Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN NGOẠI TỆ (TIẾP)
1
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, các bạn sẽ nắm được các vấn đề sau:
• Chứng từ sử dụng để kế toán ngoại tệ
• Tài khoản sử dụng để kế toán ngoại tệ
• Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền, công nợ phải thu,
phải trả là ngoại tệ và các đối tượng kế toán khác phát sinh liên quan đến ngoại tệ
• Phương pháp đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Phiếu thu -
Bảng kiểm kê quỹ -
Mẫu 01 -TT Mẫu 08b- TT
Phiếu chi -
Mẫu 02 - TT Giấy báo Nợ
Biên lai
Giấy báo Có
thu tiền
TK 1112 TK 1122
Dư ĐK: Số tiền mặt Dư ĐK: Số tiền giửi ngân
ngoại tệ tồn quỹ đầu kỳ hàng ngoại tệ tồn đầu kỳ
- Các khoản tiền mặt - Các khoản tiền mặt - Các khoản tiền gửi - Các khoản tiền gửi
ngoại tệ nhập quỹ; ngoại tệ xuất quỹ; ngân hàng ngoại tệ tang ngân hàng ngoại tệ
- Số tiền mặt thừa phát - Số tiền mặt phát trong kỳ; giảm trong kỳ;
hiện khi kiểm kê; hiện thiếu khi kiểm - Chênh lệch tăng tỷ giá - Chênh lệch giảm tỷ
- Chênh lệch tăng tỷ kê; hối đoái do đánh giá lại giá hối đoái do đánh
giá hối đoái do đánh - Chênh lệch giảm tỷ cuối kỳ. giá lại cuối kỳ.
giá lại cuối kỳ. giá hối đoái do đánh
Dư CK: Số tiền gửi ngân
giá lại cuối kỳ.
hàng ngoại tệ tồn cuối kỳ
Dư CK: Số tiền mặt
ngoại tệ tồn quỹ cuối kỳ
+ Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có + Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
gốc ngoại tệ; có gốc ngoại tệ;
+ Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của + Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của
DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện
dự án, công trình trọng điểm quốc gia. dự án, công trình trọng điểm quốc gia.
+ Kết chuyển lãi tỷ giá vào DTTC + Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính;
Dư CK: lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động Dư CK: lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động
của DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực của DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực
hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia cuối kỳ hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia cuối kỳ
Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 7
1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU
• Khi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là ngoại tệ
Nợ TK 1112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
• Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
Nợ TK 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 1112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
VÍ DỤ 1
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5.000 USD.
2. Mua 15.000 USD TGNH và đã thanh toán bằng TGNH VNĐ, biết tỷ giá trong ngày mua ngoại tệ
là 22.650 VND/USD, bán ngoại tệ: 23.500 VNĐ/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
• Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền,
khi vay hoặc nhận nợ nội bộ là ngoại tệ
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (TGTT)
Có các TK 331, 341, 336 (TGTT)
• Trường hợp nhập khẩu: Các khoản thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ của hàng nhập khẩu đều dùng tỷ giá trên tờ khai hải quan để tính thuế phải
nộp.
(1) Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có):
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
(2) Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
VÍ DỤ 2
3. Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình theo giá nhập khẩu là 20.000 USD, chưa thanh toán.
Thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản là VND (Tỷ giá
trên tờ khai hải quan là 22.500 VND/USD). TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát
triển. Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.300
VND/USD, bán ngoại tệ 22.700 VND/USD.
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ giá quy đổi ngoại tệ của TSCĐ và khoản phải trả cho nhà cung cấp?
Xác định các loại thuế liên quan tới hàng nhập khẩu, xác định tỷ giá quy đổi ngoại tệ tính
thuế?
2. Định khoản nghiệp vụ trên?
VÍ DỤ 2 (tiếp)
Hướng dẫn (ĐVT: đồng)
Xác định tỷ giá quy đổi Định khoản
- Tỷ giá quy đổi ngoại tệ của TSCĐ: • Nợ TK 211: 20.000 x 22.700 = 454.000.000
22.700 VND/USD Có TK 331-NK: 20.000 x 22.700 = 454.000.000
- Tỷ giá quy đổi khoản phải thanh • Nợ TK 211: 20.000 x 20% x 22.500 = 90.000.000
toán cho NCC: 22.700 VND/USD
Có TK 3333: 90.000.000
- Thuế nhập khẩu: 20.000x20% = • Nợ TK 133: (20.000 + 4.000) x 10%x 22.500 = 54.000.000
4.000 USD Có TK 33312: 54.000.000
- Thuế GTGT: (20.000+4.000)x10% = • Nợ TK 3333: 90.000.000
2.400 USD
Nợ TK 33312: 54.000.000
- Tỷ giá tính thuế: 22.500 VND/USD
Có TK 1121: 144.000.000
• Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền là ngoại tệ
▪ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 627, 641,642,133,… (theo tỷ giá TT)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122, 1132 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
▪ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241, 627, 641,642,133,… (theo tỷ giá TT)
Có TK 1112, 1122, 1132 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái).
• Hướng dẫn:
Tỷ giá xuất TGNH ngoại tệ:
C1: (15.000x22.500 + 15.000x23.500)/30.000 = 23.000 (VND/USD)
C2: (450.000.000 - 112.500.000 + 352.500.000) / (20.000 – 5.000 +15.000) = 23.000 (VND/USD)
Nợ TK 152: 20.000 x 22.500 = 450.000.000
Nợ TK 133: 2.000 x 22.500 = 45.000.000
Nợ TK 635: = 11.000.000
Có TK 1122: 22.000 x 23.000 = 506.000.000
Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 17
1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU
• Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
▪ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
▪ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
VÍ DỤ 4
5. Xuất 12.000 USD tiền mặt để trả tiền nợ kỳ trước cho công ty CP Hải Hà, tỷ giá thực tế
mua NT: 22.550 VND/USD, bán NT: 22.680 VND/USD.
• Hướng dẫn:
Tỷ giá xuất TM ngoại tệ: (8.000x22.500 + 5.000x22.500)/13.000 = 22.500 (VND/USD)
Nợ TK 331.HH: 12.000x22.600 = 271.200.000
Có TK 515: 12.000x100 = 1.200.000
Có TK 1112: 12.000x22.500 = 270.000.000
TK 515
TK 635
(2b) TS mua chưa thanh toán
Lãi CLTG Lỗ CLTG TGGDTT tại ngày giao dịch
VÍ DỤ 5
6. Chuyển khoản 5.000 USD để ứng trước tiền mua nguyên vật liệu cho công ty CP Hưng
An, tỷ giá thực tế mua NT: 22.560 VND/USD, bán NT: 22.690 VND/USD.
• Hướng dẫn:
Tỷ giá xuất TGNH ngoại tệ: 23.000 (VND/USD)
Nợ TK 331.HA-ƯT 5.000x22.690 = 113.450.000
Nợ TK 635: 5.000x310 = 1.550.000
Có TK 1122: 5.000x23.000 = 115.000.000
• Nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ
TK 511, 711
(2b) Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
TGGDTT tại ngày phát sinh
• Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ, các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm lập BCTC:
• Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ, các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm lập BCTC:
- K/c lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái thời điểm lập BCTC:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515: Doanh thu tài chính
- K/c lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái thời điểm lập BCTC:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 413 (4131)
Hướng dẫn
VÍ DỤ 6
• Bước 1: Xác định các khoản mục tiền tệ có gốc
(Tiếp tục các ví dụ từ 1 - 5) ngoại tệ
Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ ▪ Tiền mặt ngoại tệ (TK 1112)
có gốc ngoại tệ vào thời điểm ▪ Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (TK 1122)
cuối kỳ.
▪ Phải trả công ty Nam Anh (TK 331 – NA)
Biết: Tỷ giá GDTT cuối kỳ:
▪ Phải trả nhà nhập khẩu (TK 331-NK)
∙ mua ngoại tệ: 22.580 VND/USD
• Bước 2: Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
∙ bán ngoại tệ: 22.680 VND/USD.
gốc ngoại tệ
• Bước 3: Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
• Bước 2:
VÍ DỤ 6 (tiếp)
(Tiếp tục các ví dụ từ 1 - 5)
Tương tự đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đối với khoản mục TGNH và Phải trả cho
người bán, có kết quả tổng hợp sau:
• Hướng dẫn: c. Phải trả công ty Nam Anh:
a. Tiền mặt – USD: Nợ TK 413: 10.000 x (22.680-22.600) = 800.000
Nợ TK 1112: 1.000x (22.580-22.500) = 80.000 Có TK 331 – NA: 800.000
Có TK 413: 80.000
d. Phải trả nhà nhập khẩu:
b. Tiền gửi ngân hàng – USD:
Nợ TK 331-NK: 20.000x(22.700-22.680)
Nợ TK 413: 3.000x (23.000-22.580) = 1.260.000 = 400.000
Có TK 1122: 1.260.000 Có TK 413: 400.000
Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 29
1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU
VÍ DỤ 6 (tiếp)
(Tiếp tục các ví dụ từ 1 - 5)
Hướng dẫn:
d. Xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại:
1.260.000+800.000-80.000-400.000 = 1.580.000
Nợ TK 635: 1.580.000
Có TK 413: 1.580.000
TK 413 TK 413
(3) Đ/giá lại ngoại tệ vào thời điểm lập BCTC (4) Đ/giá lại ngoại tệ vào thời điểm lập BCTC
… … (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) … …
Câu 1:
Câu 3:
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Vì: Trong nghiệp vụ này, phát sinh tăng khoản nợ phải thu công ty Y (Nợ TK 131.Y), doanh thu (Có
TK 511) và thuế GTGT đầu ra của hàng bán (Có TK 33311) đều được ghi nhận theo tỷ giá thực tế
mua là 22.000 VND/USD.
5. Ngày 23: Nhận giấy báo Có của ngân hàng MB về số tiền công ty M thanh toán tiền mua thành
phẩm (NV3). Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào tại ngân hàng MB là 22.650 VND/USD, bán ra là
22.750 VND/USD
6. Ngày 25: Thanh toán tiền mua NVL kỳ trước cho Công ty B bằng TGNH ngoại tệ. Tỷ giá GDTT
tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.660 VND/USD, bán ngoại tệ 23.760 VND/USD.
7. Ngày 27: Dùng tiền mặt đặt trước 25.000 USD tiền mua NVL cho công ty P. Tỷ giá GDTT tại ngân
hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.650 VND/USD, bán ngoại tệ 23.750 VND/USD.
8. Ngày 29: Đầu tư góp vốn liên doanh với công ty S số tiền 20.000 USD bằng TGNH. Tỷ giá GDTT
tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.620 VND/USD, bán ngoại tệ 23.720 VND/USD.
• Chứng từ sử dụng để kế toán ngoại tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hóa
đơn...
• Tài khoản sử dụng để kế toán ngoại tệ: TK 1112, 1122, 413...
• Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản liên quan đến vốn bằng tiền, công nợ phải
thu, phải trả là ngoại tệ và các đối tượng kế toán khác phát sinh liên quan đến ngoại tệ
• Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được phản ánh ngay vào DTTC (nếu lãi) hoặc CPTC
(nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh
• DN phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo TGGD thực tế tại tất cả các thời
điểm lập BCTC.