Professional Documents
Culture Documents
17/01/2021
MỤC TIÊU
❖Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
o Giải thích được khái niệm, tính chất và kết cấu của tài khoản kế toán;
o Áp dụng được nguyên tắc ghi sổ kép để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào các tài khoản kế toán;
o Nắm vững nguyên tắc và phương pháp đối chiếu, kiểm tra số liệu trên các tài
khoản kế toán;
o Hiểu rõ mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa tài khoản và
các báo cáo tài chính.
o Vận dụng được Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam để thiết lập hệ thống tài
khoản trong 1 doanh nghiệp.
17/01/2021 2
NỘI DUNG
1. Tài khoản kế toán
2. Ghi sổ kép và định khoản kế toán
3. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
4. Kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép kế toán
5. Mối quan hệ giữa tài khoản và báo cáo tài chính
6. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
17/01/2021 3
1. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Khái niệm tài khoản kế toán
o Kết cấu của tài khoản kế toán
o Cách ghi chép vào tài khoản
17/01/2021 4
1.1 KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tài khoản là một phương pháp
của kế toán dùng để phân loại,
phản ánh và kiểm tra một cách
thường xuyên và có hệ thống
tình hình và sự vận động của
từng đối tượng kế toán cụ thể.
17/01/2021 5
1.1 KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Tài khoản được mở cho từng đối tượng kế toán cụ thể
o Mỗi tài khoản có một tên gọi phù hợp với đối tượng kế toán mà nó phản
ánh
• Ví dụ:
▪ TK tiền mặt, TK hàng hóa...
▪ TK phải trả người bán, TK phải trả người lao động
▪ TK vốn đầu tư của chủ sở hữu
17/01/2021 6
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
oCác đối tượng kế toán thường biến động theo 2 xu hướng là tăng lên
hoặc giảm đi.
oTài khoản dùng để theo dõi sự biến động tăng, giảm của từng đối tượng
kế toán. Do đó, TK có kết cấu chia làm 2 bên.
➢ Bên trái gọi là bên Nợ (Debit)
➢ Bên phải gọi là bên Có (Credit)
17/01/2021 7
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o TK có thể được trình bày dưới dạng chữ T như sau:
17/01/2021 8
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho đối tượng kế toán tăng hoặc
giảm được phản ánh vào TK kế toán gọi là số phát sinh.
o Nếu số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có → TK có số dư Nợ và
ngược lại nếu số phát sinh bên Nợ < số phát sinh bên Có → TK có số dư
Có.
Số dư Nợ Số dư Có
17/01/2021 9
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 1:
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có
Nghiệp vụ 1 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 2
Nghiệp vụ 3 800.000
Cộng phát sinh 1.800.000 300.000
Số dư 1.500.000
17/01/2021 10
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 2:
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có
Nghiệp vụ 3 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 1
800.000 Nghiệp vụ 2
17/01/2021 11
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Các thông tin cơ bản trên tài khoản
– Giá trị của đối tượng kế toán đầu kỳ kế toán (tháng, quý, năm) gọi là số dư
đầu kỳ.
– Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng hay giảm đối tượng kế toán gọi là số
phát sinh trong kỳ.
– Giá trị của đối tượng kế toán cuối kỳ kế toán, gọi là số dư cuối kỳ.
17/01/2021 12
1.2 KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Trong thực tế, mỗi TK được trình bày dưới dạng sổ kế toán, hình thức một
trang sổ thường như sau:
Tên tài khoản: ...
Số hiệu tài khoản: ....
Chứng từ TK Số tiền
Diễn giải đối
Số Ngày Nợ Có
ứng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
...
Tổng số phát sinh
17/01/2021
Số dư cuối kỳ 13
1.3 CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN
o TK Tài sản
o TK Nguồn vốn
o TK phản ánh quá trình kinh doanh
• TK Doanh thu và thu nhập (gọi tắt là TK Doanh thu)
• TK Chi phí
• TK Xác định kết quả
17/01/2021 14
1.3a TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Tài khoản tài sản có kết cấu được quy định như sau:
• Số phát sinh tăng ghi bên Nợ
• Số phát sinh giảm ghi bên Có
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ
Assets
Debit / Dr. Credit / Cr.
Chapter
3-23
17/01/2021 15
1.3a TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Ví dụ 3
• Tiền mặt tồn quỹ tại DN vào ngày 1/1/x là 50.000.000đ. Trong tháng có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau:
• Phiếu thu 01, ngày 2/1/x, khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ
• Phiếu chi 01, ngày 3/1/x, chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác 5.000.000đ
• Phiếu chi 02, ngày 15/1/x, mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền mặt 8.000.000đ
• Phiếu chi 03, ngày 20/1/x, nộp tiền mặt vào ngân hàng 15.000.000
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Tiền mặt” dưới dạng chữ T
17/01/2021 16
1.3a TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Ví dụ 3
Bên Nợ TK Tiền mặt Bên Có
Số dư đầu kỳ 50.000.000
(1) 10.000.000 5.000.000 (2)
8.000.000 (3)
15.000.000 (4)
Cộng phát sinh 10.000.000 28.000.000
Số dư cuối kỳ 32.000.000
17/01/2021 17
1.3a TÀI KHOẢN TÀI SẢN
Tài khoản Tiền mặt
Tháng 01/x
Chứng từ TK Số tiền
DIỄN GIẢI
Số Ngày đối ứng Nợ Có
Số dư ngày 1/1/x: 50.000.000
17/01/2021 18
1.3b TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN
o Tài khoản Nguồn vốn (Nợ phải trả & Vốn chủ sở hữu) có kết cấu được
quy định như sau:
• Số phát sinh tăng ghi bên Có
Liabilities & Owner’s Equity
• Số phát sinh giảm ghi bên Nợ Debit / Dr. Credit / Cr.
Chapter
3-24
17/01/2021 19
1.3b TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN
o Ví dụ 4: Khoản phải trả nhà cung cấp tại doanh nghiệp vào ngày 1/1/x là
150.000.000đ. Trong tháng 1/x, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp 30.000.000đ
2. Mua hàng hóa nhập kho thanh toán chưa thanh toán cho nhà cung cấp
40.000.000đ
3. Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp 100.000.000đ
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Phải trả cho ngưới bán” dưới dạng chữ T
17/01/2021 20
1.3c TK PHẢN ÁNH QUÁ TRÌNH KINH DOANH
o Để theo dõi và phản ánh quá trình kinh doanh, kế toán có các tài khoản:
• TK Doanh thu
• TK Chi phí
• TK Xác định kết quả
o Các TK Doanh thu, TK Chi phí và TK Xác định kết quả không có số dư cuối kỳ, chỉ sử dụng
tạm thời trong 1 chu kỳ kinh doanh nên gọi là các TK tạm thời.
o Các TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có số dư tồn tại qua các chu kỳ kinh doanh
nên được gọi là các TK thường xuyên.
17/01/2021 22
1.3c TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Kết cấu của tài khoản doanh thu, thu nhập như sau:
• Số phát sinh giảm ghi bên Nợ (kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh)
Chapter
3-26
17/01/2021 23
1.3c TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Ví dụ 5: Công ty A có tài liệu liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong tháng 12/x như sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền trị giá 50.000.000đ
2. Bán hàng hóa thu bằng chuyển khoản 100.000.000đ
3. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
kết quả kinh doanh
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dưới dạng
chữ T
17/01/2021 24
1.3c TÀI KHOẢN CHI PHÍ
o Kết cấu của tài khoản chi phí như sau:
• Số phát sinh giảm ghi bên Có (kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh)
Normal Balance
Chapter
3-27
17/01/2021 26
1.3c TÀI KHOẢN CHI PHÍ
o Ví dụ 6: Công ty A có tài liệu liên quan đến chi phí bán hàng trong tháng 12/x như
sau:
1. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê cửa hàng giới thiệu sản phẩm
25.000.000đ
2. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 100.000.000đ
3. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định
kết quả kinh doanh
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Chi phí bán hàng” dưới dạng chữ T
17/01/2021 27
1.3c TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
o TK XĐ KQKD dùng so sánh doanh thu và chi phí có liên quan đến doanh thu để
xác định KQKD mỗi kỳ kế toán
o Kết cấu của tài khoản XĐ KQKD như sau:
• Bên Nợ:
– Kết chuyển chi phí
– Kết chuyển lãi nếu
Debit/Dr. TK Xác định kết quả Credit/Cr.
doanh thu > chi phí
• Bên Có: - Kết chuyển chi phí - Kết chuyển doanh thu
– Kết chuyển doanh thu - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ
– Kết chuyển lỗ nếu
doanh thu < chi phí
• Không có số dư cuối kỳ
17/01/2021 29
CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN- TỔNG KẾT
Assets Liabilities
Debit / Dr. Credit / Cr.
Debit / Dr. Credit / Cr. Owners’ Equity
Debit / Dr. Credit / Cr.
Normal Balance
Normal Balance
Chapter Normal Balance
3-24
Chapter Chapter
3-23 3-25
Chapter Chapter
3-27 3-26
17/01/2021 30
CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN – TỔNG KẾT
o Hệ quả của kết cấu cấu TK
TỔNG SỐ DƯ NỢ TỔNG SỐ DƯ CÓ
CÁC TÀI KHOẢN
= CÁC TÀI KHOẢN
17/01/2021 31
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
d Phương pháp xác định giá trị của đối tượng kế toán
17/01/2021 32
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG đối với nguyên tắc
phản ánh trên các tài khoản nguồn vốn:
17/01/2021 33
2. GHI SỔ KÉP
o Khái niệm
17/01/2021 34
2.1 KHÁI NIỆM
Ghi sổ kép là cách thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
tài khoản có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và
theo đúng quan hệ đối ứng tài khoản.
17/01/2021 35
2.2 NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP
o Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít nhất phải ghi vào 2 tài khoản kế toán.
oKế toán ghi Nợ cho tài khoản này phải ghi Có cho tài khoản khác
oSố tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có trong 1 nghiệp vụ phải bằng nhau.
17/01/2021 36
2.2 NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP
NVKT PHÁT SINH PHƯƠNG TRÌNH KT
Ảnh hưởng ít nhất tới 2 đối tượng kế toán, cụ thể:
NỢ CÓ
TÀI SẢN TÀI SẢN
(1)
NỢ CÓ
(3) (4)
CÓ NỢ
(2)
NGUỒN VỐN NGUỒN VỐN
CÓ NỢ
17/01/2021 37
2.2 NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP
o Hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép là một mối quan hệ cân đối được xác lập:
17/01/2021 38
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
Định khoản kế toán là việc phân tích nội dung kinh tế của nghiệp
vụ kinh tế - tài chính phát sinh để xác định cần ghi Nợ tài khoản
nào, ghi Có tài khoản nào và số tiền phải ghi vào từng tài khoản là
bao nhiêu.
17/01/2021 39
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
o Các bước lập 1 định khoản kế toán
• Xác định các đối tượng kế toán có liên quan do ảnh hưởng bởi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh
• Xác định xu hướng biến động (tăng, giảm) của các đối tượng đó
• Xác định tính chất (phân loại TK) của tài khoản sử dụng
17/01/2021 40
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
VD: Vào 02/01/X anh Tèo tiến hành đầu tư 100 trđ bằng tiền mặt để mở văn
phòng quảng cáo. Kế toán văn phòng quảng cáo lập định khoản và ghi sổ như
thế nào?
Tiền mặt + Tiền mặt TK TS Nợ TK TM: 100tr
VĐT CSH + VĐT CSH TK NV Có TK VĐTCSH:100tr
17/01/2021 42
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 8
• Mua một thiết bị sản xuất, giá mua 500 trđ. Doanh nghiệp thanh toán 400 trđ
bằng chuyển khoản, còn lại sẽ thanh toán vào kỳ sau
• Yêu cầu: lập định khoản kế toán
TSCĐHH + TSCĐHH TK TS Nợ TK TSCĐHH: 500trđ
TGNH - TGNH TK TS Có TK TGNH: 400 trđ
PT Nbán + PTNbán TK NV Có TK PTNB: 100 trđ
17/01/2021 43
2.3 ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 8
• Định khoản:
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 500 trđ
Có TK TGNH 400 trđ
CóTKPhải trả NB 100 trđ
Đây là định khoản phức tạp, từ định khoản này có thể tách thành 2 định khoản giản
đơn:
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 400 trđ
Có TK TGNH 400 trđ
Nợ TK Tài sản cố định hữu hình 100 trđ
Có TK Phải trả NB 100 trđ
17/01/2021 44
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
d Ghi số tiền của NVKT phát sinh vào các TK có liên quan
17/01/2021 45
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
d Xác định quan hệ Nợ, Có của các TK trong NVKT phát sinh
17/01/2021 46
3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Kế toán tổng hợp
o Kế toán chi tiết
o Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
17/01/2021 47
3.1 KẾ TOÁN TỔNG HỢP
o Khái niệm: Là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản tổng
hợp (TK cấp 1) để phản ánh các đối tượng kế toán một cách khái quát.
o Ví dụ:
–TK 152 Nguyên vật liệu: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình nhập, xuất,
tồn kho của tất cả các loại nguyên vật liệu của DN.
–TK 331 Phải trả cho người bán: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình thanh
toán với tất cả các nhà cung cấp của DN.
–...
17/01/2021 48
3.1 KẾ TOÁN TỔNG HỢP
17/01/2021 49
TÀI KHOẢN TỔNG HỢP
Sổ cái Năm X
Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152 Đvt: Triệu đồng
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh
tháng ghi đối ứng
sổ Số Ngày
Nợ Có
Số dư đầu kỳ 250
11/7/X 203 11/7/X Mua NVL A 111 150
20/7/X 304 20/7/X Xuất dùng SXSP 621 100
Cộng SPS 150 100
Số dư cuối kỳ 300
17/01/2021 50
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Khái niệm: Là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản chi
tiết (TK cấp 2, 3,...) để phản ánh các đối tượng kế toán một cách cụ thể, tỉ mỉ.
o Ví dụ: TK Tiền mặt gồm các TK chi tiết:
✓ Tiền Việt Nam
✓ Ngoại tệ
✓ Vàng tiền tệ
17/01/2021 51
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT
TK cấp 3
TK cấp 1 TK cấp 2 Sổ chi tiết
17/01/2021 52
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Ví dụ 9:
• Giả sử công ty A là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc, có nguyên vật
liệu bao gồm:
• Yêu cầu: Hãy mở các TK tổng hợp và chi tiết liên quan đến nguyên vật liệu ở
công ty A
17/01/2021 53
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Ví dụ 9:
TK Nguyên vật liệu
Đối tượng: Phải trả nhà cung cấp M ĐVT: triệu đồng
Ngày Chứng từ Diễn giải TK SPS Số dư
tháng đối
ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 900
Trả nợ 500
Mua vật liệu 300
Cộng SPS 500 300
Số dư cuối kỳ 700
17/01/2021 55
Ví dụ 11 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
56
17/01/2021
3.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT
17/01/2021 57
3.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ
KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Kết cấu của TK chi tiết phải phù hợp với kết cấu của TK tổng hợp
o Việc ghi chép tiến hành đồng thời trên TK tổng hợp và TK chi tiết
o Hệ quả
17/01/2021 58
Ví dụ 12:
TK Nguyên liệu vật liệu:
SDDK: 1.000đ (A: 600, B: 400) Chi tiết NVL - A
(1) Nhập A 200đ, B: 200đ 600
(2) Xuất A: 700đ
(1) 200 700 (2)
(3) Nhập B: 500đ
Tính SDCK? 200 700
100
Tổng hợp
TK NLVL
1.000 Chi tiết NVL - B
400
(1) 400 700 (2)
(1) 200
(3) 500
(3) 500
900 700
700
1.200
1.100
17/01/2021 59
4. KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU GHI CHÉP KẾ TOÁN
o Để kiểm tra, đối chiếu số liệu, kế toán thường dùng:
• Bảng tổng hợp chi tiết
• Bảng cân đối tài khoản
17/01/2021 60
4.1 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
o Đây là một công cụ dùng để thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra số liệu giữa kế toán
tổng hợp và kế toán chi tiết.
oNguyên tắc xây dựng bảng này dựa vào mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế
toán chi tiết.
17/01/2021 61
4.1 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
o Căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết là dựa vào sổ chi tiết.
o Bảng này sẽ liệt kê toàn bộ số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh
Có, số dư cuối kỳ trên các sổ chi tiết của từng tài khoản tổng hợp tương ứng. Mỗi
một đối tượng theo dõi chi tiết được ghi một dòng vào bảng.
o Tổng cộng số liệu trên bảng này phải khớp với số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh
Nợ, tổng số phát sinh Có, số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp.
17/01/2021 62
4.1 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
o Kết cấu của Bảng tổng hợp chi tiết được xây dựng tùy thuộc vào đối tượng
kiểm tra đối chiếu và yêu cầu quản lý, không có mẫu thống nhất chung,
ngoài thước đo bằng tiền còn có thể sử dụng kết hợp các loại thước đo khác.
17/01/2021 63
Ví dụ 13:
Lấy số liệu ví dụ 12, yêu cầu lập bảng tổng hợp chi tiết TK 152 - NLVL
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK 152 - NLVL
Tháng 6 Năm N
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Tên NVL
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A 600 200 700 100
B 400 700 0 1.100
TK NLVL
1.000
(1) 400 700 (2)
(3) 500
900 700
17/01/2021 1.200 64
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
Ví dụ 14: TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NĂM N
Tên người Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
bán Nợ Có Nợ Có Nợ Có
M 900 500 300 700
N 400 100 200 500
… … … … …
TK 331 - PTNB
SD: 2.000
500 300
100 200
120 50
… …
Coäng PS: 800 600
SD: 1.400
17/01/2021 65
4.2 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (còn gọi là Bảng cân đối SPS)
o Đây là một công cụ của kế toán dùng để thực hiện việc đối chiếu, kiểm tra số liệu
đã được ghi chép trên các tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp 1).
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng ... Năm...
Tổng cộng
17/01/2021 66
4.2 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
o Nguyên tắc xây dựng bảng này dựa vào tính cân đối của phương trình kế toán,
hệ quả của cấu tài khoản và hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép.
17/01/2021 67
4.2 BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
o Bảng cân đối TK liệt kê tất cả các TK tổng hợp mà doanh nghiệp sử dụng.
o Căn cứ vào số liệu ghi chép trên các TK, gồm số dư đầu kỳ (SDĐK), tổng số phát
sinh (SPS) trong kỳ và số dư cuối kỳ (SDCK) để chuyển vào các cột số liệu phù hợp ở
bên Nợ hoặc bên Có.
o Đối chiếu, kiểm tra: tổng cộng số liệu của tất cả các cột. Số liệu ở hai bên Nợ và Có
ở mỗi cột SDĐK, tổng SPS và SDCK phải bằng nhau. Nếu có chênh lệch giữa hai bên
Nợ và Có ở mỗi cột sẽ là dấu hiệu cho thấy việc ghi chép số liệu trên tài khoản tổng
hợp đã xảy ra sai sót.
17/01/2021 68
o Ví dụ 15: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Năm N
Tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Tiền mặt 1.000 50 78 972
TGNH 10.000 100 522 9.578
Hàng hóa 5.000 1.500 0 6.500
TSCĐ HH 0 500 0 500
Vay và nợ thuê 1.500 200 400 1.700
TC
Phải trả NB 500 600 1.300 1.200
Vốn ĐT của CSH 13.000 0 1.450 14.450
17/01/2021 69
Ví dụ 16: Tại một DN có các tài liệu sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/X Đvt: 1.000.000 đồng
TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1. Tiền mặt 30 1. Vay và nợ thuê tài chính 20
2. Nguyên vật liệu 20 2. Phải trả người bán 10
3. Tài sản cố định 500 3. Vốn đầu tư của CSH 520
Tổng cộng tài sản 550 Tổng cộng nguồn vốn 550
17/01/2021 75
6. HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
17/01/2021 76
6.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN
o Hệ thống tài khoản kế toán là một tập hợp tất cả các tài khoản sử dụng được sắp
xếp dựa trên những nguyên tắc nhất định.
o Về thực chất, hệ thống tài khoản chính là mô hình thông tin được thiết lập và
hoạch định trước nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của bản thân đơn vị và yêu cầu
thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin khác.
17/01/2021 77
6.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN
o Ở Việt Nam, Nhà nước ban hành hệ thống tài khoản kế toán bắt buộc, thống nhất
trên toàn quốc, sử dụng trong công tác kế toán của các doanh nghiệp thuộc các lĩnh
vực sản xuất kinh doanh và các thành phần kinh tế khác nhau.
• Các qui định và hướng dẫn về nội dung ghi chép trên từng TK
17/01/2021 78
6.1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN
oNhà nước quy định các TK cấp 1 và cấp 2. Các doanh nghiệp căn cứ vào Bảng hệ
thống tài khoản kế toán và yêu cầu quản lý của mình để lựa chọn vận dụng các tài
khoản cần thiết sử dụng và được phép mở thêm các tài khoản chi tiết (sổ chi tiết)
để phục vụ cho yêu cầu quản lý tại đơn vị.
17/01/2021 79
6.2 KÝ HIỆU TÀI KHOẢN
o Theo hệ thống TK kế toán hiện hành, số hiệu TK cấp 1 có 3 chữ số, số hiệu TK cấp
2 có 4 chữ số, trong đó:
17/01/2021 80
6.2 KÝ HIỆU TÀI KHOẢN
TAØI KHOAÛN X X X X
Loại TK
Nhóm TK
TK cấp 2
17/01/2021 81
6.2 KÝ HIỆU TÀI KHOẢN
112 - TGNH 1 1 2 1
Loại 1- TS
TK cấp 1 TGNH
TK cấp 2 (1121-
TGNH VND)
17/01/2021 82
6.3 PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN
o Là việc sắp xếp những TK khác nhau vào từng nhóm, từng loại theo những đặc
trưng nhất định của TK.
• Theo mức độ khái quát của đối tượng kế toán phản ánh trong TK
17/01/2021 83
6.3a PHÂN LOẠI TK THEO MỨC ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA ĐỐI
TƯỢNG KT PHẢN ÁNH TRONG TK
o TK tổng hợp
o TK chi tiết
17/01/2021 84
6.3b PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ
o Trong từng loại trên, các TK lại được phân chia theo từng nhóm nhỏ tùy nội
dung của TK
17/01/2021 85
6.3b PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ
8
17/01/2021 86
6.3b PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ
Loaïi 7: Thu nhaäp khaùc Thu nhaäp Loaïi 8: Chi phí khaùc
9
17/01/2021 87
6.3c PHÂN LOẠI TK THEO MỐI QUAN HỆ TK VỚI CÁC BCTC
TK loại 1, 2, 3, 4 TK loại 5, 6, 7, 8, 9
17/01/2021 88
6.3d PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG VÀ KẾT CẤU
o Căn cứ vào công dụng (biểu hiện qua tác dụng của TK trong việc phản ánh, kiểm tra
và thông tin) của TK để sắp xếp vào từng loại giống nhau.
– Sau đó, căn cứ vào công dụng cụ thể và kết cấu của TK để tiếp tục chia chúng vào
các nhóm TK có công dụng và nguyên tắc ghi chép giống nhau.
o Theo cách này, TK được phân loại gồm:
• Loại TK cơ bản
• Loại TK điều chỉnh
• Loại TK nghiệp vụ
17/01/2021 89
LOẠI TK CƠ BẢN
Gồm 3 nhóm:
17/01/2021 90
LOẠI TK CƠ BẢN
17/01/2021 91
LOẠI TK CƠ BẢN
o Ví dụ 16 - TK lưỡng tính
Có số liệu tại công ty A trong tháng 12/N như sau (đơn vị TK Phải thu khách hàng
tính: 1.000.000đ): SD ĐK 200
• SD đầu kỳ của TK Phải thu khách hàng (chi tiết khách hàng (3) 20 200 (1)
A) là 200 (số liệu tiếp theo T11/N)
50 (2)
• Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Cộng SPS 20 250
- Khách hàng A trả nợ bằng chuyển khoản 200
30 SD CK
- Khách hàng A ứng trước tiền hàng bằng TGNH 50
Số dư bên có:
- Bán hàng cho khách hàng A chưa thu tiền 20 Khoản tiền
Kế toán phản ánh vào TK phải thu khách hàng như sau: nhận ứng trước
của khách hàng
17/01/2021 A. 92
LOẠI TK ĐIỀU CHỈNH
• Dùng để điều chỉnh lại các chỉ tiêu đã phản ánh ở TK cơ bản, nhằm cung cấp số liệu
xác thực về tình hình tài sản, nợ phải trả tại thời điểm báo cáo.
• Ví dụ:
– Hao mòn TSCĐ (TSCĐ sử dụng lâu dài nên bên cạnh xác định nguyên giá, còn phải xác
định giá trị còn lại sau quá trình sử dụng)
– Các TK dự phòng giảm giá tài sản: dự phòng giảm giá HTK, dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh...
– Các TK trên dùng để điều chỉnh giảm cho số liệu đã phản ánh trên TK cơ bản nên có kết
cấu ngược lại với TK mà nó điều chỉnh.
17/01/2021 93
o LOẠI TK NGHIỆP VỤ
• Là nhóm những TK dùng để tập hợp số liệu cần thiết, từ đó sử dụng các
phương pháp nghiệp vụ để xử lý số liệu
- Nhóm TK so sánh
17/01/2021 94
o LOẠI TK NGHIỆP VỤ
TK chi phí trả trước và chi phí
Nhóm TK tập hợp và kết chuyển Nhóm TK so sánh
phải trả
• Dùng để tập hợp và kết chuyển • TK chi phí trả trước: phản ánh • Dùng để xác định kết quả hoạt
doanh thu, chi phí chi phí đã phát sinh nhưng động kinh doanh bằng cách so
• Bao gồm: TK doanh thu, TK các nhưng liên quan đến nhiều kỳ sánh giữa bên Nợ và bên Có
khoản giảm trừ doanh thu, TK nên chưa tính hết vào chi phí của từng TK.
chi phí NVL TT, TK CP nhân kỳ này và phân bổ dần vào chi • Gồm: TK Xác định kết quả kinh
công TT, TK CP SX chung, TK chi phí nhiều kỳ doanh.
phí bán hàng, TK chi phí QLDN, • TK chi phí phải trả: phản ánh
TK chi phí tài chính, TK chi phí các khoản chi phí chưa phát
khác và TK chi phí thuế TNDN. sinh nhưng đã được tính trước
vào chi phí kỳ này.
17/01/2021 95
17/01/2021 96