Professional Documents
Culture Documents
(Financial Accounting 1)
MÃ MÔN HỌC: 201057
Sau khi tìm hiểu chương này, người học có khả năng
hiểu và thực hiện các nội dung sau:
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt (cash fund) phải có
phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của những người có
liên quan.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán
quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát
sinh.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền
mặt. Đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền
mặt (cash books).
1 2
Chứng từ Sổ sách kế
toán
111
- Các khoản tiền mặt nhập - Các khoản tiền mặt xuất
quỹ; quỹ;
- Số tiền mặt thừa ở quỹ - Số tiền mặt thiếu hụt quỹ
phát hiện khi kiểm kê; phát hiện khi kiểm kê;
1 2
Tỷ giá ghi sổ
1111
Tỷ giá thực tế
(Không chênh lệch TG)
131
Nhận ứng trước
Tỷ giá thực tế
(Không chênh lệch TG)
515 635
Chênh lệch TG Chênh lệch TG
(Chênh lệch Nợ > Có) (Chênh lệch Có> Nợ)
1112 331
TGXNN TGGNN
515
TGXNN TGTT
(Có chênh lệch TG)
635
Chênh lệch TG Chênh lệch TG
(Chênh lệch Nợ > Có) (Chênh lệch Nợ < Có)
1 2
Chứng từ Sổ sách kế
toán
-…
112
1 2
TGNH là TGNH là
VND ngoại tệ
1111
Tỷ giá thực tế
(Không chênh lệch TG)
131
Nhận ứng trước
Tỷ giá thực tế
(Không chênh lệch TG)
515 635
Chênh lệch TG Chênh lệch TG
(Chênh lệch Nợ > Có) (Chênh lệch Có> Nợ)
1122 331
TGXNN TGGNN
515
TGXNN TGTT
(Có chênh lệch TG)
635
Chênh lệch TG Chênh lệch TG
(Chênh lệch Nợ > Có) (Chênh lệch Nợ < Có)
Kế toán phải phản ánh chi tiết các khoản tiền đã nộp
vào ngân hàng hoặc chuyển qua bưu điện để thanh
toán, nhưng chưa nhận được giấy báo.
1 2
Chứng từ Sổ sách kế
toán
113
TK 113
Đối với phân công công việc: Thực hiện nguyên tắc
bất kiêm nhiệm.
Đối với việc ghi chép sổ sách: Ghi chép kịp thời,
đầy đủ; hạn chế chi bằng TM; thường xuyên đối chiếu
sổ sách.
Đối với việc quản lý tiền: công ty nên xây dựng quy
chế quản lý tiền rõ ràng, cụ thể, tập trung việc quản lý
vào một đầu mối.
Câu 4: Khi xuất ngoại tệ tiền mặt hoặc chuyển khoản để thanh
toán nợ người bán, tài khoản tiền ngoại tệ được ghi giảm
theo:
A. Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động
B. Tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ
C. Tỷ giá ghi sổ đầu kỳ của ngoại tệ
D. Tỷ giá ghi sổ tại thời điểm ghi nhận nợ người bán
Câu 5: Khi rút TGNH ngoại tệ về nhập quỹ TM ngoại tệ. Tài
khoản 1112 được ghi tăng tiền theo:
A. Tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi tăng tiền mặt
B. Tỷ giá của số dư đầu kỳ của TK 1122
C. Tỷ giá bình quân gia quyền di động của tiền mặt ngoại tệ
D. Tỷ giá bình quân gia quyền di động của TGNH ngoại tệ
Phần lớn tiền của DN được gửi vào ngân hàng, kho
bạc để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Tài khoản tiền là tài khoản tài sản, phát sinh tăng ghi
Nợ, phát sinh giảm ghi Có, luôn luôn có số dư bên Nợ.
Khi kiểm kê quỹ phát hiện chênh lệch với sổ cái 111
phải tiến hành điều chỉnh ghi nhận vào TK 1381, 3381.
Xuất ngoại tệ: chọn tỷ giá ghi sổ bình quân liên hoàn
để chuyển đổi.
Ghi giảm nợ: chọn tỷ giá lúc ghi nhận nợ để ghi giảm
nợ.
Các trường hợp còn lại chọn tỷ giá thực tế ngoại trừ:
Ghi tăng ngoại tệ do rút từ TGNH nhập quỹ hoặc
ngược lại: chọn theo tỷ giá của tiền giảm.
Ghi nhận doanh thu, chi phí, tăng tài sản mua tương
ứng với phần nhận ứng trước hoặc ứng trước: chọn tỷ
giá của thời điểm ứng trước.
Rate of accounting
entries
Cash in banks