Professional Documents
Culture Documents
1
KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP CỦA
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
Từng nghiệp vụ
Phương Chứng từ kinh tế phát
pháp chứng kế toán sinh
từ kế toán
MỤC TIÊU
➢ Khái niệm: Phương pháp tài khoản và tài khoản kế
toán
➢ Nội dung kết cấu của các tài khoản cơ bản
➢ Tác động của các giao dịch kinh tế đến PT kế toán và
phương pháp ghi sổ kép
➢ Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
➢ Kiểm tra số liệu trên các tài khoản.
➢ Phân loại tài khoản kế toán
I. Khái niệm, vai trò của PP Tài khoản
➢ PP tài khoản: Là PP phản ánh một cách thường xuyên liên tục
và có hệ thống tình hình và sự vận động TS, NV và các quá trình
kinh doanh(doanh thu, chi phí) trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào tài khoản kế toán.PP này được cấu thành bởi 2 yếu tố:
Tài khoản kế toán và các quan hệ đối ứng tài khoản
➢ Vai trò: PP tài khoản có vai trò quan trọng trong việc quản lý tài
sản của DN và là công việc không thể thiếu trước khi lập hệ
thống báo cáo tài chính
➢ Tài khoản kế toán: Là công cụ, phương tiện để phản ánh, theo
dõi tình hình và sự biến động của đối tượng kế toán(TS, NV, DT,
CF, Kết quả) trong quá trình HĐSXKD của DN, mỗi một đối
tượng được theo dõi trên một tài khoản và ngược lại.
Hệ thống tài khoản kế toán
Theo Thông tư 200/2014-BTC
➢ Là danh mục các tài khoản kế toán mà DN sử dụng để phản
ánhtoán bộ các đối tượng kế toán trong việc ghi sổ sách để lập
các báo cáo kế toán định kỳ .
➢ Hệ thống tài khoản kế toán theo TT200 gồm:
Tên tài khoản Loại tài khoản Tên tài khoản Loại tài khoản
Tài khoản Tài sản (Loại 81,2) và TK chi phí ( loại 6, 8) có cách ghi tăng
ghi giảm giống nhau:
Tăng: Bên Nợ TK 1,2,6,8
Giảm: Bên Có
Số dư : Bên Nợ
Riêng TK 6, 8 không có số dư
Tài khoản Nguồn vốn ( 3,4) và doanh thu thu nhâp ( 5,7) có cách
ghi ngược với TK 1,2,6,8
Tăng: Bên Có TK 3,4,5,7
Giảm : Bên Nợ
Số dư: Bên Có
Riêng TK 5,7 không có số dư
Ví dụ 1 : Xác định các đối tượng kế toán tăng giảm
➢Lợi nhuận chưa phân phối ( LN sau thuế) thuộc Vốn chủ
sở hữu ( VCSH). Do vậy, LN tăng thì VCSH sẽ tăng và
ngược lại.
➢Do vậy, Doanh thu phát sinh tăng sẽ làm tăng VCSH
Ngược lại khi Phát sinh tăng chi phí sẽ làm giảm VCSH
Các quan hệ đối ứng tài khoản
Quan hệ giữa các tài khoản kế toán trong một định khoản gọi là quan hệ đối ứng tài khoản
TổngTS = TổngNV
Loại 1: TS tăng-NV tăng(QM
tăng) Ví dụ: Vay tiền NH, mua
chịu hàng
Loại 2: TS giảm-NV
giảm(QMgiảm) VD: Trả nợ người
bán
➢ Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp: Bảng cân đối tài
khoản
➢ Kiểm tra số liệu trên tài khoản chi tiết Bảng chi tiết số
phát sinh
Bảng cân đối tài khoản
Là một bảng liệt kê số liệu
tại một thời điểm nhất định
(đầu kỳ, trong kỳ, cuối kỳ)của
tất cả các tài khoản tổng
hợp (TK cấp 1)mà DN sử
dụng.
Tác dụng khác của
bảng cân đối tài Căn cứ vào số liệu trên bảng
khoản là gì? cân đối tài khoản, người ta lập
bảng cân đối kế toán và báo
cáo kết quả kinh doanh
Bảng cân đối tài khoản
Ngày….tháng …năm
ĐVT
SỐ DƯ ĐẦU KỲ SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ CUỐI KỲ
TRONG KỲ
TÊN ( SỐ HIỆU TK)
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
TỔNG CỘNG A A B B C C
Bảng chi tiết số phát sinh ( theo dõi các TK chi tiết)
Ngày….tháng …năm
ĐVT
SỐ PHÁT
TÊN TK CHI TIẾT SỐ DƯ ĐẦU SINH TRONG SỐ DƯ CUỐI
KỲ KỲ KỲ
Nợ Có
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
TỔNG CỘNG TK A A
NVL
Ví dụ 4: Lập bảng cân đối phát sinh tài khoản
Số dư đầu kỳ tại ngày 1/1/2019. ĐVT tỷ đồng
TMặt 15 Phải trả người bán: 50
TGNH 25 Thuế TNDN phải nộp: 5
Phải thu khách hàng 60 Phải trả người lao động: 3
VAT được khấu trừ 3 Vốn góp của chủ sở hữu: 120
Hàng hóa 17 Lợi nhuận sau thuế chưa PP: 22
TSCĐ 90
HMTSCĐ 10
Trong năm 2019 có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Mua hàng hóa nhập kho trị giá chưa VAT10% là 5 chưa
thanh toán. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng TM là
0.05 (chưa bao gồm VAT10%)
2. Trả hết lương cho NLĐ bằng CK
3. Khách hàng trả nợ cho DN bằng CK 50
4. Trả nợ cho người bán bằng CK 15
5. Nộp tiện vào TK 10
6. Nộp thuế TNDN CK
7. Xuất kho hàng hóa gửi bán 10
Yêu cầu ĐK, Vẽ TK chữ T và lập bảng CĐPSTK
II. PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN
Có 4 cách phân loại TK kế toán
1. Phân loại theo công dụng và kết cấu
- Công dụng: TK đó dùng để làm gì? để xử lí vấn đề gì
và khi nào thì dùng tài khoản đó?
-Kết cấu tài khoản: số dư đặt bên nào?Số phát sinh
tăng, số phát sinh giảm ghi bên nào?
2.Phân loại theo nội dung kinh tế
3.Phân loại theo mối quan hệ với các báo cáo tài chính
4.Phân loại theo mức độ tổng hợp của số liệu
2. Phân loại TK theo nội dung kinh tế
NHÓM TK CƠ NHÓM TK ĐIỀU
BẢN NHÓM TK NGHIỆP VỤ
CHỈNH
Gồm các TK
Gồm các TK thuộc thuộc loại
loại 1,2,3,4 5,6,7,8,9 trừ các
TK 621,622,627
4. Phân loại TK theo mức độ tổng hợp
TK cấp 2 ( có 4 TK cấp 1 ( có 3
TK cấp 3,4…
chữ số) chữ số)