Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, SỔ KẾ
TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
• Thứ ba, khái niệm ghi sổ kép và các nguyên tắc ghi
sổ kép. Vận dụng được nguyên tắc để định khoản
được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh
nghiệp.
1
5/15/2021
1.2. Nội dung, kết cấu chung của tài khoản kế toán
• Phần bên trái phản ánh một mặt vận động của đối tượng
kế toán được gọi là bên Nợ (Debit); tăng,thu, nhập
• Phần bên phải phản ánh mặt vận động đối lập còn lại
của đối tượng kế toán được gọi là bên Có (Credit) giảm, chi, xuất
Tài khoản….
2
5/15/2021
Nợ Tài khoản... Có
Số Số Tổng số Tổng số
dư dư phát sinh phát sinh
= + –
cuối đầu tăng trong giảm
kỳ kỳ kỳ trong kỳ
3
5/15/2021
Ví dụ
nợ (tăng) TK 111 có (giảm)
• Ví dụ: Đầu ngày 01/02/N, doanh nghiệp X có
lượng tiền mặt tồn quỹ là: 50 triệu đồng. Trong SDĐK: 50tr
ngày hôm đó, Doanh nghiệp bán hàng thu tiền 1) 125tr
mặt: 125 triệu đồng; trả tiền nợ người bán tháng
trước: 40 triệu đồng; trả tiền thuê cửa hàng: 36 2) 40tr
3) 36tr
triệu đồng; tạm ứng cho cán bộ đi nhận hàng: 5
4) 5tr
triệu đồng.
• Yêu cầu: Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối
SPS: 125tr 81tr
ngày 01/02/N của DN X.
SDCK: 50+125-81=94tr
sự vận động
của tài sản và Theo mối quan theo thuộc
tính thanh hệ với báo cáo tính của tài
khoản của tài tài chính khoản
khoản
hệ thống tài khoản
kế toán VN đc xd 11
4
5/15/2021
1.3.2. Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính
1.4. Kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu
SDĐK:
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm
SDCK:
5
5/15/2021
Ví dụ
nợ TK111 có
Trong kỳ kế toán tháng 02/N của DN X, tại thời điểm đầu
ngày 01/02, lượng tiền mặt tồn quỹ là 70 triệu đồng. Trong
kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
• 02/02:Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt: 110 triệu đồng SDĐK: 70tr
• 05/02:Trả nợ người bán bằng tiền mặt: 60 triệu đồng
• 19/02:Trả lương cho cán bộ CNV bằng tiền mặt: 35 triệu 1) 110tr
đồng
2) 60tr
• 28/02:Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 60 triệu đồng 3) 35tr
Yêu cầu: 4) 60tr
• Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối ngày 28/02
• Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản tiền mặt SPS: 170tr 95tr
SDCK: 70+170-95=145tr
đầu 3,4
Nợ TK NV Có
SDĐK:
SDCK:
Ví dụ nợ TK331 có
Trong kỳ kế toán tháng 3/N tại DN X phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế như sau: SDĐK:1200tr
• 04/3:Mua hàng nợ người bán: 125 triệu đồng
• 09/3:Rút TGNH trả nợ người bán: 50 triệu đồng
1) 125tr
• 16/3:Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 300 2) 50tr
triệu đồng 3)300tr
Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản phải trả người bán
biết số dư đầu kỳ của tài khoản này là 1.200 triệu đồng. SPS: 350tr 125tr
SDCK: 1200+125-350=975tr
6
5/15/2021
1.4.3. Phương pháp phản ánh vào các tài khoản phản ánh
sự vận động của tài sản
a. Phương pháp phản ánh vào tài khoản doanh thu
đầu 5,7 đầu 5,6,7,8,9 ko có số dư cuối kì-> ko có số dư đầu kì
Nợ TK phản ánh Doanh thu, thu nhập Có bảng cân đối kế toán chỉ có TS và NV vì nó lấy số dư
mà 5 6 7 8 9 ko có số dư -> ko lấy
Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng
trong kỳ trong kỳ
DT có cấu tạo giống NV vì DT tăng thì LN tăng, LN tăng thì
LN chưa phân phối tăng -> NV tăng -> tăng có giảm nợ
b. Phương pháp phản ánh trên các loại tài khoản chi phí
đầu 6,8
Nợ TK chi phí Có
CP có cấu tạo ngc lại với NV, giống TS vì CP tăng -> LN giảm
-> LNCPP giảm -> NV giảm -> tăng nợ giảm có
Số phát sinh tăng Số phát sinh
trong kỳ giảm trong kỳ
Ví dụ
7
5/15/2021
Ví dụ
Ví dụ: Có tài liệu về giá vốn hàng bán trong tháng 3/2011
của doanh nghiệp như sau:
• Giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng là: 50.000.000đ
• Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK Giá vốn hàng bán (632) Có
Giá vốn hàng bán phát sinh: Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán:
50.000.000 50.000.000
Cộng số phát sinh tăng: 50.000.000 Cộng số phát sinh giảm: 50.000.000
X X
c. Phương pháp phản ánh vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh nợ TK 911 có
8
5/15/2021
521 có SPST (số phát sinh tăng) bên nợ, SPSG bên có
412 là NV, khi nào dương thì chênh lệch tăng, âm thì chênh lệch giảm
413, giống 412, có thể có số dư ở cả 2 bên, có số dư bên có thì là chênh lệch tăng, số dư bên nợ là chênh lệch giảm, có số liệu trên
bảng cân đối kế toán là số âm
20 tỷ 50 tỷ
9
5/15/2021
Nợ TK 131 Có
Ví dụ có
nợ TK 131
• Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
Doanh nghiệp có quan hệ với rất nhiều khách SDĐK: 100tr
hàng khác nhau. Giả sử trong kỳ kế toán tháng
02/N, tại DN X có số liệu như sau: 1)250tr
• SDĐK của TK 131 của DN A: 100 triệu
đồng 500tr (2)
• Số nợ phải thu của DN A trong kỳ: 250 triệu
SPS: 250tr 500tr
đồng
• DN B ứng trước tiền mua hàng: 500 triệu đồng
SDCK: 350tr SDCK: 500tr
đầu kì là phải thu -> TS -> bên nợ phản ánh công nợ phải thu phải trả cho B 500tr
phải thu -> tăng nợ giảm có với A là 350tr
phải trả -> tăng có giảm nợ
1.5. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của
Việt Nam
10
5/15/2021
• Tên gọi của TK phải đảm bảo phù hợp với nội
dung kinh tế của đối tượng kế toán, mỗi một TK kế
toán sẽ được đặt ký hiệu riêng bằng một con số.
11
5/15/2021
2. GHI SỔ KÉP
12
5/15/2021
làm bt 1
13
5/15/2021
Bước 2
• Xem xét chi tiết đối tượng kế toán
thuộc loại TK nào
Bước 3
• Xác định sự tăng giảm của đối tượng
kế toán
Bước 4
• Tra cứu số hiệu TK và dựa vào
nguyên tắc quy ước ghi chép vào TK
kế toán để định khoản kế toán
14
5/15/2021
Ví dụ:
1. Nhận góp vốn liên doanh bằng một tài sản cố định 1 nợ tk 211 453tr
có tk 411 450tr
có nguyên giá 500 triệu đồng, giá do hội đồng ghi nhận 450 có tk 111 3tr
triệu đồng, chi phí vận chuyển: 3 triệu đồng 453tr
2. Doanh nghiệp nhận góp vốn bằng TSCĐ, tài sản 2 nợ tk 211 301tr
nợ tk 133 50k
này được hội đồng liên doanh đánh giá 300 triệu đồng, chi có tk 411 300
phí vận chuyển chưa thuế GTGT là 1 triệu, thuế GTGT 5% ko tính vô có tk 111 1,05tr
nguyên giá
(theo phương pháp khấu trừ) 301tr
3. Công ty được tặng một máy tính với giá bán tham
khảo trên website vatgia.vn là 47.650.000đ. Hội đồng giao
nhận định giá là 45.000.000đ, chi phí vận chuyển về là
200.000đ 45tr200
Tài sản: gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
15
5/15/2021
Ví dụ
1. Doanh nghiệp mua một máy dệt trị giá 200tr, chi phí vận
chuyển 3tr, sau khi chạy thử phát hiện hỏng một số bộ
phận sửa chữa hết 20tr. Sau khi hoạt động 2 tháng, doanh
nghiệp lại phải sửa máy hết 10tr 223tr
2. Doanh nghiệp mua 1 tài sản cố định hữu hình giá mua
chưa thuế là 200 triệu đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán tiền cho người bán, chi phí vận chuyển chưa thuế là 5
triệu đồng, thuế GTGT là 5% trả bằng tiền mặt. Biết
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
205tr
Các
Giá Chiết khấu
Giá Chi loại
ghi thương mại,
trị phí thuế
= trên + + - hàng bán bị trả
tài thu không
hóa lại, giảm giá
sản mua được
đơn (nếu có)
hoàn lại
vận chuyển
lắp đặt
tháo dở
thuế nhập khẩu
thuế tiêu thụ
đặc biệt
16
5/15/2021
nợ tk 152 8tr
Ví dụ nợ tk 133 80k
có tk 111 8tr80k
1. Nhập kho 100kg vật liệu chính giá 80.000đ/kg, thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
nợ tk 152 202tr
nợ tk 133 20,1tr
2. Công ty Trần Anh mua NVL với tổng giá thanh toán 220 triệu có tk111 2,1tr
đồng (giá bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển có tk 112 220tr
thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 2,1
nợ tk152 10,4tr
triệu đồng. Hàng đã kiểm nhận, có hóa đơn, nhập kho đủ, có tk 111 500k
đơn vị đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản. có tk 112 9,9tr
3. Mua 100 kg NVL A đơn giá 100.000/kg, được chiết khấu
thương mại 1.000/kg. Chi phí vận chuyển 500.000 đã thanh
toán bằng tiền mặt. DN đã thanh toán cho người bán qua
TGNH
Trường hợp Doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn của người
bán nhưng đến cuối kỳ hạch toán hàng vẫn chưa về tới đơn vị,
kế toán căn cứ vào hóa đơn ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang mua trên đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/TK 112/TK 331/Có TK 333
Sang kỳ hạch toán sau, khi tài sản được nhập về, kế toán
ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213
Có TK 151: Hàng mua đang đi trên đường
17
5/15/2021
Ví dụ nợ tk 152 7,6tr
trừ vào lương nhân viên
nợ tk 133 800k
Nhận được hóa đơn 100kg vật liệu chính giá 80.000đ/kg, nợ tk 1381 400k nợ tk 334 0,44tr
thuế GTGT 10% đã chấp nhận thanh toán. Khi hàng về nhập có tk 111 8,8tr có tk 1388 0,44tr
kho phát hiện thiếu 5kg, số hàng thiếu không rõ nguyên nhân. nợ tk 152 400k
a
Sau đó, xác định nguyên nhân của hàng bị thiếu và xử có tk 1381 400k
lý: đừng quên thuế nha cđ
a. Nếu hàng thiếu do lỗi của người bán, người bán giao bổ
sung b nợ tk 331 0,44tr
có tk 133 0,04tr
b. Nếu hàng thiếu do lỗi người bán, người bán không có hàng có tk 1381 0,4tr
giao, trừ vào công nợ
c. Trường hợp hàng thiếu bắt bộ phận thu mua bồi thường nợ tk 1388 0,44tr
c có tk 1381 0,4tr
có tk 133 0,04tr
Ví dụ
• 1. Nhập kho 500 sản phẩm đơn giá 100.000đ/chiếc (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán
• 2. Phát hiện 50 sản phẩm không đạt chất lượng, doanh
nghiệp trả lại người bán, người bán đồng ý trừ nợ
• 3. Chuyển tiền trả người bán
• 4. Mua 200 sản phẩm đơn giá 121.000/ chiếc (đã bao gồm
thuế GTGT 10%), chưa trả người bán, hàng đang trên đường
vận chuyển
• 5. Nhập kho hàng mua ở nghiệp vụ 4, tuy nhiên thực tế nhập
kho chỉ có 190 sản phẩm, 10 sản phẩm thất thoát chưa rõ
nguyên nhân
• 6. Nguyên nhân xác định do người bán giao hàng thiếu. Tuy
nhiên do không có hàng, người bán đồng ý trừ vào công nợ
18
5/15/2021
19
5/15/2021
Ví dụ
1 nợ tk 622 70tr 3 nợ 334 40tr
• Có số liệu về tính tiền lương của một Doanh nghiệp trong nợ tk 642 20tr có 111 40tr
một tháng hoạt động như sau: nợ tk 641 10tr
• Tiền lương phải trả: 100.000.000đ, trong có tk 334 100tr
đó nợ 334 100-10,5-40=49,5
4
– Công nhân may: 70.000.000đ có 112 49,5
– Nhân viên quản lý DN : 20.000.000đ
– Nhân viên bán hàng: 10.000.000đ
• Các khoản trích theo lương là 34%. Trong đó xí nghiệp 2 trích theo lương
hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh 23,5%, khấu trừ nợ tk 622 70x23,5
vào lương của người lao động 10,5%. nợ tk 642 20x23,5
• Trong tháng đã chi tiền mặt để trả lương kỳ I cho người lao nợ tk 641 10x23,5
động là 40.000.000đ. nợ tk 334 100x10,5
• Cuối kỳ thanh toán số lương còn lại bằng TGNH có tk338 100x34
20
5/15/2021
63
21
5/15/2021
64
66
22
5/15/2021
Phương pháp
thực tế đích
danh
Hàng tồn kho xuất ra thuộc lần nhập kho
nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho
đó làm giá xuất kho. Theo đó, giá xuất kho
của phương pháp này được tính theo công
thức:
Xk = Qk x Ck
Trong đó:
Xk là giá trị xuất kho lần k
Qk là số lượng nhập kho lần k
Ck là đơn giá nhập kho lần k.
68
23
5/15/2021
Số liệu nhập xuất kho NVL A, tại Công ty ABC như sau:
(ĐVT: 1.000đ) nếu lạm phát tăng thì nên dùng FIFO để lợi nhuận DN sẽ tăng
• Số dư đầu kỳ: SL=100, số tiền=300
• phát sinh trong kỳ:
Ngày Nhập Xuất Đơn giá
SL TT SL TT
năm 2014 đã bỏ LIFO, nhược điểm của LIFO là khiến cho giá trị tổng
20/01 300 960 3,2
tài sản của DN ko đc cập nhập
22/01 80 ?
05/02 120 348 2,9
20/02 400 ?
15/03 50 120 2,4
Cộng: 470 1.428 480 ? ?
Y/c: Tính giá trị xuất kho và tồn kho theo các phương
pháp?
Ví dụ
3/3 nợ tk 152 2,3tr
Có tài liệu vật liệu A của DN X như sau: có tk 331 2,28
Tồn kho đầu tháng 3/2012: 200kg, đơn giá 4.000đ/kg có tk 111 0,02
- Ngày 3/3 nhập kho: 600kg, giá mua là 3.800đ/kg chưa thanh toán;
chi phí vận chuyển bốc dỡ: 20.000đ, thanh toán bằng TM 9/3 nợ tk 621 1,57
- Ngày 9/3 xuất kho: 400kg để sản xuất sản phẩm có tk 152 1,57
- Ngày 15/3 nhập kho: 700kg, giá mua là 3.920đ/kg; chi phí vận
chuyển bốc dỡ là 35.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 15/3 nợ tk 152 2,765
20đ/kg. Thanh toán bằng tiên vay dài hạn
có tk 341 2,765
- Ngày 19/3 xuất kho 600kg để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính tồn kho 19/3 nợ tk 621 2,323
NVL vào cuối tháng theo Phương pháp FIFO
có tk 152 2,323
.
24
5/15/2021
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động tigian sd dưới 1 năm và giá dưới 30tr
không có đủ những tiêu chuẩn để trở thành
TSCĐ. Vì vậy, công cụ dụng cụ được quản
lý và hạch toán tương tự như nguyên liệu,
vật liệu.
Kế toán
Khi xuất kho công cụ dụng cụ: -Nguyên vật liệu thường có giá trị nhỏ và nó chỉ tgia vào một
chu kì sx kinh doanh
• Nợ TK 627, 641, 642: Loại có giá trị nhỏ, phân bổ 1 lần -Công cụ dụng cụ thường có giá trị lớn và tgia vào nhiều chu
kì sx kd và đc phân bổ chi phí trong nhiều kì (ko đc phân bổ
• Nợ TK 242: Loại có giá trị lớn, phân bổ nhiều lần quá 3 năm)
Có TK 153 VD: xuất CCDC 20tr cho vc bán hàng, phân bổ trong 2 tháng
nợ tk 242 20tr
Phân bổ cuối kỳ chi phí công cụ dụng cụ:
có tk 153 20tr
• Nợ TK 627, 641, 642: Giá trị phân bổ tháng 1
nợ tk 641 10tr
Có TK 242: có tk 242 10tr
tháng 2
nợ tk 641 10tr
có tk 242 10tr
Ví dụ
Có tình hình nhập, xuất, sử dụng công cụ lao động trong tháng 09/2010 ở
một 1Doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: triệu đồng): 1. nợ tk 153 100 3. loại GT nhỏ
1.Nhập kho công cụ, dụng cụ trong tháng trong tháng trị giá nợ tk 133 10 nợ tk 627 5tr
100.000.000đ, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là 10%, trong đó: có tk 111 10 nợ tk 641 5tr
Thanh toán bằng tiền mặt : 10.000.000đ có tk 112 20 nợ tk 642 1tr
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 20.000.000đ có tk 331 80 có tk 153 11tr
Còn phải thanh toán cho người bán : 80.000.000đ
2.Trong tháng đã trả lại cho người bán một lô công cụ sai qui cách trị giá 2.nợ tk 331 22tr loại GT lớn
20.000.000đ, chủ nợ đồng ý khấu trừ vào nợ phải trả.
có tk 133 2tr nợ tk 242 49tr
3.Trong tháng xuất công cụ dụng cụ vào sản xuất kinh doanh trị giá
60.000.000đ, trong đó:
có tk 153 20tr có tk 153 49tr
– Loại có giá trị nhỏ phân bổ ngay vào chi phí sản xuất là
5.000.000đ, chi phí bán hàng là 5.000.000đ, chi phí quản lý là 4.
1.000.000đ tháng 1
– Loại phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí là 49.000.000đ nợ tk 642 5tr
4. Biết rằng, trong số CCDC phân bổ nhiều lần có 15tr là dùng cho quản nợ tk 627 17tr
lý DN (phân bổ 3 tháng), và còn lại là dùng cho sx (phân bổ 2 tháng).
Phân bổ chi phí tháng đầu
có tk 242 22tr
25
5/15/2021
3.3.4. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị khấu hao từ 2 - 5 năm
phương tiện vận tải, truyền dẫn khấu hao từ 5 - 10 năm
nhà cửa, vật kiến trúc khấu hao từ 10 - 20 năm
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ có hệ thống
tổng giá trị phải khấu hao của TSCĐ vào chi
phí trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của
tài sản đó
- Khấu hao theo số dư giảm dần (khấu hao nhanh) 1 TS sẽ khai thác đc nhiều giá trị hơn và những năm đầu sd, càng về sau càng
ít khai thác đc GT hơn
Cuối kỳ, kế toán tính chi phí khấu hao - khấu hao của máy móc, TS ở bộ phận nào thì tính vào chi phí ở bộ
phận đó
cho từng bộ phận và hạch toán: Nhập TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành tức là TS đó do mình tự
Nợ TK 627, 641, 642 tạo ra
Có TK 214
Ví dụ
Có tình hình tăng, giảm, và khấu hao TSCĐ ở một DN trong quí nợ tk 211 3 tỷ
4 năm 2020 như sau:
nợ tk 627 0,2
Nhập TSCĐ hữu hình trong quí 3.000.000.000đ trong đó:
có tk 111 0,1 nợ tk 641 0,02
Thanh toán bằng tiền mặt : 100.000.000đ
có tk 112 0,5 nợ tk 642 0,03
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 500.000.000đ có tk 331 0,7 có tk 214 0,25
Nợ nguời bán : 700.000.000đ có tk 241 0,5
Xây dựng cơ bản hoàn thành : 500.000.000đ có tk 411 1,2
Nhận góp vốn liên doanh : 1.200.000.000đ
Khấu hao TSCĐ trong quí : 250.000.000đ,
trong đó phân bổ cho:
Các phân xưởng sản xuất : 200.000.000đ
Chi phí bán hàng : 20.000.000đ
Chi phí quản lý : 30.000.000đ
Yêu cầu: Hãy hạch toán tình hình TSCĐ của DN trong quí 4 năm
2020.
26
5/15/2021
Ví dụ
1. nợ tk 642 1tr 5. nợ tk 641 10x23,5
• Trong kỳ tại một DN phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau :
nợ tk 641 2,5tr nợ tk 642 15x23,5
• 1. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận QLDN: 1.000.000 có tk 214 3,5tr nợ tk 334 25x10,5
• Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng: 2.500.000
có tk 338 25x34
2. nợ tk 641 1tr
• 2. Tiền điện sử dụng ở bộ phận bán hàng: 1.000.000. Tiền điện sử nợ tk 642 0,5tr 6.nợ tk 641 1tr
dụng ở bộ phận QLDN: 500.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) nợ tk 133 0,15tr nợ tk 133 0,1 tr
có tk 331 1,65tr có tk 331 1,1tr
• 3. Chi phí tiếp khách thanh toán bằng tiền mặt: 1.250.000
• 4. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng: 10.000.000 . Tiền lương 3.nợ tk 642 1,25tr
phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000
có tk 112 1,25tr
27
5/15/2021
3.5. Nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
621: A, 622: B, 627: C
Quá trình sản xuất và thực hiện dịch vụ là quá 1. tập hợp chi phí sx
trình doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực nợ tk 154 A+B+C
đầu vào để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. có tk 621 A
có tk 622 B
chi phí sản xuất có 3 khoản mục: có tk 627 C
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2. nhập kho thành phẩm
• Chi phí nhân công trực tiếp nợ tk 155 x+A+B+C-y
• Chi phí sản xuất chung có tk 154 x+A+B+C-y -> giá thành sp
3.5. Nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, dịch vụ
• Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền
của tổng số chi phí sản xuất liên quan đến
khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn
thành
28
5/15/2021
334/338/335 622
4b 7b
2
111/112/214 627
4c
3
5
(1) Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất
(2) Tính tiền lương, tiền công, phụ cấp, trợ cấp và các khoản trích theo lương mà
Doanh nghiệp phải trả cho công nhân sản xuất
(3) Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
(4a), (4b), (4c) Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ để tính giá thành SP
(5) Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
(6) Nhập kho thành phẩm
(7a) Xuất kho thành phẩm để bán
(7b) Xuất thành phẩm để bán không qua kho (xuất bán trực tiếp)
Ví dụ:
29
5/15/2021
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
+ Hàng hoá đã thực sự chuyển giao quyền sở hữu từ phía
doanh nghiệp sang khách hàng
+ Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
• Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do
hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị
hiếu.
• Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hoá đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
(1) Căn cứ vào hoá đơn bán GTGT phản ánh doanh thu bán
hàng phát sinh
Nợ TK 111,112,131: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán đã xác định tiêu thụ…
kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157
Ví dụ
nợ tk 111 1,1 tỷ
có tk 511 1 tỷ
có tk 333 100tr
nợ tk 632 400tr
có tk 156 400tr
30
5/15/2021
(2) Phản ánh số chiết khấu thương mại, doanh thu bán
hàng trả lại và khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh trong kỳ:
Nợ TK 521: (Giá chưa thuế GTGT)
Nợ TK 333: (Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 111,112, 131 …
Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả
lại (nếu có):
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141
Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ trả lại nhập kho:
Nợ TK 155: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Ví dụ 1
nợ tk 511
TK 521 TK511
Kết chuyển khoản giảm có tk 521
trừ doanh thu
DT
giảm trừ DT
DT- GT = DT thuần
31
5/15/2021
Ví dụ 2:
• Ngày 1/7 công ty KET xuất hóa đơn bán hàng số 123 bán tại kho 1. nợ tk 131 110tr nợ tk 511 22,384
cho công ty PLU, số lượng 10 TV LG có đơn giá 10.000.000 đ/c, có tk 511 100tr có tk 521 22,384
VAT 10%.- giá vốn 8tr/c
có tk 333 10tr
DT thuần = 100 - 22,384
• Vì công ty PLU mua hàng với số lượng lớn nên công ty KET cho nợ tk 632 80tr
hưởng chiết khấu thương mại là 200.000 đ/c. Công ty PLU nhận có tk 156 80tr
hàng và chưa thanh toán
• Ngày 5/7 công ty PLU gửi đề nghị giảm giá 1% trị giá toàn bộ lô 2. nợ tk 521 2tr
nợ tk 333 0,2tr
hàng do quy cách hàng không đúng theo cam kết. Công ty KET
có tk 131 2,2tr
đồng ý và trừ vào nợ phải thu của công ty PLU
• Ngày 6/7 công ty PLU xuất kho trả lại 2 TV LG vì chất lượng 3. nợ tk 521 0,98tr
kém. Công ty KET đã nhận lại hàng nhập kho và trừ vào nợ phải nợ tk 333 0,098tr
thu của công ty PLU có tk 131 1,078tr
• Kết chuyển xác định doanh thu thuần
4.nợ tk 521 19,404tr
nợ tk 333 1,9404
có tk 131 21,3444
nợ tk 156 16tr
có tk 632 16tr
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK911 TK 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu 1.kết chuyển chi phí
hàng bán thuần của hoạt động nợ tk 911
SXKD cơ bản
TK 641, 642
Kết chuyển chi phí có tk 632 641 642 635 811
bán hàng 2.kết chuyển doanh thu
TK 635 TK 515 nợ tk 511 515 711
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển chi phí tài chính hoạt động tài chính có tk 911
3.kết chuyển lãi lỗ
TK 811 TK 711
lãi
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
nợ tk 911
TK 821 TK 821 có tk 421
Chi phí thuế TNDN Thu nhập thuế TNDN
lỗ
nợ tk 421
TK421
Lãi Hoặc lỗ có tk 911
Ví dụ 1
1. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 3.000.000đ, nhân 1. nợ tk 641 3tr 7. nợ tk 112 246,4
viên quản lý doanh nghiệp là 5.000.000đ. nợ tk 642 5tr có tk 511 224
có tk 334 8tr có tk 333 22,4
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
3. Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng là 1.000.000đ, bộ phận quản lý 2. nợ tk 641 3x23,5 nợ tk 632 179,5
doanh nghiệp là 1.000.000đ nợ tk 642x23,5 có tk 156 179,5
4. Chi phí điện nước phải trả ng bán cho bộ phận bán hàng là nợ tk 334 8x10,5
200.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 100.000đ. có tk 338 8x34 8.kết chuyển chi phí
5. Chi phí khác bằng tiền mặt của bộ phận bán hàng 330.000đ, bộ nợ tk 911 192,81
phận quản lý doanh nghiệp 450.000đ. 3.nợ tk 641 1tr có tk 641 5,585
6. Chi phí bao bì ở bộ phận bán hàng là 350.000đ.
nợ tk 642 1tr có tk 642 7,725
có tk 214 2tr có tk 632 179,5
7. Xuất kho 10.000 sp A và 20.000 sp B bán trực tiếp cho khách hàng
với giá xuất kho của sp A 4.750đ/sp, sp B 6.600đ/sp, giá bán của sp 4.nợ tk 641 0,2tr kết chuyển doanh thu
A 6.400đ/spA, 8.000đ/spB. Thuế GTGT 10%, khách hàng thanh nợ tk 642 0,1tr nợ tk 511 224
toán bằng tiền gửi ngân hàng. có tk 331 0,3tr có tk 911 224
6. nợ tk 641 0,35
có tk 331/153 0,35
32
5/15/2021
Bài tập: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Số dư đầu tháng của tài khoản 154 là 300.000
Tình hình phát sinh trong tháng: 1.nợ tk 621 3,5
1. Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000 sử dụng cho:
5. tập hợp CP sx
Trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.500.000 nợ tk 627 0,3 nợ tk 154 4,9645
Phục vụ ở phân xưởng 300.000 nợ tk 641 0,12 có tk 621 3,5
Bộ phận bán hàng 120.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 180.000
nợ tk 642 0,18 có tk 622 0,6175
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó: có tk 152 4,1 có tk 627 0,847
Công nhân sản xuất sản phẩm 500.000
Nhân viên phân xưởng 200.000
Nhân viên bán hàng 200.000 2. nợ tk 622 0,5 nhập kho
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 300.000 nợ tk 627 0,2 nợ tk 155 5,0035
3. Tính BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định hiện hành.
4. Khấu hao tài sản cố định là 600.000 phân bổ cho: nợ tk 641 0,2 có tk 154 5,0035
Phân xưởng sản xuất 300.000 nợ tk 642 0,3
Bộ phận bán hàng 100.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000
có tk 334 1,2 giá thành
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, 5,0035/1000=0,0050035
cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 261.000 3. nợ tk 622 0,5x23,5
6. Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 8.500/sp. Thuế
GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. nợ tk 627 0,2x23,5 6. nợ tk 112 7,48
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên nợ tk 641 0,2x23,5 có tk 511 6,8
2. Tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
nợ tk 642 0,3x23,5 có tk 333 0,68
nợ tk 334 1,2x10,5
có tk 338 1,2x34 nợ tk 632 4,0028
có tk 155 4,0028
4. nợ tk 627 0,3
nợ tk 641 0,1 7. kết chuyển chi phí
nợ tk 642 0,2 nợ tk 911 5,2203
3.7. NGHIỆP VỤ CUỐI KỲ có tk 214 0,6 có tk 632 4,0028
có tk 641 0,467
có tk 642 0,7505
33