Professional Documents
Culture Documents
• Thứ hai, khái niệm ghi sổ kép và các nguyên tắc ghi
sổ kép. Vận dụng được nguyên tắc để định khoản
được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh
nghiệp.
I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
• Phần bên trái phản ánh một mặt vận động của đối tượng
kế toán được gọi là bên Nợ (Debit);
• Phần bên phải phản ánh mặt vận động đối lập còn lại
của đối tượng kế toán được gọi là bên Có (Credit)
Tài khoản….
Chứng từ Số tiền
Tài
Số Ngày khoản Nợ Có Ghi
Trích yếu
đối chú
ứng
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
Cộng số phát sinh
3. Số dư cuối tháng 6
Kết cấu chung
Nợ Tài khoản... Có
Kết cấu chung
Nợ Tài khoản... Có
1.3. Phân loại tài khoản
12
1.3. Phân loại tài khoản
SDĐK:
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
SDCK:
Ví dụ
Nợ Tài khoản... Có
1.4.2. Đối với tài khoản nguồn vốn
Nợ TK NV Có
SDĐK:
SDCK:
Ví dụ
Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản phải trả người bán
biết số dư đầu kỳ của tài khoản này là 1.200 triệu đồng.
Kết cấu chung
Nợ Tài khoản... Có
1.4.3. Phương pháp phản ánh vào các tài khoản phản ánh
sự vận động của tài sản
a. Phương pháp phản ánh vào tài khoản doanh thu
Nợ TK chi phí Có
Ví dụ: Có tài liệu về giá vốn hàng bán trong tháng 3/2011
của doanh nghiệp như sau:
•Giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng là: 50.000.000đ
•Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán để xác định
kết quả kinh doanh
Cộng số phát sinh tăng: 50.000.000 Cộng số phát sinh giảm: 50.000.000
X X
c. Phương pháp phản ánh vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh
Nợ Tài khoản... Có
Kết cấu chung
Nợ Tài khoản... Có
• Như vậy, đối với các TK phản ánh
sự vận động của tài sản:
TK doanh thu, thu nhập khác, TK
chi phí và tài khoản xác định kết
quả kinh doanh sẽ không có
SDĐK và SDCK.
1.4.4. Một số trường hợp đặc biệt
a. Các tài khoản điều chỉnh giảm
• TK 229: TK dự phòng tổn thất tài sản.
• TK 214: TK hao mòn TSCĐ
• TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
b. Các tài khoản lưỡng tính
Nợ TK 131 Có
Nợ Tài khoản... Có
1.5. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của
Việt Nam
• Tên gọi của TK phải đảm bảo phù hợp với nội
dung kinh tế của đối tượng kế toán, mỗi một TK kế
toán sẽ được đặt ký hiệu riêng bằng một con số.
Loại tài sản
1. Nhận góp vốn liên doanh bằng một tài sản cố định
có nguyên giá 500 triệu đồng, giá do hội đồng ghi nhận 450
triệu đồng. Chi phí vận chuyển: 3 triệu đồng, chi bằng tiền
mặt
2. Doanh nghiệp nhận góp vốn bằng TSCĐ, tài sản
này được hội đồng liên doanh đánh giá 300 triệu đồng. Chi
phí vận chuyển chưa thuế GTGT là 1 triệu, thuế GTGT 5%
(theo phương pháp khấu trừ), đã thanh toán bằng tiền mặt
3. 1. Nghiệp vụ huy động vốn
Tài sản: gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
1. Doanh nghiệp mua một máy dệt trị giá 200tr, chi phí vận
chuyển 3tr, sau khi chạy thử phát hiện hỏng một số bộ
phận sửa chữa hết 20tr. Sau khi hoạt động 2 tháng, doanh
nghiệp lại phải sửa máy hết 10tr
2. Doanh nghiệp mua 1 tài sản cố định hữu hình giá mua
chưa thuế là 200 triệu đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán tiền cho người bán, chi phí vận chuyển chưa thuế là 5
triệu đồng, thuế GTGT là 5% trả bằng tiền mặt. Biết
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3. 2. Nghiệp vụ mua sắm tài sản
Các
Giá Chiết khấu
Giá Chi loại
ghi thương mại,
trị phí thuế
= trên + + - hàng bán bị trả
tài thu không
hóa lại, giảm giá
sản mua được
đơn (nếu có)
hoàn lại
Tài sản mua sắm, căn cứ vào hóa đơn và chứng từ
liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 121, 152, 153, 156, 211, 213, 221…
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/TK 112/TK 331
Chi phí mua hàng liên quan
Nợ TK 121, 152, 153, 156, 211, 213, 221…
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/TK 112/TK 331
Ví dụ
1. Nhập kho 100kg vật liệu chính giá 80.000đ/kg, thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Công ty Trần Anh mua NVL với tổng giá thanh toán 220
triệu đồng (giá bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chi phí vận
chuyển thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là
2,1 triệu đồng. Hàng đã kiểm nhận, có hóa đơn, nhập kho đủ,
đơn vị đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản.
3. Mua 100 kg NVL A đơn giá 100.000/kg, được chiết khấu
thương mại 1.000/kg. Chi phí vận chuyển 500.000 đã thanh
toán bằng tiền mặt. DN đã thanh toán cho người bán qua
TGNH
Trường hợp Doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn của người
bán nhưng đến cuối kỳ hạch toán hàng vẫn chưa về tới đơn vị,
kế toán căn cứ vào hóa đơn ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang mua trên đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/TK 112/TK 331/Có TK 333
Sang kỳ hạch toán sau, khi tài sản được nhập về, kế toán
ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213
Có TK 151: Hàng mua đang đi trên đường
Ví dụ
Nhận được hóa đơn 100kg vật liệu chính giá 80.000đ/kg,
thuế GTGT 10% đã chấp nhận thanh toán. Khi hàng về nhập
kho phát hiện thiếu 5kg, số hàng thiếu không rõ nguyên nhân.
Sau đó, xác định nguyên nhân của hàng bị thiếu và
xử lý:
a. Nếu hàng thiếu do lỗi của người bán, người bán giao bổ
sung
b. Nếu hàng thiếu do lỗi người bán, người bán không có
hàng giao, trừ vào công nợ
c. Trường hợp hàng thiếu bắt bộ phận thu mua bồi thường
Ví dụ
Ví dụ:
69
Số lượng và giá trị Số lượng xuất kho
tồn kho đầu kỳ Giá trị xuất kho = ?
70
Giá trị xuất kho
trong kỳ
71
Phương pháp nhập sau – xuất trước
(LIFO – Last In First Out)
72
Phương pháp nhập trước – xuất trước
(FIFO – First In First Out)
Y/c: Tính giá trị xuất kho và tồn kho theo các phương
pháp?
Ví dụ
Có tài liệu vật liệu A của DN X như sau:
Tồn kho đầu tháng 3/2012: 200kg, đơn giá 4.000đ/kg
- Ngày 3/3 nhập kho: 600kg, giá mua là 3.800đ/kg chưa thanh toán;
chi phí vận chuyển bốc dỡ: 20.000đ, thanh toán bằng TM
- Ngày 9/3 xuất kho: 400kg để sản xuất sản phẩm
- Ngày 15/3 nhập kho: 700kg, giá mua là 3.920đ/kg; chi phí vận
chuyển bốc dỡ là 35.000đ, khoản giảm giá được hưởng là
20đ/kg. Thanh toán bằng tiên vay dài hạn
- Ngày 19/3 xuất kho 600kg để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính tồn kho
NVL vào cuối tháng theo Phương pháp FIFO
.
3.3.3. Chi phí công cụ dụng cụ
Có TK 153
Có TK 242:
Ví dụ
Có tình hình nhập, xuất, sử dụng công cụ lao động trong tháng 09/2010 ở
một 1Doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: triệu đồng):
1.Nhập kho công cụ, dụng cụ trong tháng trong tháng trị giá 100.000.000đ,
thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là 10%, trong đó:
Thanh toán bằng tiền mặt : 10.000.000đ
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 20.000.000đ
Còn phải thanh toán cho người bán : 80.000.000đ
2.Trong tháng đã trả lại cho người bán một lô công cụ sai qui cách trị giá
20.000.000đ, chủ nợ đồng ý khấu trừ vào nợ phải trả.
3.Trong tháng xuất công cụ dụng cụ vào sản xuất kinh doanh trị giá
60.000.000đ, trong đó:
– Loại có giá trị nhỏ phân bổ ngay vào chi phí sản xuất là 5.000.000đ,
chi phí bán hàng là 5.000.000đ, chi phí quản lý là 1.000.000đ
– Loại phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí là 49.000.000đ
4. Biết rằng, trong số CCDC phân bổ nhiều lần có 15tr là dùng cho quản lý
DN (phân bổ 3 tháng), và còn lại là dùng cho sx (phân bổ 2 tháng). Phân
bổ chi phí tháng đầu
3.3.4. Chi phí khấu hao
Có TK 214
Ví dụ
Có tình hình tăng, giảm, và khấu hao TSCĐ ở một DN trong quí 4
năm 2020 như sau:
Nhập TSCĐ hữu hình trong quí 3.000.000.000đ trong đó:
Thanh toán bằng tiền mặt : 100.000.000đ
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 500.000.000đ
Nợ nguời bán : 700.000.000đ
Xây dựng cơ bản hoàn thành : 500.000.000đ
Nhận góp vốn liên doanh : 1.200.000.000đ
Khấu hao TSCĐ trong quí : 250.000.000đ,
trong đó phân bổ cho:
Các phân xưởng sản xuất : 200.000.000đ
Chi phí bán hàng : 20.000.000đ
Chi phí quản lý : 30.000.000đ
Yêu cầu: Hãy hạch toán tình hình TSCĐ của DN trong quí 4 năm
2020.
3.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
• Trong kỳ tại một DN phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau :
• 1. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận QLDN: 1.000.000
• Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng: 2.500.000
• 2. Tiền điện sử dụng ở bộ phận bán hàng: 1.000.000. Tiền điện sử dụng ở bộ
phận QLDN: 500.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%)
• 3. Chi phí tiếp khách thanh toán bằng tiền mặt: 1.250.000
• 4. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng: 10.000.000 . Tiền lương phải trả
nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000
• 5. Trích các khoản trích theo lương
• 6. Dịch vụ mua ngoài chưa trả tiền người bán phục vụ việc bán hàng:
1.100.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)
3.5. Nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
334/338/335 622
4b 7b
2
111/112/214 627
4c
3
5
Trong tháng 05/2020 tại doanh nghiệp A có tình hình sx như sau:
Xuất kho 25.000.000đ VLC, 5.000.00đ VLP phục vụ sx
Tiền lương phải trả trong kỳ tập hợp được như sau:
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 12.000.000 đ
Nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.000 đ
Tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện
hành (Doanh nghiệp 23,5%, Người lao động 10,5%)
Xuất kho 2.000.000đ nhiên liệu chạy máy tại phân xưởng Sx
Tính trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng Sx: 3.000.000đ
Tiền điện tại phân xưởng phải trả: 6.600.000đ (đã bao gồm thuế
GTGT 10%), chưa trả tiền.
Cuối tháng, doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 500 sản phẩm,
biết Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 1.910.000đ.
Yêu cầu: Định khoản, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản
phẩm
3.6. NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
+ Hàng hoá đã thực sự chuyển giao quyền sở hữu từ phía doanh
nghiệp sang khách hàng
+ Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
• Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do
hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
• Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hoá đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
(1) Căn cứ vào hoá đơn bán GTGT phản ánh doanh thu bán
hàng phát sinh
Nợ TK 111,112,131: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán đã xác định tiêu thụ…
kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157
Ví dụ
Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả
lại (nếu có):
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141
Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ trả lại nhập kho:
Nợ TK 155: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Ví dụ 1
TK511
TK 521
Kết chuyển khoản giảm trừ doanh
thu
• Ngày 1/7 công ty KET xuất hóa đơn bán hàng số 123 bán tại kho cho công
ty PLU, số lượng 10 TV LG có đơn giá 10.000.000 đ/c, VAT 10%.- giá
vốn 8tr/c
• Vì công ty PLU mua hàng với số lượng lớn nên công ty KET cho hưởng
chiết khấu thương mại là 200.000 đ/c. Công ty PLU nhận hàng và chưa
thanh toán
• Ngày 5/7 công ty PLU gửi đề nghị giảm giá 1% trị giá toàn bộ lô hàng do
quy cách hàng không đúng theo cam kết. Công ty KET đồng ý và trừ vào
nợ phải thu của công ty PLU
• Ngày 6/7 công ty PLU xuất kho trả lại 2 TV LG vì chất lượng kém. Công
ty KET đã nhận lại hàng nhập kho và trừ vào nợ phải thu của công ty PLU
• Kết chuyển xác định doanh thu thuần
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
TK911
TK 632 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần
của hoạt động SXKD cơ bản
TK 635 TK 515
Kết chuyển doanh thu hoạt
Kết chuyển chi phí tài chính động tài chính
TK 811 TK 711
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
TK 821 TK 821
TK421
Lãi Hoặc lỗ
Ví dụ 1
1. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 3.000.000đ, nhân viên quản
lý doanh nghiệp là 5.000.000đ.
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
3. Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng là 1.000.000đ, bộ phận quản lý doanh
nghiệp là 1.000.000đ
4. Chi phí điện nước phải trả ng bán cho bộ phận bán hàng là 200.000đ, bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 100.000đ.
5. Chi phí khác bằng tiền mặt của bộ phận bán hàng 330.000đ, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 450.000đ.
6. Chi phí bao bì ở bộ phận bán hàng là 350.000đ.
7. Xuất kho 10.000 sp A và 20.000 sp B bán trực tiếp cho khách hàng với giá
xuất kho của sp A 4.750đ/sp, sp B 6.600đ/sp, giá bán của sp A 6.400đ/spA,
8.000đ/spB. Thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
Bài tập: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Số dư đầu tháng của tài khoản 154 là 300.000
Tình hình phát sinh trong tháng:
1. Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000 sử dụng cho:
Trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.500.000
Phục vụ ở phân xưởng 300.000
Bộ phận bán hàng 120.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 180.000
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó:
Công nhân sản xuất sản phẩm 500.000
Nhân viên phân xưởng 200.000
Nhân viên bán hàng 200.000
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 300.000
3. Tính BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định hiện hành.
4. Khấu hao tài sản cố định là 600.000 phân bổ cho:
Phân xưởng sản xuất 300.000
Bộ phận bán hàng 100.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, cho biết
chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 261.000
6. Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 8.500/sp. Thuế GTGT 10%
khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
KẾT THÚC CHƯƠNG 4