You are on page 1of 61

CHƯƠNG

: 3:
TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ
GV: Th.S NGUYỄN THANH LÂM

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 1


Mục tiêu
Sau khi học xong chương này, bạn có thể:
• Giải thích tính chất và kết cấu của tài khoản kế
toán
• Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép để xác định và
ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
các tài khoản kế toán
• Xác lập và nhận biết mối quan hệ giữa tài
khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết
• Lập và sử dụng bảng cân đối tài khoản

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 2


Nội dung

• Nhắc lại một số khái niệm


• Tài khoản kế toán
• Ghi sổ kép
• Vận dụng tài khoản kế toán và ghi sổ kép

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 3


Nhắc lại một số khái niệm

Phương trình kế toán:

Nợ phải Vốn chủ


Tài sản
trả sở hữu

Phương trình kế toán phản ảnh các đối tượng kế toán và quan
hệ giữa các đối tượng kế toán.

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 4


Nhắc lại một số khái niệm (tt.)
Sự vận động của các đối tượng kế toán

Nợ phải trả Nợ phải trả


Tài sản Tài sản

Vốn chủ sở Vốn chủ sở


hữu hữu

Thời điểm 1/1 Thời điểm 31/12


5

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ


Cuối kỳ Đầu kỳ

6
6
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ
Định nghĩa

Phân loại
Tài
khoản Kết cấu tài khoản

Tài khoản và Bảng cân đối


kế toán

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 7


Định nghĩa
Tài khoản (TK) kế toán là việc phân loại đối tượng
kế toán để tổ chức phản ảnh và kiểm tra một cách
thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình và sự
vận động biến đổi của từng đối tượng.

§ Ví dụ: theo dõi sự biến động của đối tượng kế


toán là Tiền mặt – sử dụng tài khoản Tiền mặt.

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 8


Phân loại tài khoản

• TK Tài sản
• TK Nợ phải trả
• TK Vốn chủ sở hữu

- Sự biến động của tình hình tài chính do sự biến đổi


của đối tượng kế toán
- Kiểm soát việc ghi chép trên TK thông qua tính cân
đối của PTKT

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 9


Ví dụ 1

Hãy nêu tên đối tượng kế toán thuộc loại:

- Tài sản

- Nợ phải trả

- Vốn chủ sở hữu

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 10


Kết cấu tài khoản

Tài khoản …….

Chứng từ TK Số tiền
Diễn giải
Số Ngày đối ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ

Tổng số phát sinh trong kỳ


Số dư cuối kỳ

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 11


Kết cấu tài khoản (tt.)

Các thông tin cơ bản:


§ Số dư đầu kỳ: tình trạng của đối tượng kế toán
đầu kỳ kế toán dưới dạng số tiền
§ Số phát sinh trong kỳ: các nghiệp vụ làm gia
tăng hay giảm đi của đối tượng kế toán, chi tiết
theo nội dung giao dịch, ngày tháng và số tiền
§ Số dư cuối kỳ: tình trạng của đối tượng kế toán
cuối kỳ kế toán dưới dạng số tiền

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 12


Kết cấu tài khoản (tt.)

Các thông tin khác


– Ngày và số hiệu chứng từ

– Diễn giải nội dung nghiệp vụ

– Tài khoản đối ứng

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 13


Kết cấu tài khoản (tt.)
Dạng đầy đủ

Tài khoản Tiền mặt


Tháng 01/20x1
Chứng từ TK Số tiền
Diễn giải
Số Ngày đối ứng Nợ Có
Số dư ngày 1/1/20x1: 10.000.000
PT01 03/01 Rút tiền gởi NH nhập TGNH 25.000.000
quỹ
PC01 05/01 Chi trả lương PTNV 20.000.000
PC02 18/01 Chi tạm ứng cho NV TƯ 8.000.000
PT02 25/01 Khách hàng trả nợ PTKH 22.000.000
PC03 28/01 Nộp tiền ngân hàng TGNH 24.000.000
Cộng phát sinh 47.000.000 52.000.000
Số dư ngày 31/01/20x1
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 5.000.000 14
Kết cấu tài khoản (tiếp)
Dạng rút gọn (tài khoản chữ T)

TK Tiền mặt
Nợ Có
10.000.000
(TGNH) 25.000.000
20.000.000 (PTNV)
8.000.000 (Tạm ứng)
(PTKH) 22.000.000
24.000.000 (TGNH)
47.000.000 52.000.000
5.000.000
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 15
Kết cấu tài khoản (tt.)

• Bên Nợ: Cột bên tay trái của TK


• Bên Có: Cột bên tay phải của TK

Đó là quy ước (dịch Tại sao gọi là bên


từ debit và credit) Nợ, bên Có?

16
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ
Kết cấu tài khoản (tt.)

Nợ Tài khoản Tài sản Có


Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm

trong kỳ trong kỳ

Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh

Số dư cuối kỳ

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 17


Ví dụ 2
Số dư tiền gởi ngân hàng của doanh nghiệp ngày
30/4/20x1: 86.000.000đ.
1. Giấy báo Nợ (GBN) số 381 ngày 5/5: Rút TGNH về quỹ
tiền mặt: 16.000.000đ.
2. Giấy báo Có (GBC) số 024 ngày 8/5: Khách hàng thanh
toán bằng chuyển khoản: 45.000.000đ.
3. GBC số 236 ngày 14/5: Thu tiền bán hàng bằng chuyển
khoản: 165.000.000đ.
4. GBN số 374 ngày 20/5: Chuyển khoản thanh toán cho
người bán: 132.000.000đ
5. GBN số 428 ngày 25/5: Rút tiền gởi ngân hàng thanh
toán nợ vay ngắn hạn: 75.000.000đ.
6. GBN số 532 ngày 29/5: Nộp thuế bằng chuyển khoản:
12.000.000đ.
Yêu cầu: Phản ảnh vàoChương
TK 3:“Tiền
Tài khoảngởi ngân hàng”
và ghi sổ 18
TAØI KHOAÛN: Tiền gởi ngaân haøng
Thaùng 5/201x (ñvt:1.000ñ)
Chöùng töø Taøi khoaûn Soá tieàn
Dieãn giaûi
Soá Ngaøy ñoái öùng Nôï Coù
SD ngaøy 1/5/201x 86.000
G381 5/5 Rut TGNH ve QTM TM 16.000
G024 8/5 KH t.toan bang CK P.Thu KH 45.000
G236 14/5 T.tien BH bang CK D.Thu BH 165.000
G374 20/5 CK t.toan cho NB P.Tra NB 132.000
G428 25/5 Rut TGNH t.t N.Vay Vay NH 75.000
G532 29/5 Nop thue bang CK Thue P.nop 12.000

Coäng phaùt sinh 210.000 235.000


SD ngaøy 31/5/201x 61.000

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 19


Nợ Tài khoản “TGNH” Có

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 20


Kết cấu tài khoản (tt.)

Tài khoản Nợ phải trả,


Nợ Có
Vốn chủ sở hữu
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm

trong kỳ trong kỳ

Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh


Số dư cuối kỳ
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 21
Ví dụ 3
• Có số liệu về khoản “Vay ngắn hạn” như sau:
Trong kỳ:
§ Vay ngắn hạn bằng tiền là 80.000.000đ
§ Dùng tiền gởi ngân hàng để trả bớt nợ vay
ngắn hạn 60.000.000đ.
§ Vay tiền để trả nợ người bán vật tư
20.000.000đ
Yêu cầu: Phản ánh vào tài khoản “Vay ngắn hạn”.
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 22
Nợ Tài khoản “Vay ngắn hạn” Có

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 23


Tài khoản và Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán


TK Tài sản Cuối kỳ
Đầu kỳ
DĐK
Tăng Giảm
Tài sản
DCK
Tài sản

TK Nguồn vốn
Nguồn vốn
DĐK
Giảm Tăng
DCK Nguồn vốn

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 24


Hệ quả của kết cấu tài khoản

Nợ phải Vốn chủ


Tài sản
trả sở hữu

TK Tài sản TK Nguồn vốn

Số Dư Nợ Số Dư Có

TỔNG SỐ DƯ NỢ TỔNG SỐ DƯ CÓ
CÁC TÀI KHOẢN CÁC TÀI KHOẢN
25
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ
Bài tập thực hành 1

Công ty ABC có số liệu đầu kỳ:


§ Tiền mặt: 220

§ Phải thu khách hàng: 180

§ Hàng hóa: 400

§ Vay nợ: 100

§ Phải trả người bán 250

§ Vốn chủ sở hữu: 450

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 26


Bài tập thực hành 1 (tt.)

Trong kỳ công ty có các nghiệp vụ sau:


1. Mua TSCĐ 180 chưa trả tiền người bán

2. Vay ngân hàng 100 bằng tiền mặt


3. Mua hàng hóa 200 trả bằng tiền mặt

4. Khách hàng trả nợ 80 bằng tiền mặt

5. Chủ sở hữu góp vốn 300 bằng tiền mặt

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 27


Bài tập thực hành 1 (tt.)

Yêu cầu

a. Lập Bảng Cân đối kế toán đầu kỳ

b. Vẽ các tài khoản chữ T và ghi số dư đầu kỳ

c. Ghi các nghiệp vụ lên tài khoản.

d. Tính số dư cuối kỳ trên các TK

e. Lập Bảng Cân đối kế toán cuối kỳ

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 28


Giới thiệu

Nguyên tắc

Ghi sổ kép Cơ sở ghi sổ kép

Kiểm tra việc ghi sổ kép

Áp dụng vào tài khoản

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 29


Giới thiệu

• Ghi sổ kép được Pacioli


công bố vào thế kỷ 15
trong tác phẩm “Summa
de Arimethica Geomatria
Proportioni et
Proportionalità”

Luca Pacioli (1445-1510)

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 30


Nguyên tắc Ghi sổ kép

Một nghiệp vụ sẽ được ghi ít nhất vào 2 tài

khoản, một TK được ghi bên Nợ, một TK được

ghi bên Có với cùng một số tiền như nhau.

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 31




thê
Phương pháp Ghi đơn m

• Thực tế kế toán, đôi khi ứng dụng PP. Ghi đơn.

• PP. ghi đơn phản ảnh NVKT phát sinh vào một TK

độc lập và không có mối quan hệ với các TK khác.

• Ví dụ.

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 32


Ví dụ 4
Nghiệp vụ: Mua hàng hóa 200, chưa trả tiền cho người bán
Đối tượng ảnh hưởng Biến động Số tiền
Hàng hóa Tăng 200
Phải trả NB Tăng 200

Vận dụng nguyên


tắc ghi sổ kép

Hàng hóa tăng è Ghi bên Nợ với số tiền 200


Phải trả người bán tăng è Ghi bên Có với số tiền 200
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ
33
Bài tập thực hành 2

Xác định đối tượng ảnh hưởng của các nghiệp vụ sau:
1. Xuất quỹ tiền mặt gởi vào ngân hàng
2. Dùng lợi nhuận chưa phân phối để lập quỹ khen
thưởng.
3. Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán
4. Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ


34
Bài tập thực hành 2 (tt.)

Đối Loại Biến Ghi


NV
tượng TK động NỢ/CÓ
1 Tiền gởi ngân hàng Tài sản Tăng Nợ
Tiền mặt Tài sản Giảm Có

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 35


Cơ sở của ghi sổ kép

• Do tính cân đối của phương trình kế toán, tất cả mọi


nghiệp vụ đều quy về 4 nhóm chính:
1. Tài sản A tăng, tài sản B giảm
2. Nguồn vốn X tăng, nguồn vốn Y giảm
3. Tài sản A tăng, nguồn vốn X tăng
4. Tài sản B giảm, nguồn vốn Y giảm
• Một nghiệp vụ sẽ ảnh hưởng đến ít nhất 2 tài khoản
Ví dụ?

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ


36
Ý nghĩa của ghi sổ kép

o Phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các


tài khoản kế toán theo:
§ Đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ
§ Mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán
o Tài sản và nguồn vốn được theo dõi chặt chẽ và có
hệ thống.

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ


37
Hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép

Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có


của các tài khoản = của các tài khoản

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 38


Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép vào tài khoản

• Định khoản: Xác định cách ghi chép một nghiệp


vụ vào các tài khoản theo nguyên tắc ghi sổ kép
– Phân tích các TK bị ảnh hưởng
– Xác định số tiền ghi vào mỗi TK
– Kiểm tra lại nguyên tắc ghi sổ kép
• Bút toán: Cách gọi khác của định khoản
– Bút toán/ Định khoản: đơn giản: Chỉ liên quan đến 2
tài khoản
– Bút toán/ Định khoản phức tạp: Liên quan đến hơn 2
tài khoản

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 39


Ví dụ 5
Nghiệp vụ: Mua hàng hóa 200, chưa trả tiền cho người bán

Đối tượng Biến động Tăng Loại TK Ghi Nợ/Có Nợ


Hàng hóa Tăng Tài sản Có
Phải trả NB Nợ phải trả

Định khoản / Bút toán


Nợ TK Hàng hóa: 200
Có TK Phải trả người bán: 200

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ


40
Ví dụ 5 (tt.)

Nghiệp vụ trên được trình bày lại dưới dạng tài


khoản chữ T như sau:

Nợ TK Phả trả NB Có Nợ TK Hàng hóa Có

200 200

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ


41
Ví dụ 6

Cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Mua nguyên vật liệu 120, trả ½ đã bằng chuyển


khoản, số còn lại nợ người bán.

2. Xuất quỹ tiền mặt 200 để trả nợ vay ngân hàng.

3. Nhận góp vốn 400 bằng TSCĐ

Yêu cầu: thực hiện các định khoản và phản ánh


vào TK chữ T.
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 42
Ví dụ 6 (tt.)

Đối Loại Biến


NV Định khoản
tượng TK động

1. Nguyên vật liệu TS Tăng Nợ TK “NVL”: 120


Tiền gởi NH TS Giảm Có TK “TGNH”: 60
Phải trả NB NPT Tăng Có TK “PTNB”: 60
2. Vay nợ NPT Giảm Nợ TK “Vay nợ”: 200
Tiền mặt TS Giảm Có TK “TM”: 200
3. TSCĐ TS Tăng Nợ TK “TSCĐ”: 400
Vốn góp VCSH Tăng
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ
Có TK “VG”: 400
43
Ví dụ 6 (tiếp)
Nợ TK “TGNH” Có Nợ TK “NVL” Có

60 120
Nợ TK “PTNB” Có
60

Nợ TK “TM” Có Nợ TK “Vay nợ” Có


200 200

Nợ TK “Vốn góp” Có Nợ TK “TSCĐ” Có


400 400
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 44
Bài tập thực hành 3
Tháng 3/20x1, Minh và Hằng quyết định hùn vốn để
mở tiệm photo SV.
1. Minh góp vốn bằng tiền mặt là 200 triệu đồng,
Hằng góp bằng tiền gởi ngân hàng 300 triệu
đồng.
2. Mua giấy photo giá 120 triệu đồng, trả bằng
chuyển khoản
3. Mua 2 máy photo siêu tốc với giá 60 triệu
đồng/máy, chưa trả tiền người bán.
4. Mua 10 hộp mực photo, giá 30 triệu đồng, trả
bằng tiền mặt.
5. Dùng TGNH trả ½ nợ người bán máy photo.
Yêu cầu: Định khoản và3: Tàiphản
Chương ánh
khoản và ghi sổ vào TK
45 chữ T
Mở rộng phương trình kế toán

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH

Vốn góp Doanh thu Chi phí


(Vốn đầu tư của CSH)

46

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ


Mở rộng phương trình kế toán (tt.)

TK TK
Nợ Có Nợ Có
Doanh thu Chi phí

Số phát sinh Số phát sinh Số phát sinh Số phát sinh

giảm trong kỳ tăng trong kỳ tăng trong kỳ giảm trong kỳ

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 47


Mở rộng phương trình kế toán (tt.)

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH

TK Tài sản TK Nợ phải trả TK Vốn góp


+ - - + - +

TK Doanh thu
- +

TK Chi phí
+ -

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 48


Ví dụ 7

Cho các giao dịch tại cty ABC như sau:


1. Bán hàng hóa với giá bán 300 triệu đồng,
chưa thu tiền khách hàng.
2. Giá trị hàng hóa đã xuất kho để bán là 200
triệu đồng.
3. Chi phí vận chuyển hàng bán là 1,2 triệu đồng,
chưa trả tiền.
Yêu cầu: Thực hiện các định khoản.

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 49


Ví dụ 7 (tt.)

Bảng phân tích TK phát sinh và định khoản như sau

Đối Loại Biến


NV Định khoản
Tượng / TK TK động

1 Phải thu KH TS + Nợ TK PTKH: 300.000.000

Doanh thu bán hàng DT + Có TK “DTBH”: 300.000.000

2 Giá vốn hàng bán CP + Nợ TK “GVHB”: 200.000.000

Hàng hóa TS - Có TK “HH”: 200.000.000

3 Chi phí bán hàng CP + Nợ TK “CPBH”: 1.200.000

Phải trả người bán NPT + Có TK “PTNB”: 1.200.000


Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 50
Bài tập thực hành 4
Cty Hoa Mai chuyên bán máy in, có một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/20x1 như sau:
1. Chi tiền mặt 1 triệu đồng để đăng quảng cáo trong
tháng.
2. Bán 10 máy in với giá bán là 480 triệu đồng, đã
thu bằng tiền mặt, giá vốn của hàng đã bán là 400
triệu đồng.
3. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán hàng hóa là 32
triệu đồng.
4. Chi tiền mặt trả tiền thuê văn phòng trong tháng
này là 8 triệu đồng.
Yêu cầu: Định khoảnChương
các3: Tàinghiệp
khoản và ghi sổvụ phát sinh. 51
Bảng cân đối tài khoản

• Để đối chiếu, kiểm tra số liệu ghi chép trên các tài
khoản kế toán;

• Phát hiện sai sót thông qua sự mất cân đối.

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 52


Bảng cân đối tài khoản (tt.)

Bảng cân đối tài khoản


Tháng (quý) ….. Năm … Căn cứ vào
Căn cứ vào Căn cứ vào SDCK của
SDĐK của dòng Tổng phát các TK
các TK sinh trên TK

Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ


Tài khoản
Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Cộng A A B B C C
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 53
Bảng cân đối tài khoản (tt.)

• Thường lập vào cuối mỗi kỳ kế toán, sau khi định


khoản các nghiệp vụ
• Không phát hiện sai sót nếu sai sót nguyên tắc
ghi sổ kép vẫn được đảm bảo

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 54


Ví dụ 8

• Sử dụng số liệu của Bài tập thực hành 1 để lập


Bảng cân đối tài khoản

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 55


Tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết
• TK tổng hợp (TK cấp I): phản ảnh tổng quát
các đối tượng kế toán cùng loại, ví dụ:
– TK Tài sản cố định hữu hình: phản ảnh tình hình
tăng, giảm, hiện có của toàn bộ TSCĐ hữu hình của
DN (gồm nhà cửa, máy móc thiết bị, phương tiện vận
tải…)
– TK Phải trả cho người bán: phản ảnh tình hình tăng,
giảm, hiện có của các khoản phải trả người bán,
không phân biệt là người bán nào…
• TK chi tiết (TK cấp I,II, …): chi tiết hoá cho TK
tổng hợp, ví dụ:
– TK Phải trả cho người bán: mở chi tiết để phản ảnh
tình hình công nợ và thanh toán đối với từng người
bán A, người bánChương
B, … 3: Tài khoản và ghi sổ 56
Ví dụ 9

Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán, chi tiết
hàng mua như sau: hàng A là 52 triệu đồng, hàng
B là 28 triệu đồng.

Định khoản: Kế toán tổng hợp – kế toán chi tiết


Nợ TK “Hàng hóa” : 80.000.000
(Nợ TK Hàng hóa A: 52.000.000
Nợ TK Hàng hóa B: 28.000.000)
Có TK “Phải trả cho người bán”: 80.000.000

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 57


Ví dụ 9 (tiếp)

TK “Phải trả người bán” TK “Hàng hóa”

80.000.000 80.000.000

TK “Hàng hóa A” TK “Hàng hóa B”

52.000.000 28.000.000

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 58


Bài tập thực hành 5
Số nợ phải trả cho người bán đến ngày 30/06/20x1 là 56.000.000đ
(trong đó, phải trả người bán A: 36.000.000 đ; phải trả người bán C:
20.000.000đ).
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 7/20x1:
1. Mua 1 TSCĐ hữu hình chưa thanh toán cho người bán Y, giá
100.000.000đ.
2. Mua hàng hoá nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán C:
52.000.000đ.
3. Rút tiền gởi ngân hàng Z để:
§ Thanh toán cho người bán A: 20.000.000đ.
§ Thanh toán cho người bán C: 60.000.000đ.
4. Vay dài hạn ngân hàng Z để thanh toán cho người bán Y một nửa
số tiền mua TSCĐ ở nghiệp vụ 1.
Yêu cầu: Mở TK tổng hợp và TK chi tiết của TK phải trả người bán để
phản ảnh tình hình trên.
Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 59
Mối quan hệ giữa TK chi tiết và TK tổng hợp

• Khi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,


phải ghi chép đồng thời trên TK cấp I, TK cấp II,
cấp III và các sổ kế toán chi tiết có liên quan

Số dư TK tổng hợp = Tổng SD các TK chi tiết thuộc nó

SPS trên TK tổng hợp = Tổng SPS các TK chi tiết thuộc nó

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 60


Tóm lại
Sau khi học xong chương này, bạn có thể:
• Giải thích tính chất và kết cấu của tài khoản kế
toán
• Áp dụng nguyên tắc ghi sổ kép để xác định và
ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
các tài khoản kế toán
• Xác lập và nhận biết mối quan hệ giữa tài
khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết
• Lập và sử dụng bảng cân đối tài khoản

Chương 3: Tài khoản và ghi sổ 61

You might also like