You are on page 1of 54

CHƯƠNG 3

TÀI KHOẢN KẾ TOÁN & GHI SỔ KÉP

Company
LOGO

1
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

Hiểu ý nghĩa, nội dung và cách thực hiện


hai phương pháp kế toán: tài khoản kế
toán và ghi sổ kép
Hiểu đặc điểm và mối quan hệ của kế
toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Hiểu cách đối chiếu, kiểm tra số liệu trên
tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.

2
1. Sự cần thiết của phương pháp

Phương pháp tài khoản và ghi kép là phương pháp


thông tin và kiểm tra sự biến động và mối quan hệ
giữa các đối tượng hạch toán kế toán theo từng loại
tài sản, từng loại nguồn vốn và từng quá trình kinh
doanh.
Thông tin đầy đủ, kịp thời về số hiện có và sự vận
động của từng loại tài sản, từng nguồn hình thành,
đáp ứng nhu cầu quản lý

Cung cấp thông tin cho việc lập các báo cáo kế toán
NỘI DUNG

1. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

2. GHI SỔ KÉP

3. KT TỔNG HỢP VÀ KT CHI TIẾT

4. ĐỐI CHIẾU, KIỂM TRA SỐ LIỆU KẾ TOÁN

4
5
Nhận xét về phương pháp chứng từ kế toán

Chứng từ giúp kế toán thu thập được những


khối lượng dữ liệu lớn.
Nhưng các dữ liệu này chưa có tính hệ
thống, chưa trở thành hệ thống thông tin.
Vấn đề đặt ra là cần phải có phương pháp để
phân loại các dữ liệu.
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN đảm nhận công việc
phân loại các dữ liệu từ chứng từ.

6
CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

Ghi sổ kép

Tổng hợp và
Chứng từ kế toán Tài khoản
Cân đối kế toán

Tính giá Kiểm kê

Sơ đồ mối quan hệ giữa các phương pháp kế toán

7
1. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

1.1 KHÁI NIỆM

1.2 NỘI DUNG – KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN

1.3 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

8
1.1 KHÁI NIỆM

TÀI KHOẢN KẾ TOÁN


Là phương pháp kế toán dùng để theo
dõi một cách thường xuyên, liên tục và có hệ
thống về tình hình hiện có và sự biến động
của từng đối tượng kế toán cụ thể.

9
1.2 NỘI DUNG – KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN

Nội dung của tài khoản:


- SỐ DƯ: phản ánh tình hình hiện có của đối
tượng kế toán tại một thời điểm nhất định.
+ Số dư đầu kỳ.
+ Số dư cuối kỳ.
- SỐ PHÁT SINH: phản ánh sự biến động của
các đối tượng kế toán trong kỳ.
- + Số phát sinh tăng.
+ Số phát sinh giảm
SDCK = SDĐK + SPS tăng - SPS giảm
10
1.2 NỘI DUNG – KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN

BIẾN ĐỘNG
ĐỐI TƯỢNG
TĂNG GIẢM
-Tiền mặt Thu Chi
-Vay ngắn hạn Vay Trả
-Hàng hóa Nhập Xuất
… … …

* Các đối tượng kế toán vận động theo 2 hướng đối lập

11
1.2 NỘI DUNG – KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN

Kết cấu của tài khoản trên LÝ THUYẾT:

Nợ Tên TK … Có

Debit Credit

Hai từ “Nợ” và “Có” mang tính quy ước

12
1.2 KẾT CẤU TÀI KHOẢN

Kết cấu của tài khoản trên THỰC TẾ:


Tên tài khoản: …. Số hiệu: …
Tháng … Năm …
Chứng từ Số tiền
Diễn giải TK đối ứng
Số Ngày NỢ CÓ

13
1.3 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

NỘI DUNG CÔNG DỤNG MỨC ĐỘ TỔNG


KINH TẾ & KẾT CẤU HỢP, CHI TIẾT
-TK phản ánh TS - TK chủ yếu: - TK tổng hợp
-TK phản ánh NV + TK phản ánh TS - TK chi tiết
+ TK phản ánh NV
-TK phản ánh + TK hỗn hợp
quá trình kinh doanh
- TK điều chỉnh
- TK nghiệp vụ

14
TÌM HIỂU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN VIỆT NAM

TK phản ánh TÀI SẢN


• TK phản ánh NGUỒN VỐN: TK NỢ PHẢI TRẢ

VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

• TK doanh thu & thu nhập

• TK chi phí

• TK xác định KQKD

15
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

KẾT CẤU TÀI KHOẢN TÀI SẢN:

Nợ Tên TK … Có
Số dư đầu kỳ

Số phát sinh Số phát sinh


TĂNG GIẢM

Cộng phát sinh Cộng phát sinh


Số dư cuối kỳ
16
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

KẾT CẤU TÀI KHOẢN TÀI SẢN:


VÍ DỤ 1: Ngày 1/12/N, công ty X tồn quỹ tiền mặt 200 tr.
Các khoản thu chi phát sinh trong tháng như sau:
1. Phiếu chi số 12 ngày 12/12: Chi tiền mặt trả lương cho CNV
130 tr.
2. Phiếu thu số 10 ngày 13/12: Thu tiền mặt từ bán hàng 160 tr.
3. Phiếu thu số 11 ngày 15/12: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
180tr.
4. Phiếu chi số 13 ngày 18/12: Chi tiền mặt mua NVL 190tr.
YÊU CẦU: - Phản ánh thông tin trên vào sơ đồ chữ T của TK
tiền mặt.
- Xác định số tiền tồn vào ngày 31/12/N. 17
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

KẾT CẤU TÀI KHOẢN TÀI SẢN:

Nợ Có

18
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

VÍ DỤ 1: SỔ CÁI
Tên tài khoản: TIỀN MẶT Số hiệu: 111 Tháng 12/N
ĐVT: Triệu đồng
Chứng từ Số tiền
Diễn giải TK đối ứng
Số Ngày NỢ CÓ
Số dư đầu kỳ

Cộng phát sinh

Số dư cuối kỳ 19
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

VÍ DỤ 1:
Tên tài khoản: TIỀN MẶT Số hiệu: 111 Tháng 12/N
ĐVT: Triệu đồng
Chứng từ Số tiền
Diễn giải TK đối ứng
Số Ngày NỢ CÓ
Số dư đầu kỳ

20
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

KẾT CẤU TÀI KHOẢN TÀI SẢN: BÀI TẬP 3.1

21
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

KẾT CẤU TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN:

Nợ Tên TK … Có
Số dư đầu kỳ

Số phát sinh Số phát sinh


GIẢM TĂNG

Cộng phát sinh Cộng phát sinh


Số dư cuối kỳ

22
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

KẾT CẤU TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN:


VÍ DỤ 2:
Vào ngày 1/10/N, khoản vay ngắn hạn ngân hàng trị giá 200 tr.
Trong tháng 10/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Đơn vị dùng số tiền thu từ bán hàng 140 tr để thanh toán
khoản vay thời hạn 3 tháng.
2. Doanh nghiệp vay NH thời hạn 2 tháng 300 tr để trả nợ NB.
3. Dùng TM 100tr để thanh toán khoản nợ NH thời hạn 9 tháng
đến hạn.
YÊU CẦU: - Phản ánh thông tin trên vào sơ đồ chữ T TK “Vay
và nợ thuê TC”
- Xác định số dư TK này vào ngày 31/10/N
23
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Ví dụ 2:
Nợ Có

24
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

KẾT CẤU TÀI KHOẢN HỖN HỢP:


TK hỗn hợp là TK vừa phản ánh TÀI SẢN vừa phản ánh
NGUỒN VỐN, bao gồm 2 TK: TK phải thu khách hàng và
TK phải trả người bán.
Tìm hiểu TK “phải thu khách hàng”
Trả trước
Giao hàng tiền
KH-X A KH-Y
Phải thu KH tăng Phải trả KH tăng

Nợ TK Pthu KH TS tăng NV tăng Có TK Pthu KH

25
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

TK CHI PHÍ TK
Nợ TÊN TK .... Có phản
KHÔNG
CÓ ánh
Phát sinh Phát sinh
SỐ QT
TĂNG GIẢM
DƯ KD

TK DOANH THU & THU NHẬP

KHÔNG Nợ TÊN TK .... Có



SỐ Phát sinh Phát sinh
DƯ GIẢM TĂNG

26
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

TK điều chỉnh:
• Là TK luôn đi kèm với TK chủ yếu mà nó điều chỉnh
• Nhằm phản ánh giá trị thực tế của TS hoặc NV tại
đơn vị mà ở TK chủ yếu không phản ánh được tại
thời điểm tính toán.
TK điều chỉnh

TK điều chỉnh tăng TK điều chỉnh giảm

TK điều chỉnh vừa tăng vừa giảm


27
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

TK điều chỉnh giảm:


• Dùng để điều chỉnh giảm bớt số liệu cho TK chủ yếu
mà nó điều chỉnh tại thời điểm cuối kỳ KT hoặc cuối năm
tài chính.
• Công dụng: Nhằm phản ánh đúng giá trị thực tế của
TS hay NV tại thời điểm điều chỉnh
• Kết cấu: ngược với kết cấu của TK chủ yếu mà n:ó
điều chỉnh
• Các TK thuộc nhóm này
+ TK Hao mòn TSCĐ, TK dự phòng về tổn thất TS
+ TK cổ phiếu quỹ
+ TK chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán …
28
1.4 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

TK vừa điều chỉnh tăng vừa điều chỉnh giảm:

• Kết hợp kết cấu của TK điều chỉnh tăng và TK


điều chỉnh giảm.

• Các TK thuộc nhóm này:


+ TK “chênh lệch đánh giá tài sản”.
+ TK “chênh lệch tỷ giá hối đoái”…

29
1.5 Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Tài khoản giúp theo dõi thông tin cụ thể cho tất
cả các đối tượng kế toán, hỗ trợ công tác quản
trị, điều hành.
Tài khoản kế toán có quan hệ chặt chẽ với báo
cáo tài chính của đơn vị:
Thông tin trên tài khoản là căn cứ để lập BCTC, nên
kết cấu từng loại tài khoản thiết kế tương ứng với kết
cấu của BCTC
Thông tin trên BCTC kỳ này là căn cứ để mở sổ kế
toán đầu kỳ sau.

30
Các quan hệ đối ứng kế toán và ghi sổ kép

CÁC QUAN HỆ ĐỐI ỨNG KẾ TOÁN


Quan hệ đối ứng kế toán là khái niệm dùng để biểu hiện
mối quan hệ mang tính hai mặt – giữa tài sản và nguồn
vốn, giữa tăng và giảm của các đối tượng kế toán cụ thể
trong những nghiệp vụ kinh tế cụ thể.
TÀI SẢN
GIẢM
NGUỒN
VỐN
TÀI SẢN
GIẢM
TĂNG
NGUỒN
VỐN
TĂNG
2. GHI SỔ KÉP

2.1 Ghi sổ kép

2.2 Định khoản kế toán

2.3 Ý nghĩa của phương pháp Ghi sổ kép

32
2.1 GHI SỔ KÉP

GHI SỔ KÉP:
- Là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh
- Vào ít nhất hai TK kế toán liên quan, một TK ghi
Nợ và một TK ghi Có theo đúng quan hệ đối ứng kế toán
- Với số tiền bằng nhau
Ví dụ: mua HH trị giá 50 tr, thanh toán bằng tiền mặt.

Nợ TK tiền mặt Có Nợ TK hàng hóa Có

50 50
33
2.2 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN

Dựa trên nội dung NVKT PS trên chứng từ


gốc, kế toán xác định:
- Ghi Nợ TK nào và bao nhiêu tiền ?
Định khoản
- Ghi Có TK nào và bao nhiêu tiền ?
kế toán

Định khoản Định khoản


giản đơn phức tạp

34
2.2 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN

Định khoản giản đơn: Định khoản phức tạp:

- Là định khoản liên quan - Là định khoản liên quan


đến 2 TK tổng hợp. đến ít nhất 3 TK tổng hợp.

VÍ DỤ: Thanh toán 4 tr tiền VÍ DỤ: KH thanh toán 500 tr


mua CCDC bằng tiền mặt. tiền hàng còn nợ, 40% bằng
tiền mặt và 60% chuyển khoản.
Nợ TK 153 – CCDC: 4
Nợ TK 111-Tiền mặt: 200
Có TK 111 – Tiền mặt: 4
Nợ TK 112 - TGNH : 300
Có TK 131-PThu KH:500

35
Nội dung và trình tự ghi sổ kép

Xác định các TK


kế toán cần phản
ánh các đối tượng

Xác định TK nào ghi


vào bên Nợ, TK nào
ghi vào bên Có

Tiến hành ghi vào bên


Nợ và Có của các TK
đã xác định
Các chú ý khi ghi sổ kép - định khoản

Khi định khoản ghi Nợ trước, tài khoản ghi Có sau

Dòng ghi Có phải lùi sang phải so với dòng ghi Nợ

Số tiền phải được ghi rõ ràng ở bên Nợ và bên Có

Trong cùng một định khoản, số tiền bên Có và bên Nợ


phải bằng nhau

Tổng số phát sinh bên Nợ của tất cả TK bằng tổng số


phát sinh bên Có của tất cả TK

Có thể tách định khoản phức tạp thành các định khoản
giản đơn
VÍ DỤ VỀ GHI SỔ KÉP

Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh quan hệ đối ứng giữa tài sản này
với một tài sản khác

Ví dụ 1: Công ty mua hàng hóa nhập kho, thanh toán bằng tiền mặt 50
triệu

Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh quan hệ đối ứng giữa nguồn vốn
này với nguồn vốn khác

Ví dụ 2: Vay ngắn hạn để trả tiền cho người bán 150 triệu
VÍ DỤ VỀ GHI SỔ KÉP

Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh quan hệ đối ứng giữa tài sản và
nguồn vốn:
a. TS tăng và NV tăng

Ví dụ 3Ngân sách nhà nước cấp vốn bằng tiền mặt 200 triệu

b. TS giảm và NV giảm

Ví dụ 4: Trả lương cho CNV bằng TM 20 triệu


VÍ DỤ VỀ GHI SỔ KÉP

Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh quan hệ đối ứng giữa TK phản
ánh quá trình kinh doanh với TK phản ánh tài sản, nguồn vốn
Ví dụ 5: Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm 35 triệu

Các nghiệp vụ kinh tế phản ánh quan hệ đối ứng giữa các TK
phản ánh quá trình kinh doanh với nhau

Ví dụ 6: Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vào tài khoản chi
phí SXKD dở dang để tính giá thành
2.3 Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KÉP

Phản ánh nội dung của NVKT, tài chính và


nguyên nhân tăng, giảm của từng đối tượng kế
toán Phân tích hoạt động kinh tế.

Kiểm tra việc phản ánh các NVKT vào TK có


chính xác hay không.
Tổng PS NỢ Tổng PS CÓ
của tất cả các = của tất cả các
TK tổng hợp TK tổng hợp

41
TÌM HIỂU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN VIỆT NAM

Hệ thống tài khoản kế toán là toàn bộ những tài


khoản kế toán được sắp xếp một cách khoa học đảm
bảo phản ánh đầy đủ các đối tượng kế toán

Tên gọi tài khoản

Kí hiệu tài khoản

Nội dung và kết cấu của tài khoản

Những quy định về kế toán trên tài khoản

Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát


sinh chủ yếu
TÌM HIỂU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN VIỆT NAM

Ý NGHĨA

Đối với Nhà Nước

Giúp cho việc lãnh đạo thống nhất


công tác kế toán trong toàn quốc. Đối với Doanh nghiệp

Giúp cho việc thanh tra, kiểm tra Nâng cao hiệu suất công
kinh tế tài chính đối với các đơn vị tác kế toán

Giúp cho việc đào tạo, nâng cao Nâng cao tính pháp lý,
trình độ các bộ kế toán tính chính xác của thông
tin
Giúp cho việc tập hợp số liệu
thống kê
TÌM HIỂU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN VIỆT NAM

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VIỆT NAM


TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Loại 1 : Tài sản ngắn hạn Loại 3 : Nợ phải trả
Loại 2 : Tài sản dài hạn Loại 4 : Vốn chủ sở hữu
TỔNG TÀI SẢN TỔNG NGỒN VỐN
THU NHẬP CHI PHÍ
Loại 5 : Doanh thu Loại 6 : Chi phí SXKD
Loại 7 : Thu nhập khác Loại 8 : Chi phí khác
Loại 9
Tổng Xác định kết qủa Tổng
Chi phí Thu nhập

--- ---
LÃI LỖ
3. KT TỔNG HỢP VÀ KT CHI TIẾT

KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CHI TIẾT

- Phản ánh NVKT phát sinh - Phản ánh NVKT PS vào


vào TK tổng hợp (TK cấp 1) TK chi tiết (TK cấp 2 hoặc
sổ, thẻ chi tiết)
- Sử dụng thước đo giá trị. - Sử dụng thước đo giá trị,
hiện vật và thời gian lao động
- Cung cấp các chỉ tiêu tổng - Cung cấp số liệu chi tiết
quát về tình hình TS, NV phục vụ cho điều hành hoạt
cho các đối tượng sử dụng động, giải quyết vấn đề phát
thông tin. sinh một cách nhạy bén,
nhanh chóng.
45
3. KT TỔNG HỢP VÀ KT CHI TIẾT

Mối quan hệ giữa KT tổng hợp và KT chi tiết


Dạng 1

∑Số dư TK cấp 2 Số dư TK
∑SPS tăng mở cho = SPS tăng cấp
∑SPS giảm TK cấp 1 SPS giảm 1

Dạng 2

∑Số dư Sổ chi tiết Số dư TK cấp 1


∑SPS tăng mở cho = SPS tăng hoặc
∑SPS giảm TK cấp 1 SPS giảm TK cấp 2
/ TK cấp 2
46
4. Đối chiếu – Kiểm tra số liệu kế toán

Sự cần thiết phải kiểm tra số liệu kế toán:


- Khả năng xảy ra sai sót trong quá
trình ghi sổ kế toán.
- Yêu cầu đối với số liệu trên sổ kế
toán trước khi lập các báo cáo kế toán là
chính xác, trung thực

47
4. Đối chiếu – Kiểm tra số liệu kế toán

Các phương pháp kiểm tra số liệu kế toán:


4.1 Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp
-Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh các
Tài khoản(Bảng cân đối tài khoản/Bảng cân
đối số phát sinh)
- Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh kiểu
bàn cờ

4.2 Kiểm tra số liệu trên tài khoản chi tiết

- Bảng tổng hợp chi tiết số dư và số phát sinh


48
4. Đối chiếu – Kiểm tra số liệu kế toán

Kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép lên TK tổng hợp
Đơn vị: ……………… BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng …… Năm…..
Đơn vị: triệu đồng
STT Số TK Tên tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
1 111 Tiền mặt 120 130 140 110
2 112 Tiền gửi NH 1.500 560 660 1.400
3 331 Phải trả người 300 200 500
bán
…….. ……………… …..... ..…… …….. …….. …….. ……..

Tổng cộng: 30.050 30.050 71.200 71.200 40.140 40.140


4.1 Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp

Bảng đối chiếu số dư và số phát sinh:


Là bảng kê tất cả SDĐK, SPS trong kỳ và SDCK của
tất cả các TK tổng hợp. (Xem mẫu 3.2 GT/106)

Tính cân đối Tổng SỐ DƯ ĐK Tổng SỐ DƯ ĐK


bên NỢ = bên CÓ
của các TK của các TK
Tổng PS NỢ Tổng PS CÓ
=
của các TK của các TK
Tổng SỐ DƯ CK Tổng SỐ DƯ CK
bên NỢ = bên CÓ
của các TK của các TK

50
4.1 Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp

Hạn chế của Bảng cân đối tài khoản:


Không kiểm tra được 04 sai sót:
- Sai quan hệ đối ứng TK.
- Bỏ sót nghiệp vụ.
- Ghi trùng bút toán.
- Sai cùng một số tiền.

51
4. Đối chiếu – Kiểm tra số liệu kế toán

Đơn vị: ………………


BẢNG ĐỐI CHIẾU KIỂU BÀN CỜ
Tháng …. Năm… ĐVT: triệu đồng

Caùc TK ghi Coù SD Nôï Tieàn Tieàn …… Vay …… Coäng SD


ñaàu kyø maët gửi ngaén soá PS Coù
NH haïn Nôï cuoái
Caùc TK ghi Nôï kyø
SD Coù ñaàu kyø X1 300
Tieàn maët 100 60 …… … 250
Tieàn gôûi NH 250 50
NLVL 400 80
……………………….. ……….. ……. ……. ……. ……... …... ………. ………

Coäng soá PS Coù 310 X2


SD Nôï cuoái kyø 40 X3
4.1 Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp

Bảng cân đối tài khoản kiểu bàn cờ:


- Có tác dụng như bảng cân đối tài khoản.
- Phản ánh quan hệ đối ứng giữa các TK kế
toán liên quan giúp cho việc kiểm tra tính
hợp lý của quan hệ kinh tế đã phát sinh và
phát hiện ra lỗi ghi sai quan hệ đối ứng TK.
- Bảng này không phát hiện được lỗi: sai cùng
số tiền, ghi trùng bút toán và bỏ sót nghiệp vụ.
- Nếu đơn vị sử dụng quá nhiều TK và phát sinh
quá nhiều nghiệp vụ thì việc lập bảng rất mất
thời gian thực tế ít dùng.
53
4.2 Kiểm tra số liệu trên tài khoản chi tiết

Bảng chi tiết số dư và số phát sinh:


- Là bảng kê số liệu ở các TK cấp 2, sổ
thẻ kế toán chi tiết theo từng TK tổng hợp.
Sau đó, đối chiếu với số liệu trên TK tổng
hợp.
- Mẫu bảng tổng hợp chi tiết các TK
thường khác nhau và số liệu kế toán chi
tiết ghi vào các bảng có thể bằng tiền,
bằng hiện vật tùy theo đặc điểm và yêu
cầu quản lý của từng đối tượng kế toán.
(mẫu 3.4 GT/110).
54

You might also like