Professional Documents
Culture Documents
Giao dịch
kinh tế
Tác động tình
trạng tài
chính DN
Đo lường
được
Sự
Sự kiện
kiện và
và nghiệp
nghiệp vụ
vụ kinh
kinh tế
tế (Transactions)
(Transactions)
Sự kiện nào dưới đây là nghiệp vụ kinh tế và sẽ được ghi nh ận vào h ệ th ống
kế toán?
Chủ doanh
Mua vật liệu Tuyển dụng 1 nghiệp rút vốn
Sự kiện chưa thanh nhân viên. bằng tiền mặt.
toán.
Ghi nhận/
Không ghi nhận
1. Vai trò của phân loại và ghi nhận trong hệ
thống kế toán
- Việc phân loại đúng, ghi nhận đúng sẽ giúp kế toán phản ảnh đúng
bản chất và nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Việc phân loại và ghi nhận nội dung kinh tế sẽ quyết định kết quả đầu
ra của BCTC, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng thông tin trong
BCTC
Các quan hệ đối ứng cơ bản trong kế toán
TS tăng - TS giảm
NV tăng - NV giảm
TS giảm - NV giảm
TS tăng - NV tăng
Ví dụ
- Mua vật liệu nhập kho bằng tiền mặt: 1 triệu vnđ
Tăng TK NVL: 1 triệu
Giảm TK tiền mặt: 1 triệu
- Mua nguyên vật liệu, chưa trả tiền người bán: 1 triệu vnđ
Tăng TK NVL: 1 triệu
Tăng PTNB: 1 triệu
Ví dụ
- Trả nợ tiền mua NVL bằng tiền mặt:
Giảm TK tiền mặt: 1 triệu
Giảm TK PTNB: 1 triệu
- Vay ngân hàng trả nợ tiền mua VNL:
Giảm TK PTNB: 1 triệu
Tăng TK vay ngắn hạn: 1 triệu
2. Tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là phương tiện ghi nhận các thông tin về sự biến
động của một đối tượng kế toán nhằm phân loại, tổng hợp và cung cấp
thông tin kế toán theo nhu cầu của người sử dụng
Khi có NVKT phát sinh, kế toán sẽ ghi nhận các thông tin này vào hệ
thống kế toán thông qua các tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán
LO 1
Ghi nợ và ghi có TK
TK Tài sản: Tăng ghi bên Nợ;
Tài khoản Tài sản
Bên Nợ Bên Có
giảm ghi bên Có
TK Nguồn vốn (Nợ, Vốn CSH):
Số dư bình thường
Tăng ghi bên Có; giảm ghi bên Nợ.
Chapter
3-23
Số dư bình thường: Cùng bên với
số phát sinh tăng.
Tài khoản Nguồn vốn
Bên Nợ Bên Có
TK chi phí: ghi như tài khoản tài
sản (thường không có số dư)
Số dư bình thường
TK doanh thu: ghi như tài khoản
Chapter
nguồn vốn (không có số dư)
3-23
Tài khoản tài sản và nguồn vốn
Số dư CK = Số dư ĐK + Tổng
Tài khoản Tài sản
Bên Nợ Bên Có
phát sinh tăng - Tổng phát sinh
giảm
Số dư bình thường
Ý nghĩa:
Chapter
3-23
Số dư ĐK (CK): phản ánh giá trị
tài sản hoặc nguồn vốn hiện có tại
Tài khoản Nguồn vốn thời điểm ĐK (CK).
Bên Nợ Bên Có
Chapter
Số phát sinh giảm: Giá trị tài sản
3-23
Sổ Cái.
TK nguồn
TK tài sản
vốn
Nợ phải trả: vay
TSNH: Tiền, NLV, NH, phải trả
phải thu NH… người bán, thuế
GTGT phải nộp…
Đầy đủ
Hệ
thống
TK
Rõ ràng Phù hợp
Căn cứ XD hệ thống tài khoản kế toán
Cơ cấu TS,
NV
thống TK
quy chế quản lý
Quy mô,
trình độ
hệ thống
KT
Hệ thống TK kế toán DN theo TT200/TT-
BTC
1. TK tài sản
2. TK nợ phải trả
3. TK vốn CSH
4. TK doanh thu
5. TK chi phí sản xuất kinh doanh
6. TK thu nhập khác
7. TK chi phí khác
8. TK xác định kết quả kinh doanh
Hệ thống TK kế toán theo TT 200/TT-BTC
- TK tài sản
Bảng CĐKT - TK Nợ PT
- TK vốn
CSH
- TK doanh
Hệ thống TK thu
- TK CP
SXKD
- TK thu
Báo cáo KQKD
nhập khác
- TK CP
khác
- TK XĐ
KQKD
Ví dụ TK tài sản
SỐ HIỆU TK
3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
Ví dụ TK doanh thu
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Điều chỉnh,
Lập, tiếp nhận
Ghi sổ nhật ký Ghi sổ cái khóa sổ, tính Lên BCTC
chứng từ
số dư
Chu trình hạch toán bằng kế toán máy