hoặc cuối kỳ)
+ Kết cấu TK phản ánh TS ngược với TK phản ánh NV, TK phản ánh DT
ngược với TK phản ánh CP
TK 111 – Tiền mặt Loại 1 và 2: Tài sản Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
Loại 3: Nợ phải trả Loại 7: Thu nhập khác
Loại 4: Vốn chủ sở hữu Loại 8: Chi phí khác
Tên TK: Loại 5: Doanh thu Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
Loại 1 Nhóm 11
tiền mặt
1
Slide 1
TT3 15 TIẾT
TRAN THUONG, 13/08/2015
11/2/2023
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Phân loại theo nội I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Phân loại theo nội
dung kinh tế dung kinh tế
4. Phân loại tài khoản 4. Phân loại tài khoản
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Phân loại theo nội I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Phân loại theo nội
dung kinh tế 4. Phân loại tài khoản dung kinh tế
4. Phân loại tài khoản
Chú ý: Một số TK loại 3 sau có thể phản ánh đồng
thời Nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn
Nợ TK phản ánh NV (TK loại 3 và 4) Có Kế toán phải chi tiết TK này thành TK phản
ánh Nợ phải trả ngắn hạn hay dài hạn khi theo
- Số dư đầu kỳ dõi
- Số phát sinh giảm - Số phát sinh tăng
TK 331: Phải trả cho người bán
Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng TK 335: Chi phí phải trả
Số dư cuối kỳ TK 336: Phải trả nội bộ
TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
TK 3388: Phải trả, phải nộp khác
TK 341: Vay và nợ thuê tài chính
TK 352: Dự phòng phải trả
2
11/2/2023
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Phân loại theo nội I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Phân loại theo nội
4. Phân loại tài khoản dung kinh tế dung kinh tế
4. Phân loại tài khoản
Cuối kỳ kế toán: Tổng SPS tăng = Tổng SPS giảm Cuối kỳ kế toán: Tổng SPS tăng = Tổng SPS giảm
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Phân loại theo nội I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
4. Phân loại tài khoản dung kinh tế 4. Phân loại tài khoản
TK xác định kết quả kinh doanh – TK 911 Phân loại theo công dụng và kết cấu
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK hỗn hợp I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK hỗn hợp
4. Phân loại tài khoản 4. Phân loại tài khoản
TK hỗn hợp là TK mang tính chất của cả TK phản ánh TS và
Nguyên tắc khóa sổ tài khoản hỗn hợp:
NV, thường là TK thanh toán, gồm 2 TK:
TK 131: Phải thu khách hàng TK 331: Phải trả cho người bán - Nguyên tắc không được bù trừ giữa số phải thu và
số phải trả khi khác đối tượng.
Dư Nợ: Phải thu khách hàng Dư Nợ: Trả trước cho người bán
TS TS
- Không được bù trừ giữa số phát sinh bên Nợ và
Dư Có: Người mua trả tiền Dư Có: Phải trả người bán
bên Có của TK hỗn hợp
trước NV NV - Khóa sổ trên TK chi tiết và chuyển số dư vào TK
tổng hợp
Nợ Tên TK Có
Số dư ĐK Số dư ĐK
SPS SPS
Số dư CK Số dư CK
3
11/2/2023
Phân loại theo công dụng và kết cấu Sử dụng để tính toán lại các chỉ tiêu đã được phản ánh ở
TK TS TK này tồn tại gắn liền với loại TK TS mà nó điều
chỉnh
TK cơ bản TK điều chỉnh TK nghiệp vụ Có kết cấu ngược với kết cấu của TK phản ánh TS mà nó
điều chỉnh.
TK này có số dư bên Có nhưng khi phản ánh vào B01-DN
TK TK
TK điều TK phản phản ánh vào bên TS và ghi bút toán đỏ hoặc dấu ( )
TK TK TK điều
chỉnh phản ánh
chỉnh
tài nguồn hỗn gián tiếp ánh Doanh Nhóm TK điều chỉnh gián tiếp giá trị của TS
sản vốn hợp trực
giá trị CP thu, XĐ • TK 229: Dự phòng tổn thất TS
tiếp giá
TS KQKD
trị TS • TK 214: Hao mòn tài sản cố định
4
11/2/2023
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK điều chỉnh gián I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK điều chỉnh trực
4. Phân loại tài khoản tiếp giá trị TS 4. Phân loại tài khoản tiếp giá trị TS
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Phân loại theo mức
4. Phân loại tài khoản độ tổng hợp số liệu
4. Phân loại tài khoản
TK tổng hợp: Là những TK phản ánh đối tượng kế toán một
Phân loại theo mức độ tổng hợp số liệu cách tổng quát về TS, NV hay về KQKD. Thước đo sử dụng là
thước đo giá trị.
TK chi tiết: Là những TK phản ánh chi tiết hóa, cụ thể hóa các
đối tượng kế toán ở TK tổng hợp. Thước đo sử dụng: 3 loại
thước đo: hiện vật, lao động, giá trị.
Tài khoản chi tiết
Tài khoản tổng hợp TK tổng hợp và TK chi tiết có nội dung và kết cấu giống nhau
Sử dụng 3 thước đo: TK tổng hợp và TK chi tiết có liên hệ mật thiết với nhau.
Sử dụng 1 thước đo + Số dư của TK tổng hợp = Tổng số dư của các TK chi tiết
giá trị, hiện vật, lao
duy nhất: giá trị + Tổng SPS bên Nợ của TK tổng hợp = Tổng SPS bên Nợ của
động các TK chi tiết
+ Tổng SPS bên Có của TK tổng hợp = Tổng SPS bên Có của
các TK chi tiết
5
11/2/2023
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Phân loại theo mức II. GHI SỔ KÉP
4. Phân loại tài khoản độ tổng hợp số liệu 1. Khái niệm ghi sổ kép
Ví dụ: Cho tình hình tồn kho của NVL X và Y tại một DN vào
ngày 1/7/N.
Ghi sổ kép: Là một phương pháp kế toán được
X: 200 kg, đơn giá: 10.000 đ/kg sử dụng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
Y: 100 chiếc, đơn giá: 30.000 đ/chiếc
phát sinh vào các tài khoản kế toán theo nội
Tình hình nhập, xuất, tồn X, Y trong tháng 7/N:
- Ngày 5/7: Mua ngoài 500 kg NVL X, đơn giá chưa thuế GTGT dung kinh tế của nghiệp vụ và mối liên hệ
11.000 đ/kg, đã nhập kho.
khách quan giữa các đối tượng cụ thể có liên
- Ngày 23/7: Xuất kho NVL X, Y cho sản xuất
X: 200 kg , đơn giá 10.000 đ/kg quan đến nghiệp vụ.
Y: 50 chiếc, đơn giá 30.000 đ/kg
Yêu cầu: Phản ánh các NVKT phát sinh vào các TK chi tiết, TK
tổng hợp có liên quan và khóa sổ tài khoản kế toán.
(3)
Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao giờ cũng ghi: Nguồn vốn tăng Nguồn vốn giảm
+ Ghi 1 Nợ của TK này đối ứng với ghi 1 Có của TK khác.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều không làm ảnh
+ Ghi 1 Nợ của TK này đối ứng với ghi Nhiều Có của TK khác.
hưởng đến tính cân bằng giữa giá trị tài sản và
+ Ghi nhiều Nợ của TK này đối ứng với ghi 1 Có của TK khác. nguồn hình thành tài sản (NV) hay phương trình
Tổng số tiền ghi Nợ = Tổng số tiền ghi Có Tổng TS = Tổng NV
Bước 3: Xác định giá trị (số tiền) ghi vào từng TK kế toán.
6
11/2/2023
Bảng cân đối tài khoản - Số dư đầu kỳ, cuối kỳ của các TK
SDCK = SDĐK+SPS tăng – SPS giảm
Tài khoản
Số dư đầu Số phát sinh Số dư cuối - Tính cân đối giữa 2 mặt TS và NV
S kỳ trong kỳ kỳ
T
T Số Chú ý: Điểm khác với B01-DN
Tên Nợ Có Nợ Có Nợ Có
hiệu
TK điều chỉnh có số dư bên nào, khi phản ánh lên Bảng
1 111 Tiền mặt ... ... ... ...
2 112 Tiền gửi ngân hàng CĐTK sẽ ghi bên đó (tức không có ghi âm hay ghi đỏ
trên Bảng CĐTK)
... ...
... 911 Xác định KQKD ... ... VD: TK214, TK229: sẽ ghi số dư vào bên Có của Bảng
Tổng A A B B C C CĐTK
Dòng tổng SDĐK, SDCK trên Bảng CĐTK sẽ lớn hơn
Tổng TS hay Tổng NV trên B01-DN
7
11/2/2023
SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN DOANH THU, CHI PHÍ, VD: Cho số dư đầu kỳ của các TK được tổng hợp từ B01-DN
XÁC ĐỊNH KQKD tại ngày 1/1/N của một DN. DN kê khai thuế GTGT theo
TK632, 635, 641,
642, 811, 821 TK911 TK511 phương pháp khấu trừ Đơn vị: triệu đồng
(2)
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu BH&CCDV
TK Số tiền TK Số tiền
(4) TK 521 Tiền mặt 150 Hao mòn TSCĐ 400
Kết chuyển các khoản Tiền gửi NH 400 Vay ngân hàng (ngắn hạn) 290
giảm trừ doanh thu
Phải thu KH ngắn 250 Phải trả người bán ngắn hạn 240
(1)
hạn (Dư Nợ-A) (Dư Có-B)
TK421 TK515,711
Nguyên vật liệu 600 Vốn đầu tư của CSH 1600
Kết chuyển lãi Kết chuyển doanh thu tài chính,
thu nhập khác
(5) Thành phẩm 300 Lợi nhuận sau thuế chưa X
(3)
TSCĐ hữu hình 1400 phân phối (lãi)
Kết chuyển lỗ (6)
47 48