You are on page 1of 33

5/15/2021

CHƯƠNG 4
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN, SỔ KẾ
TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP

MỤC TIÊU CHƯƠNG 3

• Thứ nhất, khái niệm về tài khoản kế toán, nội dung


và kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu, hiểu
rõ về hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của Việt
Nam.

• Thứ hai, khái niệm sổ kế toán, phân loại và phương


pháp ghi chép vào một số loại sổ kế toán chủ yếu.

• Thứ ba, khái niệm ghi sổ kép và các nguyên tắc ghi
sổ kép. Vận dụng được nguyên tắc để định khoản
được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh
nghiệp.

I. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

1.1. Khái niệm: Là phương pháp kế toán sử


dụng để phân loại, hệ thống hóa và tổng
hợp thông tin theo từng đối tượng kế toán
để ghi chép, phản ánh và kiểm tra một
cách thường xuyên, liên tục tình hình và
sự vận động của từng đối tượng kế toán.

1
5/15/2021

1.2. Nội dung, kết cấu chung của tài khoản kế toán

1.2.1. Nội dung


• Mỗi đối tượng kế toán sẽ có một TK phản ánh với tên gọi
phù hợp với đối tượng kế toán.

• Ví dụ: Đối tượng kế toán là tiền mặt – TK phản ánh tên là


TK tiền mặt

• Có bao nhiêu đối tượng kế toán sẽ có bấy nhiêu TK kế


toán được mở

1.2.2. Kết cấu


• TK kế toán phải được xây dựng với kết cấu bao gồm 2
phần:

• Phần bên trái phản ánh một mặt vận động của đối tượng
kế toán được gọi là bên Nợ (Debit); tăng,thu, nhập

• Phần bên phải phản ánh mặt vận động đối lập còn lại
của đối tượng kế toán được gọi là bên Có (Credit) giảm, chi, xuất

Tài khoản….

Chứng từ Tài Số tiền


khoản Ghi
Số Ngày Trích yếu Nợ Có
đối chú
ứng
1. Số dư đầu tháng
2. Số phát sinh trong tháng
Cộng số phát sinh
3. Số dư cuối tháng

2
5/15/2021

Kết cấu chung

Nợ Tài khoản... Có

Kết cấu chung

Trên mỗi TK kế toán có một số chỉ tiêu:


• Số dư đầu kỳ (SDĐK): phản ánh số hiện có đầu kỳ đầu ngày có bn tiền
của đối tượng kế toán.
• Số phát sinh tăng (SPS): phản ánh sự biến động
tăng. trong ngày đã thu vào bn tiền
• Số phát sinh giảm: phản ánh sự biến động giảm. trong ngày đã chi ra bn tiền
• Số dư cuối kỳ: phản ánh số hiện có của đối tượng
kế toán vào thời điểm cuối kỳ. cuối ngày có bn tiền

Số Số Tổng số Tổng số
dư dư phát sinh phát sinh
= + –
cuối đầu tăng trong giảm
kỳ kỳ kỳ trong kỳ

3
5/15/2021

Ví dụ
nợ (tăng) TK 111 có (giảm)
• Ví dụ: Đầu ngày 01/02/N, doanh nghiệp X có
lượng tiền mặt tồn quỹ là: 50 triệu đồng. Trong SDĐK: 50tr
ngày hôm đó, Doanh nghiệp bán hàng thu tiền 1) 125tr
mặt: 125 triệu đồng; trả tiền nợ người bán tháng
trước: 40 triệu đồng; trả tiền thuê cửa hàng: 36 2) 40tr
3) 36tr
triệu đồng; tạm ứng cho cán bộ đi nhận hàng: 5
4) 5tr
triệu đồng.
• Yêu cầu: Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối
SPS: 125tr 81tr
ngày 01/02/N của DN X.
SDCK: 50+125-81=94tr

1.3. Phân loại tài khoản

Phân loại tài


khoản

sự vận động
của tài sản và Theo mối quan theo thuộc
tính thanh hệ với báo cáo tính của tài
khoản của tài tài chính khoản
khoản
hệ thống tài khoản
kế toán VN đc xd 11

theo cách phân


loại này

1.3. Phân loại tài khoản

1.3.1. Phân loại theo sự vận động của tài sản và


tính thanh khoản của tài khoản
• Loại 1: Tài sản ngắn hạn
• Loại 2: Tài sản dài hạn
• Loại 3: Nợ phải trả
• Loại 4: Vốn chủ sở hữu
• Loại 5: Doanh thu
• Loại 6: Chi phí sản xuất kinh doanh
• Loại 7: Thu nhập khác
• Loại 8: Chi phí khác
• Loại 9: Xác đinh kết quả kinh doanh

4
5/15/2021

1.3.2. Phân loại theo mối quan hệ với báo cáo tài chính

Các TK thuộc bảng cân Các TK thuộc báo cáo


đối kế toán kết quả kinh doanh

• TK tài sản, • TK doanh thu,


• TK nợ phải trả, • TK thu nhập
• TK vốn chủ sở hữu • TK chi phí
1234 56789

1.3.3. Phân loại theo thuộc tính của tài khoản


TKLT
131 lưỡng tính vì vừa là ts vừa là NV
Tài khoản • TK tài sản, TK nguồn vốn, TK
trung gian hay còn gọi là TK
331
412
đơn tính quản lý 413 lưỡng tính vì cách ghi chép
421
Tài khoản • TK vừa là TK tài sản vừa là TK TKĐC:
lưỡng tính nguồn vốn 214 có giá trị âm
229
521 ở báo cáo kq hđ kd
Tài khoản • Các TK điều chỉnh là những TK
dùng để ghi giảm các đối
điều chỉnh tượng kế toán

1.4. Kết cấu của các tài khoản kế toán chủ yếu

1.4.1. Đối với tài khoản tài sản đầu 1,2


NỢ CÓ
TK TS

SDĐK:
Số phát sinh tăng Số phát sinh giảm

Tổng số phát sinh tăng Tổng số phát sinh giảm

SDCK:

5
5/15/2021

Ví dụ
nợ TK111 có
Trong kỳ kế toán tháng 02/N của DN X, tại thời điểm đầu
ngày 01/02, lượng tiền mặt tồn quỹ là 70 triệu đồng. Trong
kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
• 02/02:Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt: 110 triệu đồng SDĐK: 70tr
• 05/02:Trả nợ người bán bằng tiền mặt: 60 triệu đồng
• 19/02:Trả lương cho cán bộ CNV bằng tiền mặt: 35 triệu 1) 110tr
đồng
2) 60tr
• 28/02:Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 60 triệu đồng 3) 35tr
Yêu cầu: 4) 60tr
• Xác định lượng tiền mặt tồn quỹ cuối ngày 28/02
• Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản tiền mặt SPS: 170tr 95tr

SDCK: 70+170-95=145tr

1.4.2. Đối với tài khoản nguồn vốn

đầu 3,4

Nợ TK NV Có

SDĐK:

Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng

Tổng số phát sinh giảm Tổng số phát sinh tăng

SDCK:

Ví dụ nợ TK331 có
Trong kỳ kế toán tháng 3/N tại DN X phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế như sau: SDĐK:1200tr
• 04/3:Mua hàng nợ người bán: 125 triệu đồng
• 09/3:Rút TGNH trả nợ người bán: 50 triệu đồng
1) 125tr
• 16/3:Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 300 2) 50tr
triệu đồng 3)300tr

Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của tài khoản phải trả người bán
biết số dư đầu kỳ của tài khoản này là 1.200 triệu đồng. SPS: 350tr 125tr

SDCK: 1200+125-350=975tr

6
5/15/2021

1.4.3. Phương pháp phản ánh vào các tài khoản phản ánh
sự vận động của tài sản
a. Phương pháp phản ánh vào tài khoản doanh thu
đầu 5,7 đầu 5,6,7,8,9 ko có số dư cuối kì-> ko có số dư đầu kì
Nợ TK phản ánh Doanh thu, thu nhập Có bảng cân đối kế toán chỉ có TS và NV vì nó lấy số dư
mà 5 6 7 8 9 ko có số dư -> ko lấy
Số phát sinh giảm Số phát sinh tăng
trong kỳ trong kỳ
DT có cấu tạo giống NV vì DT tăng thì LN tăng, LN tăng thì
LN chưa phân phối tăng -> NV tăng -> tăng có giảm nợ

b. Phương pháp phản ánh trên các loại tài khoản chi phí

đầu 6,8

Nợ TK chi phí Có
CP có cấu tạo ngc lại với NV, giống TS vì CP tăng -> LN giảm
-> LNCPP giảm -> NV giảm -> tăng nợ giảm có
Số phát sinh tăng Số phát sinh
trong kỳ giảm trong kỳ

Ví dụ

Có tài liệu về tình hình bán hàng trong tháng


3/2011 của doanh nghiệp như sau:
• Doanh thu bán hàng phát sinh trong tháng là:
80.000.000đ
• Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu bán hàng
để xác định kết quả kinh doanh:

7
5/15/2021

Nợ TK Doanh thu bán hàng và cung cấp DV Có

Kết chuyển toàn bộ doanh Doanh thu bán hàng phát


thu bán hàng: 80.000.000 sinh: 80.000.000

Cộng số phát sinh giảm: Cộng số phát sinh tăng:


80.000.000 80.000.000
X X

Ví dụ

Ví dụ: Có tài liệu về giá vốn hàng bán trong tháng 3/2011
của doanh nghiệp như sau:
• Giá vốn hàng bán phát sinh trong tháng là: 50.000.000đ
• Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh
Nợ TK Giá vốn hàng bán (632) Có

Giá vốn hàng bán phát sinh: Kết chuyển toàn bộ giá vốn hàng bán:
50.000.000 50.000.000

Cộng số phát sinh tăng: 50.000.000 Cộng số phát sinh giảm: 50.000.000

X X

c. Phương pháp phản ánh vào tài khoản xác định kết quả
kinh doanh nợ TK 911 có

Nợ TK xác định KQKD Có


TH1: CP DT
• Phản ánh toàn bộ chi phí • Phản ánh toàn bộ thu
thực tế phát sinh trong kỳ nhập trong kỳ
của DN. TH2: CP DT
• Kết chuyển lãi của các • Kết chuyển lỗ của các
hoạt động sản xuất kinh hoạt động sản xuất kinh DT-CP=Lãi
doanh và hoạt động khác doanh và hoạt động khác
TH3: CP DT
CP-DT=Lỗ
TH1: hoà vốn -> bên nợ là CP, bên có là DT
TH2 DT > CP -> lãi
TH3 DT < CP -> lỗ

8
5/15/2021

• Như vậy, đối với các TK phản ánh


sự vận động của tài sản:
TK doanh thu, thu nhập khác, TK
chi phí và tài khoản xác định kết
quả kinh doanh sẽ không có
SDĐK và SDCK.

1.4.4. Một số trường hợp đặc biệt


a. Các tài khoản điều chỉnh giảm
• TK 229: TK dự phòng tổn thất tài sản. giá trị TK càng cao thì giá trị TS càng giảm -> luôn có giá trị âm
• TK 214: TK hao mòn TSCĐ hao mòn càng tăng thì tài sản càng giảm -> vận động ngc chiều với TS -> luôn có giá trị âm
• TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu càng nhiều thì DT càng giảm -> luôn âm

229 và 214 có SDĐK ở bên có

521 có SPST (số phát sinh tăng) bên nợ, SPSG bên có

412 là NV, khi nào dương thì chênh lệch tăng, âm thì chênh lệch giảm
413, giống 412, có thể có số dư ở cả 2 bên, có số dư bên có thì là chênh lệch tăng, số dư bên nợ là chênh lệch giảm, có số liệu trên
bảng cân đối kế toán là số âm

b. Các tài khoản lưỡng tính TK 412,413 có


nợ
• TK 131: Phải thu khách hàng 20 tỷ
• TK 331: TK phải trả người bán đổ vốn 10 tỷ -10 tỷ
• TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS
tăng bên có 10 tỷ 20 tỷ
• TK 413: Chênh lệch tỷ giá chênh lệch âm chênh lệch dương
• TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
nợ TK 421 có
50 tỷ lãi -> balance sheet +
20 tỷ - 20 tỷ -> lỗ -> balance sheet -

20 tỷ 50 tỷ

ghi âm chỉ áp dụng cho TH sửa sai

TK 131 có số dư ở bên nợ thì thể hiện tính TS, có số dư ở bên có thì


thể hiện tính NV

9
5/15/2021

Xét kết cấu TK 131:

Nợ TK 131 Có

Số phải thu khách •Số đã thu trong kỳ


hàng phát sinh •Số tiền ứng trước của
trong kỳ khách hàng

SDCK: Số còn phải SDCK: Chênh lệch


thu khách hàng đến số đã thu lớn hơn
cuối kỳ số phải thu

Ví dụ có
nợ TK 131
• Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
Doanh nghiệp có quan hệ với rất nhiều khách SDĐK: 100tr
hàng khác nhau. Giả sử trong kỳ kế toán tháng
02/N, tại DN X có số liệu như sau: 1)250tr
• SDĐK của TK 131 của DN A: 100 triệu
đồng 500tr (2)
• Số nợ phải thu của DN A trong kỳ: 250 triệu
SPS: 250tr 500tr
đồng
• DN B ứng trước tiền mua hàng: 500 triệu đồng
SDCK: 350tr SDCK: 500tr

đầu kì là phải thu -> TS -> bên nợ phản ánh công nợ phải thu phải trả cho B 500tr
phải thu -> tăng nợ giảm có với A là 350tr
phải trả -> tăng có giảm nợ

1.5. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán thống nhất của
Việt Nam

1.5.1. Khái niệm


• Hệ thống tài khoản kế toán là danh mục hệ
thống hoá tất cả các TK kế toán thống nhất
sử dụng trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

• Hệ thống TK kế toán quy định thống nhất


về loại TK, số lượng TK, tên gọi TK, số hiệu
TK, nội dung và phương pháp ghi chép trên
từng TK.

10
5/15/2021

1.5.2. Nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán


doanh nghiệp

• Đảm bảo phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế cũng


như đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
trong từng thời kỳ nhất định.

• Số lượng TK phải đảm bảo phản ánh đầy đủ tất cả


các đối tượng kế toán của tất cả các doanh
nghiệp.

• Tên gọi của TK phải đảm bảo phù hợp với nội
dung kinh tế của đối tượng kế toán, mỗi một TK kế
toán sẽ được đặt ký hiệu riêng bằng một con số.

Loại tài sản

• Các loại Tài khoản từ 1 – 9 dùng để ghi sổ


kép, TK loại 0 được dùng để ghi đơn.

• Các loại Tài khoản từ 1 – 4 gọi là các TK


trên Bảng cân đối kế toán.

• Các loại Tài khoản từ 5 – 9 là các TK trên


Báo cáo kết quả kinh doanh.

Số hiệu tài khoản

• Chữ số thứ nhất: Chỉ loại TK


• Chữ số thứ 2: Chỉ nhóm TK
• Chữ số thứ 3: Chỉ tên hoặc thứ tự của TK
trong nhóm
• Chữ số thứ 4: Chỉ TK cấp 2 (gọi là tiểu
khoản)
Tài khoản 3 chữ số? 4 chữ số?

11
5/15/2021

2. GHI SỔ KÉP

2.1. Khái niệm


• Ghi sổ kép hay ghi kép là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ k.tế phát sinh thông qua
biến động của các đối tượng kế toán vào các TK kế toán.

ảnh hưởng từ 2 đối tượng kế toán trở lên


• Ghi sổ kép là việc ghép ít nhất hai TK với nhau, một TK
ghi Nợ và một TK ghi Có để thể hiện mối tương quan và
sự biến động của đối tượng kế toán do nghiệp vụ kinh tế có 4 nghiệp vụ k.tế phát sinh
phát sinh tạo ra, tổng giá trị bên Nợ luôn luôn bằng tổng 1) làm cho 1 TS tăng và 1 TS giảm 1 lượng = nhau vd: mua xe máy
giá trị bên Có. 2) làm cho 1 TS tăng, 1 NV tăng 1 lượng = nhau vd: mua xe máy ch trả
tiền -> TS tăng, NPT tăng
3) làm cho 1 TS giảm và 1 NV giảm 1 lượng = nhau vd: sau khi mua xe
• Trước khi ghi sổ, kế toán phải xác định TK ghi Nợ và TK
máy xong thì đi trả nợ -> tiền giảm, nợ phải trả giảm
ghi Có với giá trị bao nhiêu – công việc này gọi là định
khoản.
4) làm cho 1 NV tăng, 1 NV giảm 1 lượng = nhau vd: mua xe máy xong
nợ ng bán, vay ngân hàng để trả ng bán ->1 khoản NPT tăng và 1
khoản NPT giảm

-> ko làm mất cân đối balance sheet

Các nguyên tắc ghi sổ kép

Nguyên tắc 1 • Bút toán kép phải có từ hai tài


khoản trở lên

Nguyên tắc 2 • Khi ghi nợ một tài khoản này


phải ghi có tài khoản khác
đã ghi nợ thì phải ghi có
• Tổng số tiền ghi nợ và ghi có
Nguyên tắc 3 vào các tài khoản trong một
nghiệp vụ.
tổng nợ = tổng có

12
5/15/2021

2.2. Định khoản kế toán

• Là việc xác định 1 nghiệp vụ kinh tế – tài


chính liên quan đến những TK nào; ghi
vào bên nợ hay bên có của các TK này và
với số tiền bao nhiêu.
Các TK đó được gọi là các TK đối ứng và
mối quan hệ giữa các TK gọi là các mối
quan hệ đối ứng.
• Có 2 loại định khoản: Định khoản giản
đơn và định khoản phức tạp.

2.2. Định khoản kế toán

2.2.1. Định khoản giản đơn


có 111 tiền mặt giảm 5tr
Ví dụ: Trong tháng 3/N, doanh nghiệp trả nợ nhà nợ 331 NPT giảm 5tr
cung cấp bằng tiền mặt là 5.000.000đ. nợ TK 331 5tr
có TK 111 5tr
ảnh hưởng đến 2 đối tượng kế toán

2.2.2. Định khoản phức tạp


có 112 TGNH: giảm 100tr
Ví dụ 1: Trong tháng 3/N, Doanh nghiệp mua một có 331 NPT tăng 100tr
lô hàng về nhập kho trị giá 200 triệu đồng, hàng nợ 156 HTK tăng 200tr
đã nhập kho đủ, tiền hàng đã thanh toán cho nhà
cung cấp 50% bằng tiền gửi ngân hàng, còn lại nợ
nhà cung cấp. nợ TK 156 200tr
có TK 112 100tr
có TK 331 100tr

làm bt 1

13
5/15/2021

Phương pháp định khoản


Bước 1
• Dựa vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh
xác định chi tiết đối tượng kế toán có
liên quan.

Bước 2
• Xem xét chi tiết đối tượng kế toán
thuộc loại TK nào

Bước 3
• Xác định sự tăng giảm của đối tượng
kế toán

Bước 4
• Tra cứu số hiệu TK và dựa vào
nguyên tắc quy ước ghi chép vào TK
kế toán để định khoản kế toán

3. KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU


giá thành là số tiền mà DN bỏ ra để sx sp
3.1. Nghiệp vụ huy động vốn
3.2. Nghiệp vụ mua sắm tài sản
3.3. Nghiệp vụ phát sinh chi phí
3.4. Nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
3.5. Nghiệp vụ bán hàng
3.6. Nghiệp vụ cuối kỳ

3. 1. Nghiệp vụ huy động vốn

3.1.1. Vốn góp


Giá trị tài sản bao gồm giá trị theo đánh giá thực
tế của hội đồng giao nhận và các khoản chi phí
trước khi sử dụng (kể cả các khoản lệ phí nếu có)
Nợ TK 111,112, 211, 152, 156…
Có TK 411

14
5/15/2021

Ví dụ:
1. Nhận góp vốn liên doanh bằng một tài sản cố định 1 nợ tk 211 453tr
có tk 411 450tr
có nguyên giá 500 triệu đồng, giá do hội đồng ghi nhận 450 có tk 111 3tr
triệu đồng, chi phí vận chuyển: 3 triệu đồng 453tr
2. Doanh nghiệp nhận góp vốn bằng TSCĐ, tài sản 2 nợ tk 211 301tr
nợ tk 133 50k
này được hội đồng liên doanh đánh giá 300 triệu đồng, chi có tk 411 300
phí vận chuyển chưa thuế GTGT là 1 triệu, thuế GTGT 5% ko tính vô có tk 111 1,05tr
nguyên giá
(theo phương pháp khấu trừ) 301tr
3. Công ty được tặng một máy tính với giá bán tham
khảo trên website vatgia.vn là 47.650.000đ. Hội đồng giao
nhận định giá là 45.000.000đ, chi phí vận chuyển về là
200.000đ 45tr200

3. 1. Nghiệp vụ huy động vốn

3.1.2. Vốn vay nợ tk 112 10 tỷ


Nợ TK 111,112, 331… có tk 341 10 tỷ
Có TK 341
Ví dụ: doanh nghiệp nhận giấy báo Có Ngân hàng
giải ngân khoản vốn vay 10 tỷ đồng

Chi phí vốn vay? TK 635: chi phí tài chính

3. 2. Nghiệp vụ mua sắm tài sản

Tài sản: là một nguồn lực thuộc quyền kiểm soát


của doanh nghiệp và dự tính đem lại lợi ích kinh tế
trong tương lai cho doanh nghiệp

Tài sản: gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn

Nguyên tắc tính giá: Nguyên tắc giá gốc, là toàn


bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có
được tài sản tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.

15
5/15/2021

Ví dụ

1. Doanh nghiệp mua một máy dệt trị giá 200tr, chi phí vận
chuyển 3tr, sau khi chạy thử phát hiện hỏng một số bộ
phận sửa chữa hết 20tr. Sau khi hoạt động 2 tháng, doanh
nghiệp lại phải sửa máy hết 10tr 223tr
2. Doanh nghiệp mua 1 tài sản cố định hữu hình giá mua
chưa thuế là 200 triệu đồng, thuế GTGT 10% chưa thanh
toán tiền cho người bán, chi phí vận chuyển chưa thuế là 5
triệu đồng, thuế GTGT là 5% trả bằng tiền mặt. Biết
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

205tr

3. 2. Nghiệp vụ mua sắm tài sản

Các
Giá Chiết khấu
Giá Chi loại
ghi thương mại,
trị phí thuế
= trên + + - hàng bán bị trả
tài thu không
hóa lại, giảm giá
sản mua được
đơn (nếu có)
hoàn lại
vận chuyển
lắp đặt
tháo dở
thuế nhập khẩu
thuế tiêu thụ
đặc biệt

Tài sản mua sắm, căn cứ vào hóa đơn và chứng từ


liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 121, 152, 153, 156, 211, 213, 221…
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/TK 112/TK 331
Chi phí mua hàng liên quan
Nợ TK 121, 152, 153, 156, 211, 213, 221…
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/TK 112/TK 331

16
5/15/2021

nợ tk 152 8tr
Ví dụ nợ tk 133 80k
có tk 111 8tr80k
1. Nhập kho 100kg vật liệu chính giá 80.000đ/kg, thuế GTGT
10% đã thanh toán bằng tiền mặt.
nợ tk 152 202tr
nợ tk 133 20,1tr
2. Công ty Trần Anh mua NVL với tổng giá thanh toán 220 triệu có tk111 2,1tr
đồng (giá bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển có tk 112 220tr
thuê ngoài đã trả bằng tiền mặt (cả thuế GTGT 5%) là 2,1
nợ tk152 10,4tr
triệu đồng. Hàng đã kiểm nhận, có hóa đơn, nhập kho đủ, có tk 111 500k
đơn vị đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản. có tk 112 9,9tr
3. Mua 100 kg NVL A đơn giá 100.000/kg, được chiết khấu
thương mại 1.000/kg. Chi phí vận chuyển 500.000 đã thanh
toán bằng tiền mặt. DN đã thanh toán cho người bán qua
TGNH

Trường hợp Doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn của người
bán nhưng đến cuối kỳ hạch toán hàng vẫn chưa về tới đơn vị,
kế toán căn cứ vào hóa đơn ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang mua trên đường
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111/TK 112/TK 331/Có TK 333

Sang kỳ hạch toán sau, khi tài sản được nhập về, kế toán
ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213
Có TK 151: Hàng mua đang đi trên đường

Ví dụ 1/9 nợ tk 151 8tr


nợ tk 133 80k
có tk 111 8tr80k
1/9: Mua 100kg vật liệu chính giá 80.000đ/kg, thuế
GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. Hàng chưa về
5/9 nợ tk 152 8tr
đến kho có tk 151 8tr
5/9: Hàng về nhập kho

17
5/15/2021

Nhập kho phát hiện thiếu không rõ nguyên nhân:


Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213 (theo số thực nhận)
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ sử lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111/TK112/TK331
Nhập kho phát hiện thừa không rõ nguyên nhân,
kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213 (theo số thực nhận)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111/TK112/TK331
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý

Ví dụ nợ tk 152 7,6tr
trừ vào lương nhân viên
nợ tk 133 800k
Nhận được hóa đơn 100kg vật liệu chính giá 80.000đ/kg, nợ tk 1381 400k nợ tk 334 0,44tr
thuế GTGT 10% đã chấp nhận thanh toán. Khi hàng về nhập có tk 111 8,8tr có tk 1388 0,44tr

kho phát hiện thiếu 5kg, số hàng thiếu không rõ nguyên nhân. nợ tk 152 400k
a
Sau đó, xác định nguyên nhân của hàng bị thiếu và xử có tk 1381 400k
lý: đừng quên thuế nha cđ
a. Nếu hàng thiếu do lỗi của người bán, người bán giao bổ
sung b nợ tk 331 0,44tr
có tk 133 0,04tr
b. Nếu hàng thiếu do lỗi người bán, người bán không có hàng có tk 1381 0,4tr
giao, trừ vào công nợ
c. Trường hợp hàng thiếu bắt bộ phận thu mua bồi thường nợ tk 1388 0,44tr
c có tk 1381 0,4tr
có tk 133 0,04tr

Ví dụ

• 1. Nhập kho 500 sản phẩm đơn giá 100.000đ/chiếc (chưa bao
gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán
• 2. Phát hiện 50 sản phẩm không đạt chất lượng, doanh
nghiệp trả lại người bán, người bán đồng ý trừ nợ
• 3. Chuyển tiền trả người bán
• 4. Mua 200 sản phẩm đơn giá 121.000/ chiếc (đã bao gồm
thuế GTGT 10%), chưa trả người bán, hàng đang trên đường
vận chuyển
• 5. Nhập kho hàng mua ở nghiệp vụ 4, tuy nhiên thực tế nhập
kho chỉ có 190 sản phẩm, 10 sản phẩm thất thoát chưa rõ
nguyên nhân
• 6. Nguyên nhân xác định do người bán giao hàng thiếu. Tuy
nhiên do không có hàng, người bán đồng ý trừ vào công nợ

18
5/15/2021

3.3. Nghiệp vụ phát sinh chi phí

3.3.1. Chi phí nhân công


3.3.2. Chi phí nguyên vật liệu
3.3.3. Chi phí công cụ dụng cụ
3.3.4. Chi phí khấu hao
3.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài

3.3.1. Chi phí nhân công

• Tiền lương: Là một bộ phận của sản phẩm xã


hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp
hao phí lao động của mình trong quá sản xuất
kinh doanh.
• Quỹ tiền lương: Của 1 Doanh nghiệp là tổng
số tiền mà Doanh nghiệp phải trả cho người lao
động tham gia lao động sản xuất kinh doanh
trong Doanh nghiệp trong 1 kỳ nào đó.
• Các khoản trích theo lương
– Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH)
– Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
– Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT)
– Quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ)

Tỷ lệ các khoản trích theo lương từ tháng 6/2018 trở đi

BHX BHY BH KPC BHT


Tổng
H T TNLĐ D N
(%)
(%) (%) (%) (%) (%)
Doanh nghiệp 17,5 3 0,5 2 1 23,5
Người lao
8 1,5 0 1 10,5
động
Tổng 25,5 4,5 0,5 2 2 34

19
5/15/2021

Phương pháp hạch toán 1 số nghiệp vụ chủ yếu

• Tính lương, tiền công và các khoản trợ cấp theo


qui định phải trả công nhân viên, kế toán ghi:
Nợ TK 241, 622, 627, 641, 642
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên

• Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ


Nợ TK 241, 622, 627, 641, 642 23,5%
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên 10,5%
Có TK 338 – Phải trả trả phải nộp khác

phòng hành chính: lương 100tr


tính lương: nợ tk 642 100tr
có tk 334:100tr
• Tính các khoản khấu trừ vào lương trích theo lương: nợ tk642 23,5tr
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên nợ tk 334 10,5tr
Có TK 141 – Tạm ứng có tk 338 34tr
Có TK 138 – Phải thu khác (Bồi thường trừ vào lương) trả lương
nợ tk334 89,5tr
• Khi trả lương có tk 112 89,5tr
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Ví dụ
1 nợ tk 622 70tr 3 nợ 334 40tr
• Có số liệu về tính tiền lương của một Doanh nghiệp trong nợ tk 642 20tr có 111 40tr
một tháng hoạt động như sau: nợ tk 641 10tr
• Tiền lương phải trả: 100.000.000đ, trong có tk 334 100tr
đó nợ 334 100-10,5-40=49,5
4
– Công nhân may: 70.000.000đ có 112 49,5
– Nhân viên quản lý DN : 20.000.000đ
– Nhân viên bán hàng: 10.000.000đ
• Các khoản trích theo lương là 34%. Trong đó xí nghiệp 2 trích theo lương
hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh 23,5%, khấu trừ nợ tk 622 70x23,5
vào lương của người lao động 10,5%. nợ tk 642 20x23,5
• Trong tháng đã chi tiền mặt để trả lương kỳ I cho người lao nợ tk 641 10x23,5
động là 40.000.000đ. nợ tk 334 100x10,5
• Cuối kỳ thanh toán số lương còn lại bằng TGNH có tk338 100x34

20
5/15/2021

3.3.2. Chi phí nguyên vật liệu

Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động


dùng trong sản xuất chế biến của Doanh
nghiệp.
• Nguyên vật liệu bao gồm:
• Nguyên vật liệu chính
• Vật liệu phụ
• Nhiên liệu
• Phụ tùng thay thế
• Các loại vật liệu khác

Kế toán sd 621 khi dùng vật liệu chính hoặc phụ


sd 627 khi sd vật liệu gián tiếp như nhiên liệu
• Khi xuất kho nguyên vật liệu
• Nợ TK 621, 627…
Có TK 152
nợ tk 621 3tr
nợ tk627 6tr
Ví dụ: có tk 152 9tr

Xuất kho 100 kg vật liệu A, trị giá 30.000đ/kg và


300 lít xăng đơn giá 20.000đ/ l để sản xuất

• Có hai phương pháp kế toán hàng tồn


kho:
• Phương pháp kê khai thường xuyên DN thường sd
• Phương pháp kiểm kê định kỳ.
nhược điểm: ko theo dõi đc thường xuyên, liên tục giá trị tồn kho
tồn đầu kì + nhập trong kì - tồn cuối kì = xuất kho

63

21
5/15/2021

Số lượng và giá Số lượng xuất kho


trị tồn kho đầu kỳ Giá trị xuất kho = ?

Giá trị vật tư,


hàng hóa có
sẵn để dùng

Số lượng và giá trị Số lượng tồn kho


nhập kho trong kỳ Giá trị tồn kho = ?

64

Giá trị xuất kho


trong kỳ

• Phương pháp nhập trước – xuất trước


(FIFO – First In First Out),
• Phương pháp nhập sau – xuất trước hàng nào nhập sau cùng sẽ xuất trc
(LIFO – Last In First Out),
• Phương pháp thực tế đích danh đích danh lô hàng nào thì tính giá trị trực tiếp của lô hàng đó
• Phương pháp bình quân gia quyền. nhân hết vô chia trung bình rồi nhân với số hàng được xuất

có 2 pp bình quân gia quyền


+ từng lần
+ cả kỳ: tính 1 đơn giá bình quân cho all các lần xuất kho
cả kỳ= tổng giá trị/ tổng số lượng
65
nhược điểm: cuối kì mới tính
đc đơn giá
-> dùng BDGQ từng lần *thủ kho và kế toán ko thể là 1 -> khả năng gian lận cao
-> mỗi lần nhập là tính đơn giá bình quân

Phương pháp nhập sau – xuất trước


(LIFO – Last In First Out)

• Giả định là hàng tồn kho


được mua sau hoặc sản xuất
sau thì được xuất trước, và
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất trước đó.

66

22
5/15/2021

Phương pháp nhập trước – xuất trước


(FIFO – First In First Out)

• Giả định là hàng tồn kho


được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất
trước, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ

Phương pháp
thực tế đích
danh
Hàng tồn kho xuất ra thuộc lần nhập kho
nào thì lấy giá nhập kho của lần nhập kho
đó làm giá xuất kho. Theo đó, giá xuất kho
của phương pháp này được tính theo công
thức:
Xk = Qk x Ck
Trong đó:
Xk là giá trị xuất kho lần k
Qk là số lượng nhập kho lần k
Ck là đơn giá nhập kho lần k.
68

Phương pháp bình quân gia quyền

Trường hợp 1: Tính giá bình quân vào cuối kỳ

Trị giá tồn Trị giá nhập


Đơn giá +
đầu kỳ trong kỳ
bình =
Số lượng tồn Số lượng
quân +
đầu kỳ nhập trong kỳ

23
5/15/2021

• Trường hợp 2: Xác định giá trị xuất kho


theo phương pháp tính giá bình quân theo
từng lần nhập (hay còn gọi là phương
pháp bình quân gia quyền liên hoàn).

• Theo phương pháp này sau mỗi lần nhập


kho, kế toán sẽ tính ra đơn giá nhập kho
bình quân. Khi xuất kho sẽ tính giá trị xuất
kho dựa trên đơn giá nhập kho bình quân
đã tính.

Số liệu nhập xuất kho NVL A, tại Công ty ABC như sau:
(ĐVT: 1.000đ) nếu lạm phát tăng thì nên dùng FIFO để lợi nhuận DN sẽ tăng
• Số dư đầu kỳ: SL=100, số tiền=300
• phát sinh trong kỳ:
Ngày Nhập Xuất Đơn giá
SL TT SL TT
năm 2014 đã bỏ LIFO, nhược điểm của LIFO là khiến cho giá trị tổng
20/01 300 960 3,2
tài sản của DN ko đc cập nhập
22/01 80 ?
05/02 120 348 2,9
20/02 400 ?
15/03 50 120 2,4
Cộng: 470 1.428 480 ? ?

Y/c: Tính giá trị xuất kho và tồn kho theo các phương
pháp?

Ví dụ
3/3 nợ tk 152 2,3tr
Có tài liệu vật liệu A của DN X như sau: có tk 331 2,28
Tồn kho đầu tháng 3/2012: 200kg, đơn giá 4.000đ/kg có tk 111 0,02
- Ngày 3/3 nhập kho: 600kg, giá mua là 3.800đ/kg chưa thanh toán;
chi phí vận chuyển bốc dỡ: 20.000đ, thanh toán bằng TM 9/3 nợ tk 621 1,57
- Ngày 9/3 xuất kho: 400kg để sản xuất sản phẩm có tk 152 1,57
- Ngày 15/3 nhập kho: 700kg, giá mua là 3.920đ/kg; chi phí vận
chuyển bốc dỡ là 35.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 15/3 nợ tk 152 2,765
20đ/kg. Thanh toán bằng tiên vay dài hạn
có tk 341 2,765
- Ngày 19/3 xuất kho 600kg để sản xuất sản phẩm
Yêu cầu: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính tồn kho 19/3 nợ tk 621 2,323
NVL vào cuối tháng theo Phương pháp FIFO
có tk 152 2,323
.

24
5/15/2021

3.3.3. Chi phí công cụ dụng cụ

Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động tigian sd dưới 1 năm và giá dưới 30tr
không có đủ những tiêu chuẩn để trở thành
TSCĐ. Vì vậy, công cụ dụng cụ được quản
lý và hạch toán tương tự như nguyên liệu,
vật liệu.

Kế toán

Khi xuất kho công cụ dụng cụ: -Nguyên vật liệu thường có giá trị nhỏ và nó chỉ tgia vào một
chu kì sx kinh doanh
• Nợ TK 627, 641, 642: Loại có giá trị nhỏ, phân bổ 1 lần -Công cụ dụng cụ thường có giá trị lớn và tgia vào nhiều chu
kì sx kd và đc phân bổ chi phí trong nhiều kì (ko đc phân bổ
• Nợ TK 242: Loại có giá trị lớn, phân bổ nhiều lần quá 3 năm)
Có TK 153 VD: xuất CCDC 20tr cho vc bán hàng, phân bổ trong 2 tháng
nợ tk 242 20tr
Phân bổ cuối kỳ chi phí công cụ dụng cụ:
có tk 153 20tr
• Nợ TK 627, 641, 642: Giá trị phân bổ tháng 1
nợ tk 641 10tr
Có TK 242: có tk 242 10tr
tháng 2
nợ tk 641 10tr
có tk 242 10tr

Ví dụ
Có tình hình nhập, xuất, sử dụng công cụ lao động trong tháng 09/2010 ở
một 1Doanh nghiệp như sau (Đơn vị tính: triệu đồng): 1. nợ tk 153 100 3. loại GT nhỏ
1.Nhập kho công cụ, dụng cụ trong tháng trong tháng trị giá nợ tk 133 10 nợ tk 627 5tr
100.000.000đ, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ là 10%, trong đó: có tk 111 10 nợ tk 641 5tr
Thanh toán bằng tiền mặt : 10.000.000đ có tk 112 20 nợ tk 642 1tr
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 20.000.000đ có tk 331 80 có tk 153 11tr
Còn phải thanh toán cho người bán : 80.000.000đ
2.Trong tháng đã trả lại cho người bán một lô công cụ sai qui cách trị giá 2.nợ tk 331 22tr loại GT lớn
20.000.000đ, chủ nợ đồng ý khấu trừ vào nợ phải trả.
có tk 133 2tr nợ tk 242 49tr
3.Trong tháng xuất công cụ dụng cụ vào sản xuất kinh doanh trị giá
60.000.000đ, trong đó:
có tk 153 20tr có tk 153 49tr
– Loại có giá trị nhỏ phân bổ ngay vào chi phí sản xuất là
5.000.000đ, chi phí bán hàng là 5.000.000đ, chi phí quản lý là 4.
1.000.000đ tháng 1
– Loại phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí là 49.000.000đ nợ tk 642 5tr
4. Biết rằng, trong số CCDC phân bổ nhiều lần có 15tr là dùng cho quản nợ tk 627 17tr
lý DN (phân bổ 3 tháng), và còn lại là dùng cho sx (phân bổ 2 tháng).
Phân bổ chi phí tháng đầu
có tk 242 22tr

25
5/15/2021

3.3.4. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị khấu hao từ 2 - 5 năm
phương tiện vận tải, truyền dẫn khấu hao từ 5 - 10 năm
nhà cửa, vật kiến trúc khấu hao từ 10 - 20 năm
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ có hệ thống
tổng giá trị phải khấu hao của TSCĐ vào chi
phí trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của
tài sản đó

Phương pháp khấu hao


- Khấu hao đường thẳng chia đều cho tgian sd, nhược điểm: ko tính đc TS đó sẽ dùng trong bao lâu
- Khấu hao theo sản lượng dùng nhiều -> khấu hao nhiều, dựa vào số lượng sp để tính đc khấu hao cho mỗi sp là bn

- Khấu hao theo số dư giảm dần (khấu hao nhanh) 1 TS sẽ khai thác đc nhiều giá trị hơn và những năm đầu sd, càng về sau càng
ít khai thác đc GT hơn

3.3.4. Chi phí khấu hao

Cuối kỳ, kế toán tính chi phí khấu hao - khấu hao của máy móc, TS ở bộ phận nào thì tính vào chi phí ở bộ
phận đó
cho từng bộ phận và hạch toán: Nhập TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành tức là TS đó do mình tự
Nợ TK 627, 641, 642 tạo ra

Có TK 214

Ví dụ
Có tình hình tăng, giảm, và khấu hao TSCĐ ở một DN trong quí nợ tk 211 3 tỷ
4 năm 2020 như sau:
nợ tk 627 0,2
Nhập TSCĐ hữu hình trong quí 3.000.000.000đ trong đó:
có tk 111 0,1 nợ tk 641 0,02
Thanh toán bằng tiền mặt : 100.000.000đ
có tk 112 0,5 nợ tk 642 0,03
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng : 500.000.000đ có tk 331 0,7 có tk 214 0,25
Nợ nguời bán : 700.000.000đ có tk 241 0,5
Xây dựng cơ bản hoàn thành : 500.000.000đ có tk 411 1,2
Nhận góp vốn liên doanh : 1.200.000.000đ
Khấu hao TSCĐ trong quí : 250.000.000đ,
trong đó phân bổ cho:
Các phân xưởng sản xuất : 200.000.000đ
Chi phí bán hàng : 20.000.000đ
Chi phí quản lý : 30.000.000đ
Yêu cầu: Hãy hạch toán tình hình TSCĐ của DN trong quí 4 năm
2020.

26
5/15/2021

3.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các


chi phí cho các dịch vụ mua từ bên ngoài
phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp như điện, nước…

3.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài

Khi nhận được hóa đơn và chứng từ thanh toán


dịch vụ mua ngoài, kế toán hạch toán:

Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị không bao gồm thuế


GTGT được khấu trừ)

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)

Có TK 111, 112, 331..

Ví dụ
1. nợ tk 642 1tr 5. nợ tk 641 10x23,5
• Trong kỳ tại một DN phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau :
nợ tk 641 2,5tr nợ tk 642 15x23,5
• 1. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận QLDN: 1.000.000 có tk 214 3,5tr nợ tk 334 25x10,5
• Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng: 2.500.000
có tk 338 25x34
2. nợ tk 641 1tr
• 2. Tiền điện sử dụng ở bộ phận bán hàng: 1.000.000. Tiền điện sử nợ tk 642 0,5tr 6.nợ tk 641 1tr
dụng ở bộ phận QLDN: 500.000 (chưa bao gồm thuế GTGT 10%) nợ tk 133 0,15tr nợ tk 133 0,1 tr
có tk 331 1,65tr có tk 331 1,1tr
• 3. Chi phí tiếp khách thanh toán bằng tiền mặt: 1.250.000
• 4. Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng: 10.000.000 . Tiền lương 3.nợ tk 642 1,25tr
phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp: 15.000.000
có tk 112 1,25tr

• 5. Trích các khoản trích theo lương 4. nợ tk 641 10tr


• 6. Dịch vụ mua ngoài chưa trả tiền người bán phục vụ việc bán nợ tk 642 15tr
có tk 334 25tr
hàng: 1.100.000 (đã bao gồm thuế GTGT 10%)

27
5/15/2021

3.3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài

Khi nhận được hóa đơn và chứng từ thanh toán


dịch vụ mua ngoài, kế toán hạch toán:

Nợ TK 627, 641, 642 (Giá trị không bao gồm thuế


GTGT được khấu trừ)

Nợ TK 133 (Thuế GTGT được khấu trừ)

Có TK 111, 112, 331..

3.5. Nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
621: A, 622: B, 627: C
Quá trình sản xuất và thực hiện dịch vụ là quá 1. tập hợp chi phí sx
trình doanh nghiệp sử dụng các nguồn lực nợ tk 154 A+B+C
đầu vào để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ. có tk 621 A
có tk 622 B
chi phí sản xuất có 3 khoản mục: có tk 627 C
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2. nhập kho thành phẩm
• Chi phí nhân công trực tiếp nợ tk 155 x+A+B+C-y
• Chi phí sản xuất chung có tk 154 x+A+B+C-y -> giá thành sp

3.5. Nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, dịch vụ
• Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền
của tổng số chi phí sản xuất liên quan đến
khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn
thành

28
5/15/2021

• Định kỳ, kế toán phải tổng hợp chi phí sản


xuất để xác định giá thành sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành theo công thức tổng quát:
Tổng giá
Chi phí sản Chi phí sản
thành sản Chi phí sản
xuất dở xuất dở
phẩm sản = + xuất phát -
dang đầu dang cuối
xuất hoàn sinh trong kỳ
kỳ kỳ
thành

Giá thành đơn vị Tổng giá thành sản phẩm


=
sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ


TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
152 621 154 155 632
1 4a 6 7a

334/338/335 622
4b 7b
2

111/112/214 627

4c
3
5
(1) Xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất
(2) Tính tiền lương, tiền công, phụ cấp, trợ cấp và các khoản trích theo lương mà
Doanh nghiệp phải trả cho công nhân sản xuất
(3) Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ
(4a), (4b), (4c) Kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ để tính giá thành SP
(5) Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
(6) Nhập kho thành phẩm
(7a) Xuất kho thành phẩm để bán
(7b) Xuất thành phẩm để bán không qua kho (xuất bán trực tiếp)

Ví dụ:

1. nợ tk 621 30tr 6. nợ tk 627 6tr


Trong tháng 05/2020 tại doanh nghiệp A có tình hình sx như sau: có tk 152 30tr nợ tk 133 0,6tr
Xuất kho 25.000.000đ VLC, 5.000.00đ VLP phục vụ sx có tk 331 6,6tr
Tiền lương phải trả trong kỳ tập hợp được như sau: 2. nợ tk 622 12tr
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 12.000.000 đ nợ tk 627 5tr Tập hợp CP sx
Nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.000 đ có tk 334 17tr nợ tk 154 61,995
Tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện có tk 621 30tr
hành (Doanh nghiệp 23,5%, Người lao động 10,5%) 3.nợ tk 622 12x23,5 có tk 622 14,82tr
Xuất kho 2.000.000đ nhiên liệu chạy máy tại phân xưởng Sx nợ tk 627 5x23,5 có tk 627 17,175tr
Tính trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng Sx: 3.000.000đ nợ tk 334 17x10,5
Tiền điện tại phân xưởng phải trả: 6.600.000đ (đã bao gồm có tk 338 17x34 Nhập kho
thuế GTGT 10%), chưa trả tiền. nợ tk 155 60,085tr
Cuối tháng, doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 500 sản 4.nợ tk 627 2tr có tk 154 60,085tr
phẩm, biết Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 1.910.000đ. có tk 152 2tr
Yêu cầu: Định khoản, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành Giá thành sp
sản phẩm 5. nợ tk 627 3tr 60,085/500=0,12017tr
có tk 214 3tr

29
5/15/2021

3.6. NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG

Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
+ Hàng hoá đã thực sự chuyển giao quyền sở hữu từ phía
doanh nghiệp sang khách hàng
+ Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
• Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn.
• Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho khách hàng do
hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị
hiếu.
• Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng hoá đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

(1) Căn cứ vào hoá đơn bán GTGT phản ánh doanh thu bán
hàng phát sinh
Nợ TK 111,112,131: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán đã xác định tiêu thụ…
kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156, 157

156: bán sp do mình mua về


155: bán sp do mình làm ra
157: bán sp nhưng ch giao đc cho khách hàng

Ví dụ

Doanh nghiệp bán 200 bộ bàn ghế có giá vốn là


2tr/bộ cho trường ĐH với giá 5tr/bộ chưa bao
gồm VAT 10%, đã thu đc = TGNH

nợ tk 111 1,1 tỷ
có tk 511 1 tỷ
có tk 333 100tr

nợ tk 632 400tr
có tk 156 400tr

30
5/15/2021

(2) Phản ánh số chiết khấu thương mại, doanh thu bán
hàng trả lại và khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh trong kỳ:
Nợ TK 521: (Giá chưa thuế GTGT)
Nợ TK 333: (Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 111,112, 131 …

Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả
lại (nếu có):
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141
Phản ánh giá vốn hàng tiêu thụ trả lại nhập kho:
Nợ TK 155: (Theo giá thực tế đã xuất kho)
Có TK 632: Giá vốn hàng bán

Ví dụ 1

Doanh nghiệp bán 200 bộ bàn ghế có giá


vốn là 2tr/bộ cho trường ĐH với giá 5tr/bộ
chưa bao gồm VAT 10%, đã thu đc = TGNH
Trường thông báo có 2 bộ bàn ghế bị hỏng.
DN đồng ý nhận lại bộ bàn ghế này và
chuyển trả cho trường bằng TM. Chi phí vận
chuyển phát sinh 100k đã thanh toán= TM

nợ tk 521 10tr nợ tk 153 1 tỷ


nợ tk 333 1tr nợ tk 133 100tr
có tk 111 11tr có tk 112 1,1 tỷ

nợ tk 641: 0,1tr nợ tk 111 11tr


có tk 111 0,1tr có tk 133 1tr
có tk 153 10tr
nợ tk 156 4tr
có tk 632: 4tr

3.7. NGHIỆP VỤ CUỐI KỲ

nợ tk 511
TK 521 TK511
Kết chuyển khoản giảm có tk 521
trừ doanh thu

DT
giảm trừ DT

DT- GT = DT thuần

Kết chuyển xác định doanh thu thuần

31
5/15/2021

Ví dụ 2:

• Ngày 1/7 công ty KET xuất hóa đơn bán hàng số 123 bán tại kho 1. nợ tk 131 110tr nợ tk 511 22,384
cho công ty PLU, số lượng 10 TV LG có đơn giá 10.000.000 đ/c, có tk 511 100tr có tk 521 22,384
VAT 10%.- giá vốn 8tr/c
có tk 333 10tr
DT thuần = 100 - 22,384
• Vì công ty PLU mua hàng với số lượng lớn nên công ty KET cho nợ tk 632 80tr
hưởng chiết khấu thương mại là 200.000 đ/c. Công ty PLU nhận có tk 156 80tr
hàng và chưa thanh toán
• Ngày 5/7 công ty PLU gửi đề nghị giảm giá 1% trị giá toàn bộ lô 2. nợ tk 521 2tr
nợ tk 333 0,2tr
hàng do quy cách hàng không đúng theo cam kết. Công ty KET
có tk 131 2,2tr
đồng ý và trừ vào nợ phải thu của công ty PLU
• Ngày 6/7 công ty PLU xuất kho trả lại 2 TV LG vì chất lượng 3. nợ tk 521 0,98tr
kém. Công ty KET đã nhận lại hàng nhập kho và trừ vào nợ phải nợ tk 333 0,098tr
thu của công ty PLU có tk 131 1,078tr
• Kết chuyển xác định doanh thu thuần
4.nợ tk 521 19,404tr
nợ tk 333 1,9404
có tk 131 21,3444

nợ tk 156 16tr
có tk 632 16tr
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK911 TK 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu 1.kết chuyển chi phí
hàng bán thuần của hoạt động nợ tk 911
SXKD cơ bản
TK 641, 642
Kết chuyển chi phí có tk 632 641 642 635 811
bán hàng 2.kết chuyển doanh thu
TK 635 TK 515 nợ tk 511 515 711
Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển chi phí tài chính hoạt động tài chính có tk 911
3.kết chuyển lãi lỗ
TK 811 TK 711
lãi
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
nợ tk 911
TK 821 TK 821 có tk 421
Chi phí thuế TNDN Thu nhập thuế TNDN
lỗ
nợ tk 421
TK421
Lãi Hoặc lỗ có tk 911

Ví dụ 1

1. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 3.000.000đ, nhân 1. nợ tk 641 3tr 7. nợ tk 112 246,4
viên quản lý doanh nghiệp là 5.000.000đ. nợ tk 642 5tr có tk 511 224
có tk 334 8tr có tk 333 22,4
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định
3. Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng là 1.000.000đ, bộ phận quản lý 2. nợ tk 641 3x23,5 nợ tk 632 179,5
doanh nghiệp là 1.000.000đ nợ tk 642x23,5 có tk 156 179,5
4. Chi phí điện nước phải trả ng bán cho bộ phận bán hàng là nợ tk 334 8x10,5
200.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 100.000đ. có tk 338 8x34 8.kết chuyển chi phí
5. Chi phí khác bằng tiền mặt của bộ phận bán hàng 330.000đ, bộ nợ tk 911 192,81
phận quản lý doanh nghiệp 450.000đ. 3.nợ tk 641 1tr có tk 641 5,585
6. Chi phí bao bì ở bộ phận bán hàng là 350.000đ.
nợ tk 642 1tr có tk 642 7,725
có tk 214 2tr có tk 632 179,5
7. Xuất kho 10.000 sp A và 20.000 sp B bán trực tiếp cho khách hàng
với giá xuất kho của sp A 4.750đ/sp, sp B 6.600đ/sp, giá bán của sp 4.nợ tk 641 0,2tr kết chuyển doanh thu
A 6.400đ/spA, 8.000đ/spB. Thuế GTGT 10%, khách hàng thanh nợ tk 642 0,1tr nợ tk 511 224
toán bằng tiền gửi ngân hàng. có tk 331 0,3tr có tk 911 224

5. nợ tk 641 0,33 kết chuyển lãi


nợ tk 642 0,45 nợ tk 911 31,19
có tk 111 0,78 có tk 412 31,19

6. nợ tk 641 0,35
có tk 331/153 0,35
32
5/15/2021

Bài tập: Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: (ĐVT: 1.000đ)
Số dư đầu tháng của tài khoản 154 là 300.000
Tình hình phát sinh trong tháng: 1.nợ tk 621 3,5
1. Vật liệu xuất kho trị giá 4.100.000 sử dụng cho:
5. tập hợp CP sx
Trực tiếp sản xuất sản phẩm 3.500.000 nợ tk 627 0,3 nợ tk 154 4,9645
Phục vụ ở phân xưởng 300.000 nợ tk 641 0,12 có tk 621 3,5
Bộ phận bán hàng 120.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 180.000
nợ tk 642 0,18 có tk 622 0,6175
2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó: có tk 152 4,1 có tk 627 0,847
Công nhân sản xuất sản phẩm 500.000
Nhân viên phân xưởng 200.000
Nhân viên bán hàng 200.000 2. nợ tk 622 0,5 nhập kho
Nhân viên quản lý doanh nghiệp 300.000 nợ tk 627 0,2 nợ tk 155 5,0035
3. Tính BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ theo quy định hiện hành.
4. Khấu hao tài sản cố định là 600.000 phân bổ cho: nợ tk 641 0,2 có tk 154 5,0035
Phân xưởng sản xuất 300.000 nợ tk 642 0,3
Bộ phận bán hàng 100.000
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000
có tk 334 1,2 giá thành
5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, 5,0035/1000=0,0050035
cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối tháng là 261.000 3. nợ tk 622 0,5x23,5
6. Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 8.500/sp. Thuế
GTGT 10% khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. nợ tk 627 0,2x23,5 6. nợ tk 112 7,48
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên nợ tk 641 0,2x23,5 có tk 511 6,8
2. Tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh
nợ tk 642 0,3x23,5 có tk 333 0,68
nợ tk 334 1,2x10,5
có tk 338 1,2x34 nợ tk 632 4,0028
có tk 155 4,0028
4. nợ tk 627 0,3
nợ tk 641 0,1 7. kết chuyển chi phí
nợ tk 642 0,2 nợ tk 911 5,2203
3.7. NGHIỆP VỤ CUỐI KỲ có tk 214 0,6 có tk 632 4,0028
có tk 641 0,467
có tk 642 0,7505

kết chuyển doanh thu


nợ tk 511 6,8
có tk 911 6,8

kết chuyển lãi


nợ tk 911 1,5797
có tk 421 1,5797

KẾT THÚC CHƯƠNG 4

33

You might also like