Professional Documents
Culture Documents
1
Mục tiêu
2
Tài khoản kế toán
Ví dụ
Đối
Đối tượng
tượng kế
kế toán
toán Tài
Tài khoản
khoản kế
kế toán
toán
Sự vận động
đối tượng kế toán
2
5 4
Nguyên tắc Yêu cầu thông tin
ghi kép quản lý
Cơ sở & nguyên tắc thiết kế TK kế toán
Tên gọi tài khoản, nội dung phản ánh trong tài khoản, số
lượng tài khoản cần mở do nội dung, đặc điểm của đối
tượng kế toán và do yêu cầu quản lý quyết định.
6
Cơ sở & nguyên tắc thiết kế TK kế toán
7
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tên TK …….
Số hiệu…..
Nợ Có
SDĐK
Tài khoản chữ T
SPS SPS
SDCK
9
Hệ thống tài khoản kế toán
Khái niệm
Hệ thống tài khoản kế toán là tập hợp tất cả các tài khoản
sử dụng trong kế toán, được sắp xếp theo một trình tự
nhất định, đảm bảo tính khoa học và phản ánh
đầy đủ các đối tượng kế toán.
Loại tài khoản doanh thu, chi phí sản xuất, kinh
doanh
Loại tài khoản thu nhập khác, chi phí khác
Tài khoản Bảng cân đối kế toán Tài khoản Báo cáo kết quả kinh
doanh
12
Kết cấu tài khoản kế toán
Kết cấu
01 02
TK
SDCK: SDCK:
SỔ CÁI
Tên tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
Số dư đầu kỳ 10.000
2/1/N Thu tiền từ bán hàng 511 1.500
5/1/N Chi tiền mua NVL 152 1.800
25/1/N Chi trả nợ vay ngắn hạn 341 2.000
Tổng SPS 1.500 3.800
Số dư cuối kỳ 7.700
17
SỔ CÁI
TÀI KHOẢN VAY & NỢ THUÊ TÀI CHÍNH
Số hiệu: 341 ĐVT: 1.000 vnđ
Số dư đầu kỳ 50.000
8/1/N Vay ngắn hạn mua vật tư 152 10.000
18/1/N Vay ngắn hạn để trả lương 111 5.000
25/1/N Trả nợ vay ngắn hạn 111 2.000
Tổng SPS 2.000 15.000
Số dư cuối kỳ 63.000
18
Kết cấu tài khoản phản ánh doanh thu & chi phí
Doanh thu làm tăng VCSH, chi phí làm giảm VCSH
Kết cấu tài khoản
TÀI SẢN NỢ CÓ NỢ
NỢ PHẢI TRẢ CÓ NỢ CÓ
VỐN CSH CÓ NỢ CÓ
20
Quan hệ đối ứng kế toán
Quan hệ đối ứng kế toán
Là khái niệm biểu thị mối quan hệ biến động giữa các
đối tượng kế toán cụ thể trong mỗi nghiệp vụ kinh tế.
Ví dụ
Phân tích sự biến động các đối tượng kế toán (quan hệ đối
ứng kế toán) trong các NVKT sau (ĐVT: 1.000 đồng):
(1) Mua hàng hoá nhập kho đã trả bằng tiền mặt 50.000
(2) Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ nhà cung cấp: 100.000
(3) Mua thiết bị sản xuất bằng tiền vay ngân hàng: 200.000
(4) Trả lương cho người lao động bằng tiền mặt: 25.000
(5) Xuất kho hàng hoá bán cho khách hàng, giá xuất kho:
50.000; giá bán 70.000; đã thanh toán bằng chuyển khoản
SƠ ĐỒ BIỂU HIỆN CÁC QUAN HỆ ĐƯKT
(1)
Tài sản tăng Tài sản giảm
Thay đổi kết cấu TS
(2)
Nguồn vốn tăng Nguồn vốn giảm
Thay đổi kết cấu NV
GHI KÉP VÀO TÀI KHOẢN
Việc ghi chép, phản ánh NVKT phát sinh vào ít nhất
hai TK liên quan theo đúng quan hệ đối ứng kế toán
Xác định
ghi Nợ tài Định khoản
khoản nào, Ghi kép giản đơn
ghi Có tài Định khoản =========
khoản nào Định khoản
Bút toán
với số tiền phức tạp
bao nhiêu
Mỗi định khoản Text
được thực hiện bằng
một lần ghi vào tài khoản
GHI KÉP VÀO TÀI KHOẢN
2. Xác định biến động tăng giảm của từng đối tượng hay TK (Ghi Nợ
TK này thì ghi Có TK kia và ngược lại).
3. Xác định quy mô biến động của từng đối tượng hay số tiền ghi Nợ
và ghi Có (Số tiền ghi bên Nợ và bên Có của 1 định khoản phải
bằng nhau).
Nguyên tắc ghi kép vào tài khoản
1. Mỗi NVKT phát sinh phải ghi vào bên Nợ và bên Có của
các tài khoản có liên quan, không thể chi ghi bên Nợ hay
bên Có
TK 214, TK 229
TK có tính chất
đặc biệt khác
==============================================
TK Phải thu của khách hàng TK Phải trả cho người bán
(TK 131) (TK 331)
SDĐK: Số tiền SDĐK: Số tiền SDĐK: Số tiền SDĐK: Số tiền
còn PTKH vào khách hàng ứng ứng trước người PTNB còn đầu
đầu kỳ trước còn đầu kỳ bán đầu kỳ kỳ
-Số PTKH tăng -Số PTKH giảm -Số PTNB giảm -Số PTNB tăng
trong kỳ trong kỳ (Số đã trong kỳ (Số đã trong kỳ
thu KH tăng) trả cho NB tăng)
-Trị giá hàng -Tiền đặt trước -Số tiền ứng -Giá trị hàng hoá
hóa,đã giao KH của khách hàng trước cho người đã nhận từ số
từ tiền đặt trước trong kỳ bán trong kỳ tiền ứng trước
SDCK: Số tiền SDCK: Số tiền SDCK: Số tiền SDCK: Số tiền
còn PTKH vào KH ứng trước ứng trước người PTNB còn cuối
cuối kỳ còn cuối kỳ bán còn cuối kỳ kỳ
Kết cấu TK có tính chất điều chỉnh số liệu của TK khác
Giá trị còn lại Nguyên giá Giá trị hao mòn
= -
TSCĐ hữu hình TSCĐ hữu hình TSCĐ hữu hình
Kết cấu của TK đặc biệt khác
TK Chi phí trả trước (TK 242)
SDĐK: CP trả trước còn đkỳ
-SPS: Tập hợp toàn bộ CP trả -SPS: Phân bổ CP trả trước
trước thực tế PS trong kỳ theo kế hoạch trong kỳ
SDCK: CP trả trước còn ckỳ
TK Chi phí SXKD dở dang (TK 154)
SDĐK: CPSXDD đầu kỳ
SPS: Tổng hợp chi phí sản SPS: Giá thành của sản
xuất phát sinh trong kỳ phẩm, dịch vụ hoàn thành
SDCK: CPSXDD cuối kỳ
Kết cấu của TK đặc biệt khác
Kết chuyển chi phí dùng Kết chuyển doanh thu, thu
để xác định kết quả KD nhập thuần
Kết chuyển lãi (tổng doanh Kết chuyển lỗ (tổng chi phí
thu, thu nhập thuần > tổng > tổng doanh thu, thu nhập
chi phí) thuần)
TK Tài sản TK Nguồn vốn
(Loại 1, loại 2) (Loại 3, loại 4)
SDĐK: SDĐK:
SDCK: SDCK:
- Kết cấu giống nhau , mối quan hệ mang tính giải thích, TK chi
tiết giải thích cho TK tổng hợp.
- Giữa TK tổng hợp và TK chi tiết không có quan hệ đối ứng,
còn giữa các TK chi tiết của một TK tổng hợp có thể có quan hệ
đối ứng.
32
Tài khoản tổng hợp và Tài khoản chi tiết
Mẫu 3:
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ, HÀNG HOÁ
Số Ngày SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu kỳ
SPS trong
kỳ
Tồn cuối kỳ
33
Tài khoản tổng hợp và Tài khoản chi tiết
Mẫu 4:
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Tên khách hàng:
Địa chỉ:
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Thời hạn Số phát sinh Số dư
ghi sổ đối được CK
Số Ngày Nợ Có Nợ Có
ứng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
34
Kế toán tổng hợp và Kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp Kế toán chi tiết
là việc sử dụng các tài khoản tổng là việc sử dụng các tài khoản chi tiết
hợp để phản ánh và theo dõi các đối (sổ chi tiết) để phản ánh và theo dõi
tượng kế toán có nội dung kinh tế một cách cụ thể và chi tiết về các đối
dạng tổng quát. tượng kế toán đã phản ánh trong các
Chỉ sử dụng thước đo giá trị TK tổng hợp tương tứng.
Sử dụng cả ba loại thước đo
Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Về nghiệp vụ ghi chép: Tiến hành đồng thời
Về số liệu:
- Tổng SDĐK (CK) của tất cả các tài khoản chi tiết (sổ chi tiết) phải bằng
SDĐK (CK) của tài khoản tổng hợp tương ứng.
-Tổng SPS Nợ (Có) của tất cả các tài khoản chi tiết (Sổ chi tiết) phải bằng
SPS Nợ (Có) của tài khoản tổng hợp tương ứng.
35
KIỂM TRA VIỆC GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN