You are on page 1of 90

CHƯƠNG 3 -

TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP

17/01/2021
MỤC TIÊU
❖Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
o Giải thích được khái niệm, tính chất và kết cấu của tài khoản kế toán;
o Áp dụng được nguyên tắc ghi sổ kép để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào các tài khoản kế toán;
o Nắm vững nguyên tắc và phương pháp đối chiếu, kiểm tra số liệu trên các tài
khoản kế toán;
o Hiểu rõ mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa tài khoản và
các báo cáo tài chính.
o Vận dụng được Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam để thiết lập hệ thống tài
khoản trong 1 doanh nghiệp.
17/01/2021 2
NỘI DUNG
1. Tài khoản kế toán
2. Ghi sổ kép và định khoản kế toán
3. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
4. Kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép kế toán
5. Mối quan hệ giữa tài khoản và báo cáo tài chính
6. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp

17/01/2021 3
1. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Khái niệm tài khoản kế toán
o Kết cấu của tài khoản kế toán
o Cách ghi chép vào tài khoản

17/01/2021 4
1.1 KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tài khoản là một phương pháp
của kế toán dùng để phân loại,
phản ánh và kiểm tra một cách
thường xuyên và có hệ thống
tình hình và sự vận động của
từng đối tượng kế toán cụ thể.

17/01/2021 5
1.1 KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Tài khoản được mở cho từng đối tượng kế toán cụ thể
o Mỗi tài khoản có một tên gọi phù hợp với đối tượng kế toán mà nó phản
ánh
• Ví dụ:
▪ TK tiền mặt, TK hàng hóa...
▪ TK phải trả người bán, TK phải trả người lao động
▪ TK vốn đầu tư của chủ sở hữu

17/01/2021 6
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
oCác đối tượng kế toán thường biến động theo 2 xu hướng là tăng lên
hoặc giảm đi.
oTài khoản dùng để theo dõi sự biến động tăng, giảm của từng đối tượng
kế toán. Do đó, TK có kết cấu chia làm 2 bên.
➢ Bên trái gọi là bên Nợ (Debit)
➢ Bên phải gọi là bên Có (Credit)

17/01/2021 7
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o TK có thể được trình bày dưới dạng chữ T như sau:

Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có

17/01/2021 8
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho đối tượng kế toán tăng hoặc
giảm được phản ánh vào TK kế toán gọi là số phát sinh.
o Nếu số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có → TK có số dư Nợ và
ngược lại nếu số phát sinh bên Nợ < số phát sinh bên Có → TK có số dư
Có.

Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có


Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có

Số dư Nợ Số dư Có
17/01/2021 9
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 1:
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có
Nghiệp vụ 1 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 2
Nghiệp vụ 3 800.000
Cộng phát sinh 1.800.000 300.000
Số dư 1.500.000

17/01/2021 10
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 2:
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có
Nghiệp vụ 3 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 1
800.000 Nghiệp vụ 2

Cộng phát sinh 1.000.000 1.100.000


Số dư 100.000

17/01/2021 11
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Các thông tin cơ bản trên tài khoản
– Giá trị của đối tượng kế toán đầu kỳ kế toán (tháng, quý, năm) gọi là số dư
đầu kỳ.
– Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng hay giảm đối tượng kế toán gọi là số
phát sinh trong kỳ.
– Giá trị của đối tượng kế toán cuối kỳ kế toán, gọi là số dư cuối kỳ.

SDCK = SDĐK + SPS↑ - SPS↓

17/01/2021 12
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Trong thực tế, mỗi TK được trình bày dưới dạng sổ kế toán, hình thức một
trang sổ thường như sau:
Tên tài khoản: ...
Số hiệu tài khoản: ....
Chứng từ TK Số tiền
Diễn giải đối
Số Ngày Nợ Có
ứng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
...
Tổng số phát sinh
17/01/2021
Số dư cuối kỳ 13
1.3 CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN

o TK Tài sản
o TK Nguồn vốn
o TK phản ánh quá trình kinh doanh
• TK Doanh thu và thu nhập (gọi tắt là TK Doanh thu)
• TK Chi phí
• TK Xác định kết quả

17/01/2021 14
1.3a TÀI KHOẢN TÀI SẢN

o Tài khoản tài sản có kết cấu được quy định như sau:
• Số phát sinh tăng ghi bên Nợ
• Số phát sinh giảm ghi bên Có
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ
Assets
Debit / Dr. Credit / Cr.

SDCK = SDĐK + SPS Nợ – SPS Có


Normal Balance

Chapter
3-23

17/01/2021 15
1.3a TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Ví dụ 3
• Tiền mặt tồn quỹ tại DN vào ngày 1/1/x là 50.000.000đ. Trong tháng có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau:
• Phiếu thu 01, ngày 2/1/x, khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ
• Phiếu chi 01, ngày 3/1/x, chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác 5.000.000đ
• Phiếu chi 02, ngày 15/1/x, mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền mặt 8.000.000đ
• Phiếu chi 03, ngày 20/1/x, nộp tiền mặt vào ngân hàng 15.000.000
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Tiền mặt” dưới dạng chữ T

17/01/2021 16
1.3a TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Ví dụ 3
Bên Nợ TK Tiền mặt Bên Có
Số dư đầu kỳ 50.000.000
(1) 10.000.000 5.000.000 (2)
8.000.000 (3)
15.000.000 (4)
Cộng phát sinh 10.000.000 28.000.000
Số dư cuối kỳ 32.000.000

17/01/2021 17
1.3a TÀI KHOẢN TÀI SẢN
Tài khoản Tiền mặt
Tháng 01/x
Chứng từ TK Số tiền
DIỄN GIẢI
Số Ngày đối ứng Nợ Có
Số dư ngày 1/1/x: 50.000.000

PT01 02/01 Khách hàng thanh toán tiền PTKH 10.000.000


hàng
PC01 03/01 Chi tạm ứng cho NV TƯ 5.000.000
PC02 15/01 Chi mua hang hóa nhập kho HH 8.000.000
PC03 20/01 Nộp tiền vào ngân hàng TGNH 15.000.000
Cộng phát sinh 10.000.000 28.000.000
Số dư ngày 31/01/x 32.000.000

17/01/2021 18
1.3b TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN

o Tài khoản Nguồn vốn (Nợ phải trả & Vốn chủ sở hữu) có kết cấu được
quy định như sau:
• Số phát sinh tăng ghi bên Có
Liabilities & Owner’s Equity
• Số phát sinh giảm ghi bên Nợ Debit / Dr. Credit / Cr.

• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Có

SDCK = SDĐK + SPS Có – SPS Nợ


Normal Balance

Chapter
3-24

17/01/2021 19
1.3b TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN
o Ví dụ 4: Khoản phải trả nhà cung cấp tại doanh nghiệp vào ngày 1/1/x là
150.000.000đ. Trong tháng 1/x, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp 30.000.000đ
2. Mua hàng hóa nhập kho thanh toán chưa thanh toán cho nhà cung cấp
40.000.000đ
3. Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp 100.000.000đ
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Phải trả cho ngưới bán” dưới dạng chữ T

17/01/2021 20
1.3c TK PHẢN ÁNH QUÁ TRÌNH KINH DOANH
o Để theo dõi và phản ánh quá trình kinh doanh, kế toán có các tài khoản:
• TK Doanh thu
• TK Chi phí
• TK Xác định kết quả

o Các TK Doanh thu, TK Chi phí và TK Xác định kết quả không có số dư cuối kỳ, chỉ sử dụng
tạm thời trong 1 chu kỳ kinh doanh nên gọi là các TK tạm thời.

o Các TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có số dư tồn tại qua các chu kỳ kinh doanh
nên được gọi là các TK thường xuyên.

17/01/2021 22
1.3c TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Kết cấu của tài khoản doanh thu, thu nhập như sau:

• Số phát sinh tăng ghi bên Có

• Số phát sinh giảm ghi bên Nợ (kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh)

• Không có số dư cuối kỳ Revenue


Debit / Dr. Credit / Cr.

Chapter
3-26

17/01/2021 23
1.3c TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Ví dụ 5: Công ty A có tài liệu liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong tháng 12/x như sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền trị giá 50.000.000đ
2. Bán hàng hóa thu bằng chuyển khoản 100.000.000đ
3. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
kết quả kinh doanh
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dưới dạng
chữ T

17/01/2021 24
1.3c TÀI KHOẢN CHI PHÍ
o Kết cấu của tài khoản chi phí như sau:

• Số phát sinh tăng ghi bên Nợ

• Số phát sinh giảm ghi bên Có (kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh)

• Không có số dư cuối kỳ Expense


Debit / Dr. Credit / Cr.

Normal Balance

Chapter
3-27

17/01/2021 26
1.3c TÀI KHOẢN CHI PHÍ
o Ví dụ 6: Công ty A có tài liệu liên quan đến chi phí bán hàng trong tháng 12/x như
sau:
1. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê cửa hàng giới thiệu sản phẩm
25.000.000đ
2. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 100.000.000đ
3. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
kết quả kinh doanh
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Chi phí bán hàng” dưới dạng chữ T

17/01/2021 27
1.3c TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
o TK XĐ KQKD dùng so sánh doanh thu và chi phí có liên quan đến doanh thu để
xác định KQKD mỗi kỳ kế toán
o Kết cấu của tài khoản XĐ KQKD như sau:
• Bên Nợ:
– Kết chuyển chi phí
– Kết chuyển lãi nếu
Debit/Dr. TK Xác định kết quả Credit/Cr.
doanh thu > chi phí
• Bên Có: - Kết chuyển chi phí - Kết chuyển doanh thu
– Kết chuyển doanh thu - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ
– Kết chuyển lỗ nếu
doanh thu < chi phí
• Không có số dư cuối kỳ

17/01/2021 29
CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN- TỔNG KẾT

Assets Liabilities
Debit / Dr. Credit / Cr.
Debit / Dr. Credit / Cr. Owners’ Equity
Debit / Dr. Credit / Cr.

Normal Balance

Normal Balance
Chapter Normal Balance
3-24

Chapter Chapter
3-23 3-25

TK Xác định kết quả


Expense Debit/Dr. Credit/Cr. Revenue
Debit / Dr. Credit / Cr. Debit / Dr. Credit / Cr.

- Chi phí - Doanh thu


- Lãi - Lỗ

Chapter Chapter
3-27 3-26
17/01/2021 30
CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN – TỔNG KẾT
o Hệ quả của kết cấu cấu TK

TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU

TỔNG SỐ DƯ NỢ TỔNG SỐ DƯ CÓ
CÁC TÀI KHOẢN
= CÁC TÀI KHOẢN

17/01/2021 31
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tài khoản kế toán là:

a Phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán

b Phương pháp ghi nhận số tiền của NVKT

c Phương pháp phân loại NVKT theo từng đối tượng kế


toán

d Phương pháp xác định giá trị của đối tượng kế toán

17/01/2021 32
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG đối với nguyên tắc
phản ánh trên các tài khoản nguồn vốn:

a Phát sinh Nợ luôn luôn bằng phát sinh Có

b Phát sinh Có phản ảnh nguồn vốn giảm xuống

c Là tài khoản có số dư bên Nợ

d Phát sinh Nợ phản ảnh nguồn vốn giảm xuống

17/01/2021 33
2. GHI SỔ KÉP

o Khái niệm

o Nguyên tắc ghi sổ kép

o Định khoản kế toán

17/01/2021 34
2.1 KHÁI NIỆM

Ghi sổ kép là cách thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
tài khoản có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và
theo đúng quan hệ đối ứng tài khoản.

17/01/2021 35
2.2 NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP

o Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít nhất phải ghi vào 2 tài khoản kế toán.

oKế toán ghi Nợ cho tài khoản này phải ghi Có cho tài khoản khác

oSố tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có trong 1 nghiệp vụ phải bằng nhau.

17/01/2021 36
2.2 NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP
NVKT PHÁT SINH PHƯƠNG TRÌNH KT
Ảnh hưởng ít nhất tới 2 đối tượng kế toán, cụ thể:

NỢ CÓ
 TÀI SẢN  TÀI SẢN
(1)
NỢ CÓ
(3) (4)

CÓ NỢ
(2)
 NGUỒN VỐN  NGUỒN VỐN
CÓ NỢ
17/01/2021 37
2.2 NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP
o Hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép là một mối quan hệ cân đối được xác lập:

Tổng số phát sinh Tổng số phát sinh


NỢ của các tài khoản = CÓ của các tài khoản

17/01/2021 38
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN

Định khoản kế toán là việc phân tích nội dung kinh tế của nghiệp
vụ kinh tế - tài chính phát sinh để xác định cần ghi Nợ tài khoản
nào, ghi Có tài khoản nào và số tiền phải ghi vào từng tài khoản là
bao nhiêu.

17/01/2021 39
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
o Các bước lập 1 định khoản kế toán

• Xác định các đối tượng kế toán có liên quan do ảnh hưởng bởi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh

• Xác định xu hướng biến động (tăng, giảm) của các đối tượng đó

• Xác định tính chất (phân loại TK) của tài khoản sử dụng

• Lập định khoản kế toán

17/01/2021 40
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN

ĐỐI TƯỢNG BIẾN ĐỘNG PHÂN LOẠI ĐỊNH KHOẢN

VD: Vào 02/01/X anh Tèo tiến hành đầu tư 100 trđ bằng tiền mặt để mở văn
phòng quảng cáo. Kế toán văn phòng quảng cáo lập định khoản và ghi sổ như
thế nào?
Tiền mặt + Tiền mặt TK TS Nợ TK TM: 100tr
VĐT CSH + VĐT CSH TK NV Có TK VĐTCSH:100tr

Phản ánh trên TK chữ T


TK Vốn đầu tư của CSH TK Tiền mặt
XXX XXX
17/01/2021 100 (1) (1) 100 41
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN

o Định khoản giản đơn: chỉ liên quan đến 2 TK


o Định khoản phức tạp: liên quan đến nhiều hơn 2 TK.
oMột định khoản phức tạp có thể tách ra thành nhiều định khoản giản đơn.

17/01/2021 42
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN

ĐỐI TƯỢNG BIẾN ĐỘNG PHÂN LOẠI ĐỊNH KHOẢN

o Ví dụ 8
• Mua một thiết bị sản xuất, giá mua 500 trđ. Doanh nghiệp thanh toán 400 trđ
bằng chuyển khoản, còn lại sẽ thanh toán vào kỳ sau
• Yêu cầu: lập định khoản kế toán
TSCĐHH + TSCĐHH TK TS Nợ TK TSCĐHH: 500trđ
TGNH - TGNH TK TS Có TK TGNH: 400 trđ
PT Nbán + PTNbán TK NV Có TK PTNB: 100 trđ

17/01/2021 43
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 8
• Định khoản:
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 500 trđ
Có TK TGNH 400 trđ
CóTKPhải trả NB 100 trđ
Đây là định khoản phức tạp, từ định khoản này có thể tách thành 2 định khoản giản
đơn:
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 400 trđ
Có TK TGNH 400 trđ
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 100 trđ
Có TK Phải trả NB 100 trđ

17/01/2021 44
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 3: Ghi sổ kép là phương pháp

a Ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản

b Ghi số tiền của NVKT vào tài khoản

Ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, số dư


c
cuối kỳ vào các tài khoản

d Ghi số tiền của NVKT phát sinh vào các TK có liên quan

17/01/2021 45
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 4: Định khoản kế toán là việc

a Ghi số tiền của NVKT vào tài khoản có liên quan

b Ghi số dư và số phát sinh vào các tài khoản có liên quan

c Phân loại các tài khoản theo yêu cầu ghi sổ

d Xác định quan hệ Nợ, Có của các TK trong NVKT phát sinh

17/01/2021 46
3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Kế toán tổng hợp
o Kế toán chi tiết
o Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết

17/01/2021 47
3.1 KẾ TOÁN TỔNG HỢP

o Khái niệm: Là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản tổng
hợp (TK cấp 1) để phản ánh các đối tượng kế toán một cách khái quát.
o Ví dụ:
–TK 152 Nguyên vật liệu: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình nhập, xuất,
tồn kho của tất cả các loại nguyên vật liệu của DN.
–TK 331 Phải trả cho người bán: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình thanh
toán với tất cả các nhà cung cấp của DN.
–...

17/01/2021 48
3.1 KẾ TOÁN TỔNG HỢP

o Các tài khoản tổng hợp có đặc điểm:


• Việc ghi chép chỉ sử dụng thước đo giá trị.
• Cung cấp thông tin tổng hợp cho quản lý

17/01/2021 49
TÀI KHOẢN TỔNG HỢP

Sổ cái Năm X
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152 Đvt: Triệu đồng
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh
tháng ghi đối ứng
sổ Số Ngày
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 250
11/7/X 203 11/7/X Mua NVL A 111 150
20/7/X 304 20/7/X Xuất dùng SXSP 621 100
Cộng SPS 150 100
Số dư cuối kỳ 300

17/01/2021 50
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT

o Khái niệm: Là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản chi
tiết (TK cấp 2, 3,...) để phản ánh các đối tượng kế toán một cách cụ thể, tỉ mỉ.
o Ví dụ: TK Tiền mặt gồm các TK chi tiết:
✓ Tiền Việt Nam
✓ Ngoại tệ
✓ Vàng tiền tệ

17/01/2021 51
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT

Chi tiết hóa số liệu và nội dung

TK cấp 3
TK cấp 1 TK cấp 2 Sổ chi tiết

Chi tiết hóa số liệu

17/01/2021 52
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT

o Ví dụ 9:
• Giả sử công ty A là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc, có nguyên vật
liệu bao gồm:

✓Vật liệu chính: bông, xơ

✓Vật liệu phụ: thuốc tẩy, thuốc nhuộm

✓Nhiên liệu: xăng, dầu, than đá

• Yêu cầu: Hãy mở các TK tổng hợp và chi tiết liên quan đến nguyên vật liệu ở
công ty A
17/01/2021 53
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Ví dụ 9:
TK Nguyên vật liệu

TK NVL chính TK NVL phụ TK Nhiên liệu

Sổ chi tiết NVL Sổ chi tiết NVL Sổ chi tiết nhiên


chính- Bông phụ- Thuốc tẩy liệu - Xăng

Sổ chi tiết NVL Sổ chi tiết NVL Sổ chi tiết nhiên


chính- Xơ phụ- Thuốc liệu- Dầu
nhuộm
Sổ chi tiết nhiên
liệu – Than đá
17/01/2021 54
Ví dụ 10

SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

Đối tượng: Phải trả nhà cung cấp M ĐVT: triệu đồng
Ngày Chứng từ Diễn giải TK SPS Số dư
tháng đối
ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 900
Trả nợ 500
Mua vật liệu 300
Cộng SPS 500 300
Số dư cuối kỳ 700

17/01/2021 55
Ví dụ 11 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU

Tên vật liệu: Bông


Đơn vị tính: Kg Đơn vị tính: 1.000đ
Ngaøy Soá hieäu Dieãn giaûi Ñôn Nhaäp Xuaát Toàn
giaù
PNK PXK SL ST SL ST SL ST
Soá dö ñaàu kyø 15 4.000 60.000

8/6 132 Nhaäp cuûa M 15 3.500 52.500 7.500 112.500

12/6 133 Nhaäp cuûa N 15 6.000 90.000 13.500 202.500

15/6 98 Xuaát duøng SXSP 15 8.000 120.000 5.500 82.500

Coäng SPS 9.500 142.500 8.000 120.000

Soá dö cuoái kyø 15 5.500 82.500

56
17/01/2021
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT

o Các tài khoản chi tiết có đặc điểm:


• Việc ghi chép sử dụng cả thước đo giá trị, hiện vật và thời gian.
• Tài khoản chi tiết có kết cấu giống như tài khoản tổng hợp
• Cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể cho quản lý

17/01/2021 57
3.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ
KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Kết cấu của TK chi tiết phải phù hợp với kết cấu của TK tổng hợp
o Việc ghi chép tiến hành đồng thời trên TK tổng hợp và TK chi tiết
o Hệ quả

Tổng số dư trên các TK


Số dư trên các TK tổng hợp = chi tiết của nó

Tổng SPS trên các TK


SPS trên TK tổng hợp = chi tiết của nó

17/01/2021 58
Ví dụ 12:
TK Nguyên liệu vật liệu:
SDDK: 1.000đ (A: 600, B: 400) Chi tiết NVL - A
(1) Nhập A 200đ, B: 200đ 600
(2) Xuất A: 700đ
(1) 200 700 (2)
(3) Nhập B: 500đ
Tính SDCK? 200 700
100
Tổng hợp
TK NLVL
1.000 Chi tiết NVL - B
400
(1) 400 700 (2)
(1) 200
(3) 500
(3) 500
900 700
700
1.200
1.100
17/01/2021 59
4. KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU GHI CHÉP KẾ TOÁN
o Để kiểm tra, đối chiếu số liệu, kế toán thường dùng:
• Bảng tổng hợp chi tiết
• Bảng cân đối tài khoản

17/01/2021 60
4.1 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

o Đây là một công cụ dùng để thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết.

oNguyên tắc xây dựng bảng này dựa vào mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết.

Tổng số dư trên các TK


Số dư trên các TK tổng hợp = chi tiết của nó

Tổng SPS trên các TK


SPS trên TK tổng hợp = chi tiết của nó

17/01/2021 61
4.1 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

o Căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết là dựa vào sổ chi tiết.

o Bảng này sẽ liệt kê toàn bộ số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có, số dư cuối kỳ trên các sổ chi tiết của từng tài khoản tổng hợp tương ứng. Mỗi
một đối tượng theo dõi chi tiết được ghi một dòng vào bảng.

o Tổng cộng số liệu trên bảng này phải khớp với số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh
Nợ, tổng số phát sinh Có, số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp.

17/01/2021 62
4.1 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT

o Kết cấu của Bảng tổng hợp chi tiết được xây dựng tùy thuộc vào đối tượng
kiểm tra đối chiếu và yêu cầu quản lý, không có mẫu thống nhất chung,
ngoài thước đo bằng tiền còn có thể sử dụng kết hợp các loại thước đo khác.

17/01/2021 63
Ví dụ 13:
Lấy số liệu ví dụ 12, yêu cầu lập bảng tổng hợp chi tiết TK 152 - NLVL
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK 152 - NLVL
Tháng 6 Năm N
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Tên NVL
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A 600 200 700 100
B 400 700 0 1.100

Tổng cộng 1.000 900 700 1.200

TK NLVL
1.000
(1) 400 700 (2)
(3) 500
900 700
17/01/2021 1.200 64
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Ví dụ 14: TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NĂM N
Tên người Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
bán Nợ Có Nợ Có Nợ Có
M 900 500 300 700
N 400 100 200 500
… … … … …

Tổng cộng 2.000 800 600 1.400

TK 331 - PTNB
SD: 2.000
500 300
100 200
120 50
… …
Coäng PS: 800 600
SD: 1.400
17/01/2021 65
4.2 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (còn gọi là Bảng cân đối SPS)
o Đây là một công cụ của kế toán dùng để thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra số liệu
đã được ghi chép trên các tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp 1).
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng ... Năm...

Tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ


Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Tổng cộng
17/01/2021 66
4.2 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
o Nguyên tắc xây dựng bảng này dựa vào tính cân đối của phương trình kế toán,
hệ quả của cấu tài khoản và hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép.

Tổng số dư bên Nợ Tổng số dư bên Có


của các tài khoản = của các tài khoản

Tổng SPS bên Nợ Tổng SPS bên Có


của các tài khoản = của các tài khoản

17/01/2021 67
4.2 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

o Bảng cân đối TK liệt kê tất cả các TK tổng hợp mà doanh nghiệp sử dụng.
o Căn cứ vào số liệu ghi chép trên các TK, gồm số dư đầu kỳ (SDĐK), tổng số phát
sinh (SPS) trong kỳ và số dư cuối kỳ (SDCK) để chuyển vào các cột số liệu phù hợp ở
bên Nợ hoặc bên Có.
o Đối chiếu, kiểm tra: tổng cộng số liệu của tất cả các cột. Số liệu ở hai bên Nợ và Có
ở mỗi cột SDĐK, tổng SPS và SDCK phải bằng nhau. Nếu có chênh lệch giữa hai bên
Nợ và Có ở mỗi cột sẽ là dấu hiệu cho thấy việc ghi chép số liệu trên tài khoản tổng
hợp đã xảy ra sai sót.

17/01/2021 68
o Ví dụ 15: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Năm N
Tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tiền mặt 1.000 50 78 972
TGNH 10.000 100 522 9.578
Hàng hóa 5.000 1.500 0 6.500
TSCĐ HH 0 500 0 500
Vay và nợ thuê 1.500 200 400 1.700
TC
Phải trả NB 500 600 1.300 1.200
Vốn ĐT của CSH 13.000 0 1.450 14.450

LNST chưa PP 1.000 800 0 200


Tổng cộng 16.000 16.000 3.750 3.750 17.550 17.550

17/01/2021 69
Ví dụ 16: Tại một DN có các tài liệu sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/X Đvt: 1.000.000 đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1. Tiền mặt 30 1. Vay và nợ thuê tài chính 20
2. Nguyên vật liệu 20 2. Phải trả người bán 10
3. Tài sản cố định 500 3. Vốn đầu tư của CSH 520
Tổng cộng tài sản 550 Tổng cộng nguồn vốn 550

❖Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/X1:


1. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 10 trđ.
2. Nhập kho 20 trđ nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán.
3. Nhận góp vốn bằng TSCĐ hữu hình có trị giá 150trđ.
4. Chi TM trả nợ vay ngân hàng 10trđ và trả nợ cho người bán 10trđ.
❖Yêu cầu:
1. Mở tài khoản vào đầu năm X1 và ghi số dư đầu năm vào các TK liên quan.
2. Lập định khoản các NV kinh tế trong tháng 1/X1 và ghi vào các tài khoản có liên quan.
3. Lập17/01/2021
BCĐKT tại ngày 31/1/X1. 70
TM NVL TSCĐ Vay PTNB VĐTCSH

Lập định khoản

1.Nợ TK .............................. 2.Nợ TK .............................. 3.Nợ TK .............................. 4.Nợ TK ..............................


Có TK .......................... Có TK .......................... Có TK .......................... Có TK ..........................

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Ngày 31/1/X1
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1. Tiền mặt 1. Vay và nợ thuê tài chính
2. Nguyên vật liệu 2. Phải trả người bán
3. Tài sản cố định 3. Vốn đầu tư của CSH
Tổng 17/01/2021
cộng tài sản Tổng cộng nguồn vốn 71
5. MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI KHOẢN VỚI CÁC BCTC

Quy trình kế toán:


o Đầu kỳ: mở sổ kế toán / mở TK (ghi SDĐK_nếu có)
o Trong kỳ: định khoản và phản ánh vào các TK có liên quan
o Cuối kỳ: khóa / đóng TK (xác định tổng SPS và SDCK_nếu có), lập Bảng tổng
hợp chi tiết và Bảng cân đối tài khoản (Bảng cân đối SPS)
• Số dư các TK tài sản và nguồn vốn → Bảng CĐKT
• SPS các TK doanh thu, chi phí, XĐKQKD → Báo cáo kết quả kinh doanh
• SDCK là căn cứ để tiếp tục mở sổ cho kỳ sau

17/01/2021 75
6. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

o Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp

o Ký hiệu tài khoản

o Phân loại tài khoản

17/01/2021 76
6.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN

o Hệ thống tài khoản kế toán là một tập hợp tất cả các tài khoản sử dụng được sắp
xếp dựa trên những nguyên tắc nhất định.

o Về thực chất, hệ thống tài khoản chính là mô hình thông tin được thiết lập và
hoạch định trước nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của bản thân đơn vị và yêu cầu
thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin khác.

17/01/2021 77
6.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN

o Ở Việt Nam, Nhà nước ban hành hệ thống tài khoản kế toán bắt buộc, thống nhất
trên toàn quốc, sử dụng trong công tác kế toán của các doanh nghiệp thuộc các lĩnh
vực sản xuất kinh doanh và các thành phần kinh tế khác nhau.

o Hệ thống tài khoản này bao gồm:

• Danh mục các tài khoản;

• Kết cấu của từng tài khoản;

• Các qui định và hướng dẫn về nội dung ghi chép trên từng TK

17/01/2021 78
6.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN

oNhà nước quy định các TK cấp 1 và cấp 2. Các doanh nghiệp căn cứ vào Bảng hệ
thống tài khoản kế toán và yêu cầu quản lý của mình để lựa chọn vận dụng các tài
khoản cần thiết sử dụng và được phép mở thêm các tài khoản chi tiết (sổ chi tiết)
để phục vụ cho yêu cầu quản lý tại đơn vị.

17/01/2021 79
6.2 KÝ HIỆU TÀI KHOẢN

o Theo hệ thống TK kế toán hiện hành, số hiệu TK cấp 1 có 3 chữ số, số hiệu TK cấp
2 có 4 chữ số, trong đó:

• Chữ số thứ nhất: chỉ loại TK

• Chữ số thứ hai: chỉ nhóm TK trong loại TK

• Chữ số thứ ba: số của TK cấp 1

• Chữ số thứ tư: số của TK cấp 2

17/01/2021 80
6.2 KÝ HIỆU TÀI KHOẢN

TAØI KHOAÛN X X X X

Loại TK

Nhóm TK

TK cấp 1 (Thứ tự của TK trong nhóm)

TK cấp 2

17/01/2021 81
6.2 KÝ HIỆU TÀI KHOẢN

112 - TGNH 1 1 2 1

Loại 1- TS

Nhóm 11- Nhóm Tiền

TK cấp 1 TGNH

TK cấp 2 (1121-
TGNH VND)
17/01/2021 82
6.3 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN

o Là việc sắp xếp những TK khác nhau vào từng nhóm, từng loại theo những đặc
trưng nhất định của TK.

o TK thường được phân loại như sau:

• Theo mức độ khái quát của đối tượng kế toán phản ánh trong TK

• Phân loại TK theo nội dung kinh tế

• Phân loại theo mối quan hệ với các BCTC

• Phân loại theo công dụng và kết cấu

17/01/2021 83
6.3a PHÂN LOẠI TK THEO MỨC ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA ĐỐI
TƯỢNG KT PHẢN ÁNH TRONG TK

o TK tổng hợp

o TK chi tiết

17/01/2021 84
6.3b PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ

oTheo cách này, TK thường được phân loại gồm:


• TK tài sản
• TK nguồn vốn
• TK phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh (TK Doanh thu, TK Chi phí và TK
XĐKQKD)

o Trong từng loại trên, các TK lại được phân chia theo từng nhóm nhỏ tùy nội
dung của TK

17/01/2021 85
6.3b PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ

Loaïi 1: TS ngaén haïn Loaïi 3: Nôï phaûi traû


11x: Tieàn ø33x: Nôï ngaén haïn
12x: Ñaàu tö ngaén haïn 34x: Nôï daøi haïn
13x: Nôï phaûi thu Taøi saûn Nôï phaûi 35x: Döï phoøng phaûi traû
14x: TS NH ngaén haïn traû
15x: Haøng toàn kho Loaïi 4: Voán chuû sôû
16x: Chi söï nghieäp höõu
Voán chuû
Taøi saûn 41x: Voán kinh doanh vaø caùc
sôû höõu
Loaïi 2: TS daøi haïn daøi haïn quyõ
21x: TSCÑ 42x: Laõi chöa phaân phoái
22x: Ñaàu tö daøi haïn 44x: Nguoàn khaùc
24x: TS daøi haïn khaùc 46x: Nguoàn kinh phí

8
17/01/2021 86
6.3b PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ

Loaïi 5: Doanh thu Loaïi 6: Chi phí SXKD


Doanh thu
51x: Doanh thu 61x: Chi phí mua haøng
62x: Chi phí SX
52x: Các khoản giảm trừ Chi phí SXKD
doanh thu 63x: Giaù thaønh, giaù voán, CPTC
64x: Chi phí ngoaøi SX (CP hoạt động)

Loaïi 7: Thu nhaäp khaùc Thu nhaäp Loaïi 8: Chi phí khaùc

71x: Thu nhaäp khaùc khaùc 81x: Chi phí khaùc


82x: CP thueá TNDN
Chi phí
khaùc Loaïi 9: xaùc ñònh keát quaû

9
17/01/2021 87
6.3c PHÂN LOẠI TK THEO MỐI QUAN HỆ TK VỚI CÁC BCTC

HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

TK thuộc Bảng CĐKT TK thuộc BCKQKD

TK loại 1, 2, 3, 4 TK loại 5, 6, 7, 8, 9

Gọi là các TK thường Gọi là các TK tạm thời.


xuyên. Số dư của các TK SPS của các TK này dùng
này dung để lập Bảng CĐKT để lập BCKQKD

17/01/2021 88
6.3d PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG VÀ KẾT CẤU

o Căn cứ vào công dụng (biểu hiện qua tác dụng của TK trong việc phản ánh, kiểm tra
và thông tin) của TK để sắp xếp vào từng loại giống nhau.
– Sau đó, căn cứ vào công dụng cụ thể và kết cấu của TK để tiếp tục chia chúng vào
các nhóm TK có công dụng và nguyên tắc ghi chép giống nhau.
o Theo cách này, TK được phân loại gồm:
• Loại TK cơ bản
• Loại TK điều chỉnh
• Loại TK nghiệp vụ

17/01/2021 89
LOẠI TK CƠ BẢN

Gồm 3 nhóm:

• TK phản ánh tài sản

• TK phản ánh nguồn vốn

• TK lưỡng tính (TK hỗn hợp)


– TK vừa mang kết cấu của TK tài sản, vừa mang kết cấu của TK nguồn vốn, có thể có
SD bên Nợ hoặc bên Có
– Thuộc nhóm này là những TK như: Phải thu khách hàng, phải trả người bán...

17/01/2021 90
LOẠI TK CƠ BẢN

o Ví dụ 15 - TK lưỡng tính TK Phải thu khách hàng


Có số liệu tại công ty A trong tháng 11/N như sau (đơn vị SD ĐK 100
tính: 1.000.000đ): (1) 150 50 (2)
• SD đầu kỳ của TK Phải thu khách hàng (chi tiết khách Cộng SPS 150 50
hàng A) là 100
SD CK 200
• Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Bán hàng chưa thu tiền khách hàng A: 150
- Khách hàng A thanh toán qua ngân hàng 50
Số dư bên Nợ:
Kế toán phản ánh vào TK phải thu khách hàng như sau: Còn phải thu
khách hàng A

17/01/2021 91
LOẠI TK CƠ BẢN
o Ví dụ 16 - TK lưỡng tính
Có số liệu tại công ty A trong tháng 12/N như sau (đơn vị TK Phải thu khách hàng
tính: 1.000.000đ): SD ĐK 200
• SD đầu kỳ của TK Phải thu khách hàng (chi tiết khách hàng (3) 20 200 (1)
A) là 200 (số liệu tiếp theo T11/N)
50 (2)
• Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Cộng SPS 20 250
- Khách hàng A trả nợ bằng chuyển khoản 200
30 SD CK
- Khách hàng A ứng trước tiền hàng bằng TGNH 50
Số dư bên có:
- Bán hàng cho khách hàng A chưa thu tiền 20 Khoản tiền
Kế toán phản ánh vào TK phải thu khách hàng như sau: nhận ứng trước
của khách hàng
17/01/2021 A. 92
LOẠI TK ĐIỀU CHỈNH

• Dùng để điều chỉnh lại các chỉ tiêu đã phản ánh ở TK cơ bản, nhằm cung cấp số liệu
xác thực về tình hình tài sản, nợ phải trả tại thời điểm báo cáo.
• Ví dụ:
– Hao mòn TSCĐ (TSCĐ sử dụng lâu dài nên bên cạnh xác định nguyên giá, còn phải xác
định giá trị còn lại sau quá trình sử dụng)
– Các TK dự phòng giảm giá tài sản: dự phòng giảm giá HTK, dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh...
– Các TK trên dùng để điều chỉnh giảm cho số liệu đã phản ánh trên TK cơ bản nên có kết
cấu ngược lại với TK mà nó điều chỉnh.

17/01/2021 93
o LOẠI TK NGHIỆP VỤ

• Là nhóm những TK dùng để tập hợp số liệu cần thiết, từ đó sử dụng các
phương pháp nghiệp vụ để xử lý số liệu

• Nhóm TK này được chia thành:

- Nhóm TK tập hợp và kết chuyển

- TK chi phí trả trước và chi phí phải trả

- Nhóm TK so sánh

17/01/2021 94
o LOẠI TK NGHIỆP VỤ
TK chi phí trả trước và chi phí
Nhóm TK tập hợp và kết chuyển Nhóm TK so sánh
phải trả

• Dùng để tập hợp và kết chuyển • TK chi phí trả trước: phản ánh • Dùng để xác định kết quả hoạt
doanh thu, chi phí chi phí đã phát sinh nhưng động kinh doanh bằng cách so
• Bao gồm: TK doanh thu, TK các nhưng liên quan đến nhiều kỳ sánh giữa bên Nợ và bên Có
khoản giảm trừ doanh thu, TK nên chưa tính hết vào chi phí của từng TK.
chi phí NVL TT, TK CP nhân kỳ này và phân bổ dần vào chi • Gồm: TK Xác định kết quả kinh
công TT, TK CP SX chung, TK chi phí nhiều kỳ doanh.
phí bán hàng, TK chi phí QLDN, • TK chi phí phải trả: phản ánh
TK chi phí tài chính, TK chi phí các khoản chi phí chưa phát
khác và TK chi phí thuế TNDN. sinh nhưng đã được tính trước
vào chi phí kỳ này.

17/01/2021 95
17/01/2021 96

You might also like