Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU CHƯƠNG 3
Kiến thức
Mức tự chủ Mục tiêu
Và
chịu trách nhiệm
Kỹ năng
2
MỤC TIÊU CHƯƠNG 3
Kiến thức:
Phương pháp tài khoản và phương pháp ghi sổ kép
trong hạch toán kế toán.
Mối quan hệ giữa tài khoản và Bảng Cân đối kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán của Chế độ kế toán doanh
nghiệp được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC
Kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết và mối quan hệ giữa
kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
Các phương pháp kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán.
3
3
MỤC TIÊU CHƯƠNG 3
Kỹ năng:
Ghi nhận phát sinh tăng, giảm của các đối tượng kế
toán lên các tài khoản kế toán.
Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, xác định
đối tượng kế toán bị ảnh hưởng, định khoản và phản
ánh lên tài khoản chữ T.
Phân loại và phân nhóm tài khoản kế toán trong hệ
thống tài khoản kế toán doanh nghiệp.
Ghi sổ cái, sổ chi tiết
Lập các bảng kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán.
4
MỤC TIÊU CHƯƠNG 3
5
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
Ghi sổ kép
3.2
3.6 Kiểm tra số liệu ghi chép phản ánh trên tài khoản
6
3.1 Tài khoản
7
3.1.1. Khái niệm tài khoản
• Về mặt bản chất:
Là phương pháp kế toán Phân loại đối tượng kế toán
Phản ánh, kiểm tra thường xuyên liên tục, có hệ thống tình
hình hiện có và sự vận động của các đối tượng kế toán cụ thể
Về mặt hình thức:
8
3.1.2 Kết cấu, nội dung tài khoản
ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN TÀI KHOẢN
Tài sản và nguồn hình Tài khoản phản ánh Tài
thành tài sản Tài sản, sản, Nguồn vốn, quá
Nguồn vốn trình kinh doanh và các
Sự vận động của tài quan hệ kinh tế khác
sản Doanh thu, thu
nhập, Chi phí
Sự vận động của 2 mặt Tài khoản mở theo hình
đối lập (thu-chi; vay-trả; thức 2 bên nhằm phản
góp vốn-rút vốn,…) ánh, giám đốc 2 hướng
vận động này
9
3.1.2 Kết cấu, nội dung tài khoản
Kết cấu của tài khoản là các trang sổ cái Trên thực tế
Chứng từ Tên tài khoản: … Số Đơn
tiền giản
Diễn giải TK đối ứng
Số Ngày Số hiệu: … NỢ CÓ
Ngày
1. …
Sốtháng
dư đầu…kỳnăm…
3. Số dư cuối kỳ
10
3.1.2 Kết cấu, nội dung tài khoản
Để đơn giản trong học tập nghiên cứu thì tài khoản được ký hiệu dưới hình thức chữ T (tài
khoản chữ T)
Nợ Tài khoản… Có
QUY ƯỚC:
Bên trái – Nợ
Bên phải - Có
12
Nội dung của tài khoản
Số dư đầu kỳ (SDĐK): phản ánh tình hình hiện có của đối tượng kế
toán lúc đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ (SPS): phản ánh sự biến động của đối tượng kế
toán trong kỳ
• Số phát sinh tăng: giá
trị p/s tăng trong kỳ của đối tượng kế toán.
Làm tăng số dư của tài khoản
• Số phát sinh giảm: giá trị p/s giảm trong kỳ của đối tượng kế toán.
Làm giảm số dư của tài khoản
Số dư cuối kỳ (SDCK): phản ánh tình hình hiện có của đối tượng kế
toán lúc cuối kỳ
14
Nguyên tắc ghi chép vào:
Tài khoản “Tài sản”
Tài khoản “Nguồn vốn”
Tài khoản “Doanh thu, thu nhập”
Tài khoản “Chi phí”
Tài khoản “Xác định KQKD”
15
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản Tài sản:
Bên Nợ:
−Số phát sinh tăng trong kỳ: Tài sản tăng trong kỳ
16
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản Tài sản:
Nợ TK “Tài sản” Có
SDĐK
Số phát Số phát
sinh tăng + - sinh giảm
SDCK
- PS tăng
- PS giảm
∑ PS tăng: ∑ PS giảm :
Số dư cuối kỳ :
SDCK =
19
Ví dụ 2: Hãy phân tích các nghiệp vụ và phản ánh vào
tài khoản “ Tiền gửi ngân hàng “ theo tài liệu dưới đây
(ĐVT:1.000 đồng)
_ Số dư đầu tháng 5/2018: 80.000
_ Tình hình phát sinh trong tháng 5/2018
1)Doanh nghiệp rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ
tiền mặt 10.000
2)Doanh nghiệp được người mua trả nợ bằng tiền gửi
Ngân hàng 30.000
3)Vay Ngân hàng gửi vào Ngân hàng 160.000
4)Trả nợ cho nhà cung cấp bằng tiền gửi Ngân hàng
200.000
20
Ví dụ 3:
Bên Nợ:
−Số phát sinh giảm trong kỳ: Nguồn vốn giảm trong kỳ
Bên Có:
−Số dư đầu kỳ: Nguồn vốn hiện có vào đầu kỳ
−Số phát sinh tăng trong kỳ: Nguồn vốn tăng trong kỳ
22
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Nguồn vốn”:
Nợ TK “Nguồn vốn” Có
SDÑK
Số phát + Số phát
-
sinh giảm sinh tăng
- PS giảm
- PS tăng
∑ PS giảm: ∑ PS tăng :
Số dư cuối kỳ :
SDCK =
Đầu tháng nợ phải trả người bán là 25.000.000đ, trong tháng có các
nghiệp vụ kinh tế sau:
1.Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 10.000.000đ
2.Mua hàng hóa nhập kho tiền chưa trả người bán 35.000.000đ
3.Mua công cụ dụng cụ 5.000.000đ, chưa trả tiền người bán.
4.Mua vật liệu nhập kho 12.000.000đ chưa trả tiền người bán
5.Vay ngắn hạn 30.000.000đ trả nợ cho người bán.
Yêu cầu mở, ghi và khóa sổ tài khoản “Phải trả cho người bán”
26
Hãy phân tích các nghiệp vụ và phản ánh vào tài khoản “ Lợi nhuận chưa phân phối “ theo
tài liệu dưới đây (ĐVT: 1.000 đồng)
_ Số dư đầu tháng 8/2018: 60.000
_ Tình hình phát sinh trong tháng 8/2018
1.Doanh nghiệp dùng lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng 15.000
2.Kết chuyển lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: 60.000
3.Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối: 16.800
27
ẬN XÉT
- Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn hoàn toàn ngược nhau.
- Để phản ánh đúng đắn vào các tài khoản thì trước tiên phải phân biệt cho được các đối
tượng cần phản ánh thuộc tài sản hay nguồn vốn
- TK tài sản có số dư nợ, phản ánh giá trị hiện còn của một tài sản tại một thời điểm
- TK nguồn vốn có số dư có, phản ánh giá trị hiện còn của một nguồn vốn tại một thời điểm
28
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Doanh thu, thu nhập”:
Bên Có:
−Số phát sinh tăng: Các khoản doanh thu tăng trong kỳ
Bên Nợ:
−Số phát sinh giảm: Các khoản doanh thu giảm trong kỳ và kết chuyển doanh thu thuần sang tài
khoản “Xác định kết quả kinh doanh”
29
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Doanh thu, thu nhập”
30
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Doanh thu, thu nhập”
Ví dụ 6:
Trong tháng 10/N, tình hình bán hàng tại một doanh
nghiệp như sau:
1. Ngày 01/10, Doanh nghiệp bán hàng trị giá
18.000.000đ, khách hàng chưa thanh toán.
2. Ngày 30/10, Kết chuyển doanh thu thuần sang TK xác
định kết quả kinh doanh
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK “Doanh thu
bán hàng”
31
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản
“Doanh thu bán hàng ” như sau:
- PS tăng
- PS giảm
∑ PS giảm: ∑ PS tăng :
32
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Chi phí”:
Bên Nợ:
−Số phát sinh tăng: ghi nhận các khoản chi phí tăng trong kỳ
Bên Có:
−Số phát sinh giảm: Các khoản chi phí phát sinh giảm trong kỳ và kết chuyển sang tài khoản “Xác
định KQKD” hoặc tài khoản tính giá thành
33
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Chi phí”
Nợ TK “Chi phí” Có
ng Số
t ă ph
i nh át
s s
hát + - in
h
p giả
Số m
∑ Số phát sinh tăng ∑ Số phát sinh giảm
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Chi phí”
Ví dụ 7:
Chi phí quản lý của doanh nghiệp (QLDN) trong tháng 10/N như sau:
1. Ngày 10/10, chi tiền mặt trả tiền bảo trì máy lạnh tại văn phòng công ty trị giá 100.000 đ.
2. Ngày 31/10, toàn bộ chi phí QLDN được kết chuyển vào cuối kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK “Chi phí QLDN”
35
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Chi phí”
Nợ TK “ CP QLDN” Có
CP phát sinh:
K/c CP:
∑ PS tăng: ∑ PS giảm:
36
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Xác định KQKD”
• Bên Nợ:
+ Kết chuyển các khoản chi phí từ các tài khoản có liên quan vào cuối kỳ.
+ Kết chuyển lãi sang tài khoản “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” vào
cuối kỳ
• Bên Có:
+ Kết chuyển doanh thu thuần và thu nhập thuần của các loại hoạt động từ
các tài khoản doanh thu, thu nhập vào cuối kỳ
+ Kết chuyển lỗ sang tài khoản “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” vào
cuối kỳ.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
37
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Xác định KQKD”
Kết chuyển chi phí (đến) Kết chuyển doanh thu (đến)
từ các tài khoản chi phí từ các tài khoản doanh thu
Hãy phản ánh vào tài khoản “Xác định kết qủa kinh doanh”
các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: 1.000đồng )
1) Doanh thu bán hàng thuần 40.000
2) Thu nhập khác phát sinh : 6.000
3) Chi phí khác phát sinh : 5.000
4) Giá vốn của hàng hoá bán ra : 25.000
5) Chi phí bán hàng : 4.000
6) Chi phí quản lý doanh nghiệp : 3.000
7) Thu lãi tiền gửi Ngân hàng : 2.000
8) Thuế TNDN phải nộp : 20%
39
Tiền mặt tồn đầu tháng là 75.000.000đ, trong tháng có các
nghiệp vụ kinh tế sau:
1.Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
2.Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 25.000.000đ
3.Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 5.000.000đ
4.Bán hàng thu bằng tiền mặt 20.000.000đ
5.Chi tiền mặt trả nợ người bán 8.000.000đ
6.Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 15.000.000đ
7.Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 30.000.000đ
Yêu cầu: mở, ghi và khóa sổ tài khoản “Tiền mặt”
40
Ví dụ 10
Số dư của một số tài khoản đầu quý I/201N như sau:
Tiền mặt 500.000 Vay và nợ thuê tài 300.000
chính
Tiền gửi Ngân hàng 800.000 Phải trả cho NCC 100.000
Nguyên vật liệu 230.000 Phải nộp thuế 50.000
Vốn chủ sở hữu ? TSCĐ hữu hình 700.000
LN chưa phân phối 400.000 Phải trả CNV 80.000
Quỹ ĐTPT 200.000 Phải thu KH 100.000
TSCĐ vô hình 520.000
41 20/02/24
Ví dụ 11
42 20/02/24
3.2. GHI SỔ KÉP
ghi sổ kép
43
3.2.1.Khái niệm
Do 1 NVKT phát sinh liên quan đến ít nhất 2 đối
tượng kế toán Ghi sổ kép để phản ánh đúng
Ghi sổ kép là phương pháp kế toán phản ảnh các NVKT phát sinh vào tài khoản
kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ khách quan
giữa các đối tượng kế toán
44
3.2.2 Nguyên tắc ghi sổ kép
•Mỗi NVKT phát sinh phải ghi ít nhất vào 2 tài khoản kế
toán.
•Ghi “NỢ” tài khoản này thì phải ghi “CÓ” tài khoản
liên quan hoặc ngược lại.
•Số tiền ghi “NỢ”, ghi “CÓ” phải bằng nhau
Tổng PS Nợ của tất cả Tổng PS Có của tất
=
các tài khoản cả các tài khoản
4
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép
20.000.000 20.000.000
Ví dụ
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép
Nợ TK
VayNguồn
& Nợ thuêvốn
TC Có Nợ TK Nguồn
Phải trả chovốn
NB Có
D: xxx D: xxx
15.000.000 15.000.000
Ví dụ
Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 15.000.000đ.
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép
Phải
Nợ TK trả chovốn
Nguồn NB Có Nợ NVL
TK Tài sản Có
D: xxx D: xxx
50.000.000 50.000.000
Ví dụ
Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán
50.000.000đ
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép
Nợ TK Tài
Tiền gửisản
NH Có Nợ TK
VayNguồn vốn
& nợ thuê TC Có
D: xxx D: xxx
30.000.000 30.000.000
Ví dụ
Dùng tiền gửi NH trả nợ vay ngân hàng 30.000.000đ
3.2.3 Định khoản
- Trước khi ghi vào tài khoản kế toán cần xác định tài
khoản nào ghi “NỢ”, tài khoản nào ghi “CÓ”, với số
tiền là bao nhiêu khi NVKT phát sinh gọi tắt là
định khoản
Để
Để định
định khoản
khoản đúng
đúng 4
1
Xác định
Xác định đúng 3 đúng giá trị
đối tượng kế toán Nắm vững nguyên tắc
(Liên quan 2 phản ánh của các loại
đến TK nào?) tài khoản
Phân tích đúng trạng thái vận
động của từng đối tượng kế
toán
Ví dụ 12
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000 (ngđ)
TGNH TK TK tài Giảm Ghi bên 1.000
TGNH sản Có
TK Tiền TK Tài Tăng Ghi bên 1.000
Tiền mặt mặt sản Nợ
Định khoản:
NỢ TK TIỀN MẶT : 1000
CÓ TK TGNH : 1000
53
Ví dụ 13
XXX XXX
1.000 1.000
(1)
54
Ví dụ thực hành
55
Ví dụ 14
Vay dài hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000 ngđ.
Định khoản:
NỢ TK Phải trả cho người bán: 50.000
CÓ TK Vay và Nợ thuê tài chính: 50.000
56
Ví dụ 15
XXX XXX
50.000 50.000
(2)
57
Ví dụ 16
Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 300 ngđ.
TGNH TK TK tài Giảm Ghi bên 300
TGNH sản Có
Phải trả TK Phải TK Giảm Ghi bên 300
cho Nbán trả cho N. Vốn Nợ
NB
Định khoản:
NỢ TK Phải trả người bán: 300
CÓ TK Tiền gởi ngân hàng: 300
58
Ví dụ 17
XXX XXX
300 300
(3)
59
Ví dụ 18
Vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000ngđ.
Vay TK vay TK Tăng Ghi bên
và nợ N. vốn Có 10.000
ngân
thuê tc
hàng
TK Tiền TK Tăng Ghi bên
Tiền mặt Tài sản Nợ 10.000
mặt
Định khoản:
NỢ TK Tiền mặt:10.000
CÓ TK Vay và nợ thuê TC: 10.000
60
Ví dụ 19
XXX XXX
10.000 10.000
(4)
61
3.2.3.3 Các loại định khoản
Định khoản
giản đơn
63
Ví dụ
Mua nguyên vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt
100.000.000 đ
Ta định khoản như sau :
Nợ TK “Nguyên vật liệu”: 100.000.000
Có TK “Tiền mặt”: 100.000.000
64
Định khoản phức tạp
Định
Ghi nợ nhiều TK, ghi có 1 TK
khoản
phức tạp
Ghi nợ nhiều TK, ghi có nhiều TK
65
Ví dụ 9: Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 100ngđ và
trả bằng tiền mặt 200ngđ.
Hệ thống tài khoản kế toán là danh mục các Tài khoản kế toán sử
dụng trong kế toán để phản ánh toàn bộ tài sản và sự vận động của
tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị, để cung cấp số liệu lập
các báo cáo tài chính.
67
3.3 Hệ thống tài khoản kế toán DN Việt Nam
1
Căn cứ theo nội dung kinh tế
2
Căn cứ theo mối quan hệ với BCTC
3
Căn cứ theo công dụng và kết cấu
68
Căn cứ theo nội dung kinh tế
Phân loại tài khoản kế toán theo nội dung kinh tế là sắp xếp các loại tài
khoản kế toán phản ánh các đối tượng kế toán có cùng nội dung kinh tế giống
nhau thành từng loại, từng nhóm riêng biệt.
Hệ thống tài khoản được chia thành 9 loại từ loại 1 đến loại 9.
Các tài khoản này là tài khoản ghi Kép.
69
Tài khoản cấp I: 3 chữ số
+ Số đầu tiên: Cho biết tài khoản thuộc loại nào
+ Số thứ hai: Chỉ số thứ tự của các nhóm trong một loại tài
khoản nào đó
+ Số thứ ba: Chỉ số thứ tự của các tài khoản cấp I trong một
nhóm tài khoản nào đó
Tài khoản cấp II: có 4 chữ số
+ Ba chữ số đầu: số hiệu TK cấp I
+ Chữ số thứ tư: số hiệu TK cấp II trong tài khoản cấp I 70
Căn cứ theo nội dung kinh tế
Nhóm TK 1
TK cấp I 1
TK cấp II 1
71
Căn cứ
theo nội
dung kinh
tế
72
Loại 5: Doanh thu
Doanh thu, thu nhập khác (Loại
5,7)
Loại 7: Thu nhập khác
73
Căn cứ theo mối quan hệ với các báo cáo tài chính
7
Căn cứ theo công dụng và kết cấu
1
(1) Loại tài khoản chủ yếu
2
(2) Tài khoản điều chỉnh
3
(3) Tài khoản nghiệp vụ
2
(4) Tài khoản tính giá thành
3
(5) Tài khoản so sánh
75
Căn cứ theo công dụng và kết cấu
76
TK lưỡng tính thuộc nhóm nợ phải thu
Nợ TK “Phải thu khách hàng” Có TK lưỡng tính là TK
SDĐK vừa mang tính chất là
SPS SPS TS, vừa mang tính chất
tăng giảm là nguồn vốn
SDĐK
SPS SPS
giảm tăng
SDCK
TK lưỡng tính thuộc nhóm nợ phải trả
Nợ TK “ Phải trả người bán” Có
SDĐK
Phải trả cho người bán là
TK lưỡng tính, theo dõi
chi tiết từng đối tượng,
SDCK không được bù trừ
SDCK
Căn cứ theo công dụng và kết cấu
SDCK
80
Hạch toán ngược với nguyên tắc hạch toán
Gồm: TK doanh thu.
Chiết
khấu
thương Nợ TK “Các khoản giảm trừ doanh thu” Có
mại;
Giảm
giá hàng
bán;
Hàng
bán bị
trả lại
81
Căn cứ theo công dụng và kết cấu
Xuất kho một CCDC có giá trị 6 trđ để dùng cho hoạt động quản lý doanh
nghiệp và phân bổ dần trong 12 tháng.
500.000 500.000
T2
Tài khoản tính giá thành
Tổng hợp chi phí phục vụ cho việc tính giá thành
TK 154: tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá
thành ở DN áp dụng PP kê khai thường xuyên trong hạch toán
hàng tồn kho
TK 631: tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá
thành ở DN áp dụng PP kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng
tồn kho
TK 241: phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết
toán công trình, quyết toán vốn đầu tư ở các DN có tiến hành
đầu tư XDCB, tình hình chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
3.4 Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
p
hợ
n .1
ng
oá 3.4
tổ
ết
K
ế t
.2 i ti
.4 h
3 c
á n
t o
ế
K
3.4.1 Kế toán tổng hợp
87
Sổ cái Tài khoản “NVL”
2. Số PS trong
tháng
3. Số dư cuối kì
3.4.2 Kế toán chi tiết
91
Sổ chi tiết vật liệu
Chứng Vật liệu: ……
Nhập Xuất Tồn
từ
So Ngà Đ KL Tiền KL Tiền KL Tiền
áy Diễn giải
G
thán
g
SDĐK
1
2
3
4
Cộng
90
Để đối chiếu số liệu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp
thì vào cuối tháng KT lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bảng tổng hợp chi tiết
TK …… ĐVT:
Tên Đ Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ
NVL V Nhập (Nợ) Xuất (Có)
T
SL Tiền SL Tiền KL Tiền SL Tiền
A
B
C
Yêu cầu ghi chép TK cấp 1, cấp 2, sổ chi tiết
92
Quan hệ của KT tổng hợp và KT chi tiết
Số dư Số dư
Của TK cấp 2
SPS tăng TK
hoặc sổ chi tiết = SPS tăng cấp
SPS giảm
thuộc TK cấp 1 SPS giảm 1
93
3.5. Mối quan hệ giữa tài khoản và bảng CĐKT
Bảng CĐKT lập
vào cuối kỳ này
Bảng CĐKT lập
N vàoTK
cuối kỳ trước C
SDĐK
TS TS
NV SDCK NV
N TK C
SDĐK
Bảng CĐ số
phát sinh
SDCK
94
Nhận xét về kết cấu
Nợ TK “TSCĐHH” Có Nợ TK “TGNH” Có
700.000 80.000
98
Nợ TK “Vay & nợ thuê TC” Có Nợ TK “NVKD” Có
200.000 800.000
Nợ TK “PTNB” Có
80.000
99
1/ Nợ TK “ Phải trả người bán” : 80.000.
Có TK “ Vay & nợ thuê TC”:
80.000.
2/ Nợ TK “ Nguyên vật liệu” : 100.000.
Có TK “ Phải trả người bán”:
100.000.
3/ Nợ TK “ Vay & nợ thuê TC” : 60.000.
Có TK “ Tiền mặt”:
60.000.
4/ Nợ TK “ Tiền mặt” : 50.000.
Có TK “ Tiền gửi ngân hàng”:
50.000.
5/ Nợ TK “ TSCĐ hữu hình” : 600.000.
Có TK “ Vốn ĐT của CSH”: 600.000.
100
Nợ TK “TM” Có Nợ TK “V&NTTC” Có
100.000 200.000
60.000 (3)
50.000 (4) (3) 60.000 80.000 (1)
50.000 60.000 60.000 80.000
90.000
220.000
Nợ TK “NVL” Có
Nợ TK “PTNB” Có
200.000
(1) 80.000 80.000
(2) 100.000 100.000 (2)
100.000 80.000 100.000
300.000 100.000
Nợ TK “TSCĐHH” Có Nợ TK “Vốn ĐT của CSH” Có
700.000 800.000
(5) 600.000 600.000 (5)
600.000 0 0 600.000
1.400.000
1.300.000
Nợ TK “TGNH” Có
80.000
(4) 50.000
0 50.000
30.000 102
Ví dụ 20: Lúc này tại DN có Bảng CĐKT mới như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/01/N+1
ĐVT: 1.000 Đồng
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
Loại A : TSNH 420.000 Loại C NPT 320.000
1. Tiền mặt 90.000 1. Vay & nợ 220.000
thuê TC
2. Tiền gửi ngân 30.000 2. Phải trả NB 100.000
hàng
3. Nguyên vật liệu 300.000
Loại B : Tài sản dài 1.300.000 Loại D Vốn 1.400.00
hạn CSH 0
1. TSCĐ hữu hình 1.300.000 1. NV kinh 1.400.00
3.6 Kiểm tra số liệu ghi chép phản ánh trên tài khoản
BẢNG
BẢNG CÂN
CÂN ĐỐI
ĐỐI SỐ
SỐ PHÁT
PHÁT SINH
SINH
Khi lập bảng Cân đối SPS cần phải đảm bảo 3 cặp cân đối sau:
1 Tổng số dư Nợ ĐK = Tổng số dư Có ĐK
3 Tổng số dư Nợ CK = Tổng số dư Có CK
Tác dụng của bảng cân đối SPS
1
Chính xác, cân đối
trong ghi chép TK
Tác dụng
3
Là loại
báo cáo
trong DN
2 Đối
chiếu
107
Thank you!