You are on page 1of 46

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN NGOẠI TỆ (TIẾP)

Bộ môn Kế toán tài chính


Khoa: Kế toán Kiểm toán

1
NỘI DUNG BÀI HỌC

1.2 Phương pháp hạch toán ngoại tệ

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 2


MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau khi học xong bài này, các bạn sẽ nắm được các vấn đề sau:
• Chứng từ sử dụng để kế toán ngoại tệ
• Tài khoản sử dụng để kế toán ngoại tệ
• Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan đến vốn bằng tiền, công nợ phải thu,
phải trả là ngoại tệ và các đối tượng kế toán khác phát sinh liên quan đến ngoại tệ
• Phương pháp đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 3


1.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ

1.2.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng

Phương pháp hạch toán một số


1.2.2
nghiệp vụ chủ yếu

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 4


1.2.1. CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
1.2.1. Chứng từ sử dụng

Phiếu thu -
Bảng kiểm kê quỹ -
Mẫu 01 -TT Mẫu 08b- TT

Phiếu chi -
Mẫu 02 - TT Giấy báo Nợ

Biên lai
Giấy báo Có
thu tiền

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 5


1.2.1. CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
1.2.2. Tài khoản sử dụng

TK 1112 TK 1122
Dư ĐK: Số tiền mặt Dư ĐK: Số tiền giửi ngân
ngoại tệ tồn quỹ đầu kỳ hàng ngoại tệ tồn đầu kỳ
- Các khoản tiền mặt - Các khoản tiền mặt - Các khoản tiền gửi - Các khoản tiền gửi
ngoại tệ nhập quỹ; ngoại tệ xuất quỹ; ngân hàng ngoại tệ tang ngân hàng ngoại tệ
- Số tiền mặt thừa phát - Số tiền mặt phát trong kỳ; giảm trong kỳ;
hiện khi kiểm kê; hiện thiếu khi kiểm - Chênh lệch tăng tỷ giá - Chênh lệch giảm tỷ
- Chênh lệch tăng tỷ kê; hối đoái do đánh giá lại giá hối đoái do đánh
giá hối đoái do đánh - Chênh lệch giảm tỷ cuối kỳ. giá lại cuối kỳ.
giá lại cuối kỳ. giá hối đoái do đánh
Dư CK: Số tiền gửi ngân
giá lại cuối kỳ.
hàng ngoại tệ tồn cuối kỳ
Dư CK: Số tiền mặt
ngoại tệ tồn quỹ cuối kỳ

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 6


1.2.1. CHỨNG TỪ VÀ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
1.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 413
Dư ĐK: lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động Dư ĐK: lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động
của DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực của DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực
hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia đầu kỳ hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia đầu kỳ

+ Lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có + Lãi tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
gốc ngoại tệ; có gốc ngoại tệ;
+ Lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của + Lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động của
DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện
dự án, công trình trọng điểm quốc gia. dự án, công trình trọng điểm quốc gia.
+ Kết chuyển lãi tỷ giá vào DTTC + Kết chuyển lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính;

Dư CK: lỗ tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động Dư CK: lãi tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động
của DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực của DN do NN nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực
hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia cuối kỳ hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia cuối kỳ
Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 7
1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

• Khi rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là ngoại tệ
Nợ TK 1112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

• Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ
Nợ TK 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 1112 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 8


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU
• Khi mua ngoại tệ
Nợ các TK 1112, 1122 (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 1111, 1121 (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch).
• Khi bán ngoại tệ
▪ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 1111, 1121 (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
▪ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 1111, 1121 (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 1112,1122 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 9


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

Các ví dụ từ 1 - 6 áp dụng kế toán tại:


Công ty CP Thương mại - XNK Hà Nam hạch toán HTK theo phương pháp KKTX, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số dư đầu tháng 6/N một số TK:
• TK 1112: 180.000.000đ (8.000 USD)
• TK 1122: 450.000.000đ (20.000 USD)
• TK 331 – Cty Nam Anh: 226.000.000đ (10.000 USD)
• TK 331 - Cty CP Hải Hà: 271.200.000đ (12.000 USD)
• Tỷ giá mua ngoại tệ cuối tháng 5/N: 22.500 VND/USD
• Tỷ giá bán ngoại tệ cuối tháng 5/N: 22.600 VND/USD
DN áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động; Tỷ giá ghi sổ đối với
nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; Tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá mua, bán ngoại tệ
của ngân hàng thương mại.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 10


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

VÍ DỤ 1
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5.000 USD.
2. Mua 15.000 USD TGNH và đã thanh toán bằng TGNH VNĐ, biết tỷ giá trong ngày mua ngoại tệ
là 22.650 VND/USD, bán ngoại tệ: 23.500 VNĐ/USD.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

• Hướng dẫn: (ĐVT: đồng)


1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 5.000 USD
Nợ TK 1112: 5.000 x 22.500 = 112.500.000
Có TK 1122: 5.000 x 22.500 = 112.500.000
2. Mua 15.000 USD TGNH và đã thanh toán bằng TGNH VNĐ
Nợ TK 1122: 15.000 x 23.500 = 352.500.000
Có TK 1121: 15.000 x 23.500 = 352.500.000
Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 11
1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

• Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ của nhà cung cấp chưa thanh toán tiền,
khi vay hoặc nhận nợ nội bộ là ngoại tệ
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (TGTT)
Có các TK 331, 341, 336 (TGTT)

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 12


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

• Trường hợp nhập khẩu: Các khoản thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ của hàng nhập khẩu đều dùng tỷ giá trên tờ khai hải quan để tính thuế phải
nộp.
(1) Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có):
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 213
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3332 - Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu, nếu có)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
(2) Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 13


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

VÍ DỤ 2
3. Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình theo giá nhập khẩu là 20.000 USD, chưa thanh toán.
Thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản là VND (Tỷ giá
trên tờ khai hải quan là 22.500 VND/USD). TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát
triển. Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.300
VND/USD, bán ngoại tệ 22.700 VND/USD.
Yêu cầu:
1. Xác định tỷ giá quy đổi ngoại tệ của TSCĐ và khoản phải trả cho nhà cung cấp?
Xác định các loại thuế liên quan tới hàng nhập khẩu, xác định tỷ giá quy đổi ngoại tệ tính
thuế?
2. Định khoản nghiệp vụ trên?

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 14


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

VÍ DỤ 2 (tiếp)
Hướng dẫn (ĐVT: đồng)
Xác định tỷ giá quy đổi Định khoản
- Tỷ giá quy đổi ngoại tệ của TSCĐ: • Nợ TK 211: 20.000 x 22.700 = 454.000.000
22.700 VND/USD Có TK 331-NK: 20.000 x 22.700 = 454.000.000
- Tỷ giá quy đổi khoản phải thanh • Nợ TK 211: 20.000 x 20% x 22.500 = 90.000.000
toán cho NCC: 22.700 VND/USD
Có TK 3333: 90.000.000
- Thuế nhập khẩu: 20.000x20% = • Nợ TK 133: (20.000 + 4.000) x 10%x 22.500 = 54.000.000
4.000 USD Có TK 33312: 54.000.000
- Thuế GTGT: (20.000+4.000)x10% = • Nợ TK 3333: 90.000.000
2.400 USD
Nợ TK 33312: 54.000.000
- Tỷ giá tính thuế: 22.500 VND/USD
Có TK 1121: 144.000.000

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 15


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

• Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng tiền là ngoại tệ
▪ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 627, 641,642,133,… (theo tỷ giá TT)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122, 1132 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
▪ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241, 627, 641,642,133,… (theo tỷ giá TT)
Có TK 1112, 1122, 1132 (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái).

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 16


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU
VÍ DỤ 3
4. Mua nguyên vật liệu của công ty CP Hưng An về nhập kho theo giá đã bao gồm cả thuế
GTGT 10% là 22.000 USD. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản là ngoại tệ. Tỷ
giá giao dịch thực tế tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.500 VND/USD, bán ngoại
tệ: 22.650 VND/USD.

• Hướng dẫn:
Tỷ giá xuất TGNH ngoại tệ:
C1: (15.000x22.500 + 15.000x23.500)/30.000 = 23.000 (VND/USD)
C2: (450.000.000 - 112.500.000 + 352.500.000) / (20.000 – 5.000 +15.000) = 23.000 (VND/USD)
Nợ TK 152: 20.000 x 22.500 = 450.000.000
Nợ TK 133: 2.000 x 22.500 = 45.000.000
Nợ TK 635: = 11.000.000
Có TK 1122: 22.000 x 23.000 = 506.000.000
Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 17
1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

• Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
▪ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
▪ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 18


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

VÍ DỤ 4

5. Xuất 12.000 USD tiền mặt để trả tiền nợ kỳ trước cho công ty CP Hải Hà, tỷ giá thực tế
mua NT: 22.550 VND/USD, bán NT: 22.680 VND/USD.

• Hướng dẫn:
Tỷ giá xuất TM ngoại tệ: (8.000x22.500 + 5.000x22.500)/13.000 = 22.500 (VND/USD)
Nợ TK 331.HH: 12.000x22.600 = 271.200.000
Có TK 515: 12.000x100 = 1.200.000
Có TK 1112: 12.000x22.500 = 270.000.000

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 19


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU
• Ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ mua vật tư, HH, TSCĐ, dịch vụ:

TK 151, 152, 153,


TK 1112, 1122 TK 331 156, 211, 641, 642,…
(1) Ứng trước mua vật tư, tài sản…
(2a) TS mua tương ứng số
TG ghi sổ TGGDTT tại ngày tiền đã ứng trước
ứng trước TGGDTT tại ngày ứng trước

TK 515
TK 635
(2b) TS mua chưa thanh toán
Lãi CLTG Lỗ CLTG TGGDTT tại ngày giao dịch

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 20


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

VÍ DỤ 5

6. Chuyển khoản 5.000 USD để ứng trước tiền mua nguyên vật liệu cho công ty CP Hưng
An, tỷ giá thực tế mua NT: 22.560 VND/USD, bán NT: 22.690 VND/USD.

• Hướng dẫn:
Tỷ giá xuất TGNH ngoại tệ: 23.000 (VND/USD)
Nợ TK 331.HA-ƯT 5.000x22.690 = 113.450.000
Nợ TK 635: 5.000x310 = 1.550.000
Có TK 1122: 5.000x23.000 = 115.000.000

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 21


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU
• Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:
Nợ TK TK 1112, 1122, 1132,131 (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế ngày giao dịch)
Có các TK 511,515, 711,... (tỷ giá giao dịch thực tế ngày giao dịch).
• Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
▪ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối đoái giao dich thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,... (tỷ giá ghi sổ kế toán).
▪ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 1112, 1122, 1132 (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138,… (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 22


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

• Nhận trước tiền của người mua bằng ngoại tệ để cung cấp vật tư, hàng hóa,
TSCĐ, dịch vụ

TK 511, 711 TK 131 TK 1112, 1122


(2a) Doanh thu bán hàng tương ứng
tiền nhận ƯT (1) Số tiền nhận ƯT của người mua
TG ghi sổ thực tế đích danh TGGDTT tại ngày nhận ƯT
tại ngày nhận ƯT

TK 511, 711
(2b) Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
TGGDTT tại ngày phát sinh

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 23


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

• Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ, các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm lập BCTC:

- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:


Nợ TK TK 1112, 1122, 1132, 128, 221, 222, 228, 131, 136, 138, 244, 331, 341…
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:


Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK TK 1112, 1122, 1132,128, 221, 222, 228,131,136,138, 244, 331, 341…

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 24


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

• Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ, các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc
ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại thời điểm lập BCTC:

▪ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái thời điểm lập BCTC:

- K/c lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái thời điểm lập BCTC:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515: Doanh thu tài chính

- K/c lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái thời điểm lập BCTC:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 413 (4131)

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 25


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

Hướng dẫn
VÍ DỤ 6
• Bước 1: Xác định các khoản mục tiền tệ có gốc
(Tiếp tục các ví dụ từ 1 - 5) ngoại tệ
Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ ▪ Tiền mặt ngoại tệ (TK 1112)
có gốc ngoại tệ vào thời điểm ▪ Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (TK 1122)
cuối kỳ.
▪ Phải trả công ty Nam Anh (TK 331 – NA)
Biết: Tỷ giá GDTT cuối kỳ:
▪ Phải trả nhà nhập khẩu (TK 331-NK)
∙ mua ngoại tệ: 22.580 VND/USD
• Bước 2: Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có
∙ bán ngoại tệ: 22.680 VND/USD.
gốc ngoại tệ
• Bước 3: Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 26


Hướng dẫn
TK 1112
• Bước 2:
SDDK: 8.000x22.500 = 180.000.000
Tiền mặt – USD: (1) 5.000x22.500 = 112.500.000 12.000 x 22.500 = 270.000.000 (5)
TK 1112 (đ/c) 80.000

Cộng PS: 112.580.000 270.000.000

SD cuối kỳ (SD Thực tế): 1.000 x 22.580 = 22.580.000

SD ghi sổ (SD trước khi đánh giá lại):

180.000.000 + 112.500.000 - 270.000.000 = 22.500.000


Chênh lệch: 22.580.000 - 22.500.000 = 80.000

Định khoản Nợ TK 1112: 1.000x (22.580-22.500) = 80.000


Có TK 413: 80.000

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 27


Hướng dẫn

• Bước 2:

Nợ phải trả nhà cung cấp:


TK 331 - NK

▪ Số dư thực tế: 20.000 x 22.680 = 453.600.000


▪ Số dư trên sổ (trước khi đánh giá lại): 20.000 x 22.700 = 454.000.000
▪ Chênh lệch: 20.000 x (22.680 - 22.700) = - 400.000

Định khoản Nợ TK 331-NK: 400.000


Có TK 413: 400.000

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 28


1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

VÍ DỤ 6 (tiếp)
(Tiếp tục các ví dụ từ 1 - 5)
Tương tự đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đối với khoản mục TGNH và Phải trả cho
người bán, có kết quả tổng hợp sau:
• Hướng dẫn: c. Phải trả công ty Nam Anh:
a. Tiền mặt – USD: Nợ TK 413: 10.000 x (22.680-22.600) = 800.000
Nợ TK 1112: 1.000x (22.580-22.500) = 80.000 Có TK 331 – NA: 800.000
Có TK 413: 80.000
d. Phải trả nhà nhập khẩu:
b. Tiền gửi ngân hàng – USD:
Nợ TK 331-NK: 20.000x(22.700-22.680)
Nợ TK 413: 3.000x (23.000-22.580) = 1.260.000 = 400.000
Có TK 1122: 1.260.000 Có TK 413: 400.000
Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 29
1.2.2. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU

VÍ DỤ 6 (tiếp)
(Tiếp tục các ví dụ từ 1 - 5)

Hướng dẫn:
d. Xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại:
1.260.000+800.000-80.000-400.000 = 1.580.000
Nợ TK 635: 1.580.000
Có TK 413: 1.580.000

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 30


Sơ đồ hạch toán ngoại tệ

TK liên quan TK 1112, 1122, 1132 TK liên quan

(1) Thu ngoại tệ (2) Chi ngoại tệ

635 515 635 515

(Lỗ) (Lãi) (Lãi)


(Lỗ)

TK 413 TK 413
(3) Đ/giá lại ngoại tệ vào thời điểm lập BCTC (4) Đ/giá lại ngoại tệ vào thời điểm lập BCTC
… … (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) … …

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 31


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tại doanh nghiệp X có tài liệu trong tháng 3/N như sau:
Tỷ giá thực tế cuối tháng 02/N tại ngân hàng VCB, nơi doanh nghiệp mở tài khoản: Tỷ giá
mua ngoại tệ: 22.850 VND/USD, tỷ giá bán ngoại tệ: 23.000 VND/USD.
Ngày 02/3: Xuất tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng 40.000 USD. Tỷ giá giao
dịch thực tế mua vào trong ngày của VCB là 23.150 VND/USD; tỷ giá giao dịch thực tế bán ra
23.200 VND/USD.
Kế toán thực hiện ghi nhận nghiệp vụ trên theo bút toán:

A. Nợ TK 1122: 40.000x23.000 = 920.000.000 C. Nợ TK 1122: 40.000x22.850 = 914.000.000


Có TK 1112: 40.000x23.000 = 920.000.000 Có TK 1112: 40.000x22.850 = 914.000.000
B. Nợ TK 1122: 40.000x23.150 = 926.000.000 D. Nợ TK 1122: 40.000x23.150 = 926.000.000
Có TK 515: 40.000 x 300 = 12.000.000 Có TK 515: 40.000 x 150 = 6.000.000
Có TK 1112: 40.000x22.850 = 914.000.000 Có TK 1112: 40.000x23.000 = 920.000.000

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 32


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Đáp án đúng là: C


Vì: Khi xuất tiền mặt ngoại tệ gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, nghiệp vụ này tiền của DN
không phát sinh thêm, sẽ được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ là tỷ giá mua ở đầu kỳ 22.850 VND/USD,
không làm phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 33


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Tại doanh nghiệp X có tài liệu trong tháng 3/N như sau:
Ngày 10/3: Nhận vốn góp liên doanh của công ty X bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 40.000
USD. Hai bên thống nhất xác định giá trị vốn góp theo tỷ giá giao dịch thực tế mua vào trong ngày
của ngân hàng là 22.900 VND/USD. Kế toán thực hiện ghi nhận nghiệp vụ trên theo bút toán:

A. Nợ TK 1122: 40.000x22.900 = 916.000.000 C. Nợ TK 1112: 40.000x22.900 = 916.000.000


Có TK 411: 40.000x22.900 = 916.000.000 Có TK 411: 40.000x22.900 = 916.000.000
B. Nợ TK 1122: 40.000x22.900 = 916.000.000 D. Nợ TK 1112: 40.000x22.900 = 916.000.000
Có TK 222: 40.000x22.900 = 916.000.000 Có TK 222: 40.000x22.900 = 916.000.000

Đáp án đúng là: A


Vì: DN nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng thì tiền gửi ngân hàng tăng (Nợ TK 1122),
được ghi nhận theo tỷ giá mua, vốn chủ sở hữu cũng tăng lên (Có TK 411) áp dụng theo tỷ giá mua
22.900 VND/USD.
Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 34
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Tại doanh nghiệp R có tài liệu trong tháng 6/N như sau:
Ngày 15/6: Dùng tiền gửi ngân hàng đặt trước tiền hàng cho công ty Z: 25.000 USD. Tỷ giá giao
dịch thực tế mua vào là 23.000 VND/USD; Tỷ giá giao dịch thực tế bán ra trong ngày của ngân
hàng VCB là 23.100 VND/USD; Tỷ giá xuất tiền gửi là 23.050 VND/USD.
Kế toán thực hiện ghi nhận nghiệp vụ trên theo bút toán:

A. Nợ TK 331.Z-ƯT: 25.000x23.100 = 577.500.000 C. Nợ TK 1122: 25.000x23.100 = 577.500.000

Có TK 515: 25.000x50 = 1.250.000 Có TK 515: 25.000x50 = 1.250.000

Có TK 1122: 25.000x23.050 = 576.250.000 Có TK 331.Z-ƯT: 25.000x23.050 = 576.250.000

B.Nợ TK 331.Z-ƯT: 25.000x23.100 = 577.500.000 D. Nợ TK 1122: 25.000x23.050 = 576.250.000

Có TK 1122: 25. 000x23.100 = 577.500.000 Nợ TK 635: 25.000x50 = 1.250.000


Có TK 331.Z-ƯT: 25.000x23.100 = 577.500.000

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 35


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 3:

Đáp án đúng là: A


Vì: Trong nghiệp vụ này, tiền gửi ngân hàng giảm (ghi Có TK 1122) áp dụng theo tỷ giá xuất tiền là
23.050 VND/USD, đồng thời khoản ứng trước làm giảm nợ phải trả NCC (Nợ TK 331.Z-ƯT) áp
dụng tỷ giá thực tế bán ngoại tệ là 23.100 VND/USD. NV này phát sinh chênh lệch lãi tỷ giá phản
ánh vào bên Có tài khoản 515.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 36


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Tại doanh nghiệp R có tài liệu trong tháng 6/N như sau:
Ngày 20/6: Xuất sản phẩm bán cho công ty Y với giá được chấp nhận (chưa bao gồm thuế GTGT
10%) là 40.000 USD. Tỷ giá giao dịch thực tế trong ngày của ngân hàng: mua vào là 22.000
VND/USD, bán ra là 22.150 VND/USD. Kế toán thực hiện ghi nhận bút toán doanh thu như sau:

A. Nợ TK 131.Y: 44.000x22.000 = 968.000.000 C. Nợ TK 131.Y: 44.000x22.000 = 968.000.000


Nợ TK 635: 44.000x150 = 6.600.000 Có TK 511: 40.000x22.000 = 880.000.000
Có TK 511: 40.000x22.150 = 886.000.000 Có TK 33311: 4.000x22.000 = 88.000.000
Có TK 33311: 4.000x22.150 = 88.600.000 D. Nợ TK 131.Y: 44.000x22.150 = 974.600.000
B. Nợ TK 131.Y: 44.000x22.150 = 974.600.000 Có TK 511: 40.000x22.150 = 886.000.000
Có TK 515: 44.000x150 = 6.600.000 Có TK 33311: 4.000x22.150 = 88.600.000
Có TK 511: 40.000x22.000 = 880.000.000
Có TK 33311: 4.000x22.000 = 88.000.000

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 37


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Vì: Trong nghiệp vụ này, phát sinh tăng khoản nợ phải thu công ty Y (Nợ TK 131.Y), doanh thu (Có
TK 511) và thuế GTGT đầu ra của hàng bán (Có TK 33311) đều được ghi nhận theo tỷ giá thực tế
mua là 22.000 VND/USD.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 38


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 5: Tại doanh nghiệp Q có tài liệu cuối tháng 3/N về việc đánh giá lại khoản nợ phải trả công
ty X có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế như sau (đơn vị tính: đồng):
Nợ phải trả công ty X tăng: 5.000.000
Kế toán thực hiện ghi nhận khoản nợ phải trả công ty X tăng do chênh lệch tỷ giá theo bút toán
nào sau đây?
A. Nợ TK 331.X: 5.000.000 C. Nợ TK 635: 5.000.000
Có TK 515: 5.000.000 Có TK 331.X: 5.000.000
B. Nợ TK 331.X: 5.000.000 D. Nợ TK 413: 5.000.000
Có TK 413: 5.000.000 Có TK 331.X: 5.000.000

Đáp án đúng là: D


Vì: Vào thời điểm lập BCTC, khi đánh giá lại nợ phải trả theo tỷ giá giao dịch thực tế, khoản nợ phải
trả công ty X tăng ghi bên Có TK 331.X, doanh nghiệp lỗ tỷ giá ghi vào bên Nợ TK 413 với cùng số
tiền 5.000.000.
Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 39
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Tài liệu tại doanh nghiệp N hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 4/N như sau:
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản: - TK 1121: 800.000.000
- TK 1122: 1.800.000.000 (80.000 USD)
- TK 1111 : 300.000.000
- TK 331 (Dư Có - Công ty B):
- TK 1112: 1.125.000.000 (50.000 USD)
608.400.000 (26.000 USD)
- TK 131 (Dư Nợ - Công ty A): 562.500.000 (25.000 USD)
Tỷ giá thực tế cuối tháng 03/N tại ngân hàng quân đội (MB), nơi doanh nghiệp mở tài khoản: Mua
ngoại tệ: 22.500 VND/USD, bán ngoại tệ: 23.400 VND/USD
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Ngày 03: Mua nguyên vật liệu của Công ty Q theo giá đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 33.000
USD. DN đã thanh toán bằng chuyển khoản USD. Tỷ giá giao dịch thực tế tại ngân hàng MB trong
ngày: Mua ngoại tệ 22.560 VND/USD, bán ngoại tệ 23.660 VND/USD.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 40


BÀI TẬP VẬN DỤNG
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
2. Ngày 07: Nhập khẩu một TSCĐ hữu hình theo giá nhập khẩu là 40.000 USD, chưa thanh toán.
Thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản là VND (Tỷ giá tính thuế
ở khâu nhập khẩu là 22.700 VND/USD). TSCĐ này được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển. Tỷ giá
giao dịch thực tế tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.550 VND/USD, bán ngoại tệ 23.650
VND/USD.
3. Ngày 12: Xuất kho thành phẩm trị giá vốn 250.000.000 đồng bán trực tiếp cho công ty M với giá
bán chưa thuế GTGT 10% là 16.000 USD. Công ty M chưa thanh toán. Tỷ giá giao dịch thực tế tại
ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.600 VND/USD, bán ngoại tệ 23.700 VND/USD.
4. Ngày 18: Gửi tiền mặt ngoại tệ vào tài khoản ngân hàng ngoại tệ, số tiền 15.000 USD. Tỷ giá
giao dịch thực tế tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.620 VND/USD, bán ngoại tệ
23.730VND/USD.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 41


BÀI TẬP VẬN DỤNG

5. Ngày 23: Nhận giấy báo Có của ngân hàng MB về số tiền công ty M thanh toán tiền mua thành
phẩm (NV3). Tỷ giá giao dịch thực tế mua vào tại ngân hàng MB là 22.650 VND/USD, bán ra là
22.750 VND/USD
6. Ngày 25: Thanh toán tiền mua NVL kỳ trước cho Công ty B bằng TGNH ngoại tệ. Tỷ giá GDTT
tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.660 VND/USD, bán ngoại tệ 23.760 VND/USD.
7. Ngày 27: Dùng tiền mặt đặt trước 25.000 USD tiền mua NVL cho công ty P. Tỷ giá GDTT tại ngân
hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.650 VND/USD, bán ngoại tệ 23.750 VND/USD.
8. Ngày 29: Đầu tư góp vốn liên doanh với công ty S số tiền 20.000 USD bằng TGNH. Tỷ giá GDTT
tại ngân hàng MB trong ngày: Mua ngoại tệ 22.620 VND/USD, bán ngoại tệ 23.720 VND/USD.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 42


BÀI TẬP VẬN DỤNG
III. Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Đánh giá lại số dư cuối tháng của ngoại tệ và các khoản phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ theo
TGGDTT
Biết rằng:
- DN áp dụng tỷ giá ghi sổ đối với khoản mục tiền theo tỷ giá bình quân di động; Tỷ giá ghi sổ đối với
nợ phải thu và nợ phải trả theo tỷ giá đích danh; TGGDTT là tỷ giá mua, bán ngoại tệ của ngân hàng
thương mại.
- Tỷ giá GDTT cuối tháng tại ngân hàng MB: Mua ngoại tệ: 22.700 VND/USD, bán ngoại tệ: 23.800
VND/USD.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 43


TỔNG KẾT

• Chứng từ sử dụng để kế toán ngoại tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, hóa
đơn...
• Tài khoản sử dụng để kế toán ngoại tệ: TK 1112, 1122, 413...
• Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản liên quan đến vốn bằng tiền, công nợ phải
thu, phải trả là ngoại tệ và các đối tượng kế toán khác phát sinh liên quan đến ngoại tệ
• Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đều được phản ánh ngay vào DTTC (nếu lãi) hoặc CPTC
(nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh
• DN phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo TGGD thực tế tại tất cả các thời
điểm lập BCTC.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 44


BÀI HỌC TIẾP THEO

• Tên bài: Tổng hợp kiến thức và bài tập Chương 1


• Các nội dung cần chuẩn bị:
▪ Luyện tập bài tập trắc nghiệm/ tự luận trên LMS
▪ Ôn tập các nội dung liên quan tới nguyên tắc kế toán, chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng và
phương pháp kế toán ngoại tệ
▪ Chuẩn bị và hoàn thiện bài tập Chương 1.

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 45


CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !

Tên học phần: Kế toán tài chính 3 Chương 1: Kế toán ngoại tệ 46

You might also like