Professional Documents
Culture Documents
1
2
Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:
- Trình bày yêu cầu cơ bản của chuẩn mực kế toán và Thông tư
200/2014/TT-BTC liên quan đến kế toán tiền và các khoản phải thu bao
gồm về việc ghi nhận, đánh giá và trình bày trên báo cáo tài chính.
- Lựa chọn và áp dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các
giao dịch liên quan đến kế toán tiền và các khoản phải thu.
- Tính toán và định khoản được giao dịch liên quan đến kế toán tiền và
các khoản phải thu.
- Tổ chức và thực hiện các chứng từ, sổ chi tiết và sổ tổng hợp liên quan
đến kế toán tiền và các khoản phải thu. 3
- Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ban hành 20/11/2015.
- Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
- Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành 22/12/2014 về việc Hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Thông tư 48/2019/TT-BTC ban hành 08/08/2019 về việc Hướng dẫn
xử lý và trích lập dự phòng.
- Thông tư 228/2009/TT-BTC ban hành 07/12/2009 về việc Hướng
dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và
bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp tại doanh nghiệp.
4
1. KẾ TOÁN TIỀN
1.1. Kế toán tiền mặt
1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.3. Kế toán tiền đang chuyển
1.4. Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính
2. KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU
2.1 Kế toán phải thu của khách hàng
2.2 Kế toán phải thu khác
2.3 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
2.4 Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính
3. BÀI TẬP (File bài tập đính kèm) 5
1. KẾ TOÁN TIỀN
Khái niệm
10
Quy định kế toán tiền
✓ Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất để ghi sổ kế toán và lập Báo
cáo tài chính, đó là đồng Việt Nam, trừ trường hợp được phép sử
dụng một đơn vị tiền tệ khác.
✓ Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi
ngoại tệ ra Đồng Việt Nam. Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo
nguyên tệ.
✓ Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính doanh nghiệp phải đánh giá lại
số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ.
11
1.1. Kế toán tiền mặt
Tiền mặt là các khoản tiền đang có
ở quỹ, dùng để thanh toán ngay, bao
gồm:
- Tiền Việt Nam.
- Ngoại tệ.
- Vàng tiền tệ: là vàng sử dụng với
chức năng cất trữ giá trị, không bao
gồm các loại vàng được phân loại là
hàng tồn kho sử dụng với mục đích là
nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm
hoặc hàng hoá để bán. 12
1.1. Kế toán tiền mặt
• Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo các chứng từ gốc.
• Tài khoản (TK) sử dụng:
TK 111 – Tiền mặt
✓ TK 1111 – Tiền Việt Nam;
✓ TK 1112 – Ngoại tệ;
✓ TK 1113 – Vàng tiền tệ.
13
14
15
16
17
1. VAY NGẮN HẠN, DÀI HẠN BẰNG TIỀN MẶT
18
2. THU HỒI CÁC KHOẢN NỢ, ỨNG TRƯỚC
19
3. THU HỒI CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ
20
4. MUA VẬT TƯ, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nợ TK 152 – Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 153 – Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 211 – Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 – Tiền mặt
21
5. CHI PHÍ PHÁT SINH CHI BẰNG TIỀN MẶT
23
7. KIỂM KÊ PHÁT HIỆN THIẾU
24
8. KIỂM KÊ PHÁT HIỆN THỪA
25
Ví dụ 1: SDĐK: TK 111: 80.000.000 đồng (Ký hiệu: đ)
1. Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ.
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho 15.000.000đ, chưa gồm thuế
suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
3. Chi tiền mặt để tiếp khách 6.600.000đ, trong đó thuế GTGT
600.000đ.
4. Cuối tháng, kiểm kê tiền mặt tại quỹ phát hiện thiếu
2.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản. Phản ánh sổ cái T TK 111.
26
1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
32
2. NHẬN GÓP VỐN CỦA CSH/ VAY
33
3. DOANH THU, THU NHẬP KHÁC
34
4. THU HỒI CÁC KHOẢN NỢ, TẠM ỨNG…
35
5. RÚT TGNH VỀ NHẬP QUỸ TIỀN MẶT
36
6. MUA VẬT TƯ, TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
37
7. CHI PHÍ PHÁT SINH CHI BẰNG TGNH
Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 627 – Chi phí SXC
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí QLDN
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
38
8. THANH TOÁN CÁC KHOẢN NỢ
39
Ví dụ 2: SDĐK TK 112: 160.000.000 đồng (Ký hiệu: đ).
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
2. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 120.000.000đ, thuế
suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền
mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
3. Nhận giấy báo Nợ trả tiền cho người bán ở NV 2.
4. Mua CCDC đã thanh toán bằng chuyển khoản, giá mua
chưa thuế 24.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 5%.
5. Yêu cầu: Định khoản. Phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 112.
40
1.3. Kế toán tiền đang chuyển
✓ Khoản tiền doanh nghiệp đã nộp vào tài khoản
nhưng chưa nhận được Giấy Báo Có.
42
43
1. CHUYỂN TM VÀO NGÂN HÀNG CHƯA
NHẬN ĐƯỢC GBC
44
2. KHI NHẬN ĐƯỢC GBC CỦA NGÂN HÀNG VỀ
KHOẢN TIỀN ĐANG CHUYỂN
45
3. KHÁCH HÀNG THANH TOÁN NHƯNG
CHƯA NHẬN ĐƯỢC GBC
46
4. NHẬN ĐƯỢC GB CỦA NGƯỜI THỤ HƯỞNG
47
1.4. Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính
• PHÂN LOẠI
+ Ngắn hạn: hạn thanh toán không quá 12 tháng hoặc trong
vòng một chu kì kinh doanh của doanh nghiệp (nếu chu kì kinh
doanh ≤ 12 tháng).
+ Dài hạn: hạn thanh toán hơn 12 tháng hoặc dài hơn một chu
kì kinh doanh thông thường (nếu chu kì kinh doanh > 12 tháng).
49
2. KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU
50
2. KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU
51
2.1. Kế toán phải thu khách hàng
• Chứng từ:
✓ Hóa đơn bán hàng;
✓ Lệnh bán hàng đã được phê duyệt;
✓ Phiếu thu/chi/Biên bản bù trừ công nợ.
• Tài khoản (TK) sử dụng:
TK 131 – Phải thu khách hang.
52
53
54
55
1. DOANH THU BÁN HÀNG
a) Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131 – Khoản phải thu khách hàng
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Có TK 511 – Số lượng bán x Giá bán
b) Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Số lượng bán x Giá vốn
Có TK 155, 156 – Số lượng bán x Giá vốn
56
2. THU NHẬP TỪ THANH LÝ, NHƯỢNG BÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Có TK 711 – Thu nhập khác
57
3. CÁC KHOẢN CHI HỘ KHÁCH HÀNG
58
4. KHI NHẬN GBC CỦA NGÂN HÀNG VỀ CÁC
KHOẢN KHÁCH HÀNG CHUYỂN TRẢ
59
5. CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI, GIẢM GIÁ
HÀNG BÁN, HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Nợ TK 521* – CKTM, HBBTL, GGHB
Nợ TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
Có TK 131 – Phải thu khách hàng
60
6. KHI KHÁCH HÀNG THANH TOÁN / ỨNG
TRƯỚC TIỀN HÀNG
61
7. NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI, XỬ LÝ XÓA SỔ
62
Ví dụ 3: SDĐK TK 131: 34.000.000đ (KH A) (Ký hiệu: đ).
1. Bán hàng công nợ cho khách hàng B, giá bán chưa
thuế 60.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Khách hàng C ứng trước tiền mua hàng 20.000.000đ.
3. Khách hàng B đã tiến hành thanh toán tiền hàng ½ bằng
chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản, phản ánh vào sơ đồ chữ T TK chi
tiết và tổng hợp TK 131.
63
2.2. Kế toán phải thu khác
Các khoản phải thu khác là khoản phải thu không
mang tính chất thương mại:
Thu bồi thường vật chất;
Cho mượn tạm thời không lấy lãi;
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt động đầu tư
tài chính;
Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân,
chờ xử lý.
64
2.2. Kế toán phải thu khác
• Chứng từ
✓ Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê
✓ Biên bản xử lý tài sản thiếu
✓ Hợp đồng mượn
✓ Phiếu xuất kho/ Phiếu thu/Phiếu chi
• TK sử dụng: 138 – Phải thu khác
✓ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
✓ TK 1385 – Phải thu về cổ phần hóa
✓ TK 1388 – Phải thu khác
65
66
67
68
1. TRƯỜNG HỢP TIỀN MẶT TỒN QUỸ, VẬT TƯ, HÀNG
HÓA , ... PHÁT HIỆN THIẾU KHI KIỂM KÊ:
69
1. TRƯỜNG HỢP TIỀN MẶT TỒN QUỸ, VẬT TƯ, HÀNG HÓA , ...
PHÁT HIỆN THIẾU KHI KIỂM KÊ:
b) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản
thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường
Nợ TK 1388 - Cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường
Nợ TK 334 - Số bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 632 - Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số
thu bồi thường theo quyết định xử lý
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
70
2. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH DÙNG CHO HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT, KINH DOANH PHÁT HIỆN THIẾU, CHƯA XÁC ĐỊNH RÕ
NGUYÊN NHÂN, CHỜ XỬ LÝ, GHI:
71
3. KHI CÓ BIÊN BẢN XỬ LÝ CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH THIẾU, CĂN CỨ VÀO QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ, GHI:
Nợ TK 111 - Cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường
Nợ TK 1388 - Cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường
Nợ TK 334 - Số bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 811 - Phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê phải
tính vào tổn thất của doanh nghiệp
Có TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý.
72
Ví dụ 4: (ĐVT: đồng – Ký hiệu: đ).
1. Tại công ty A trong kỳ có các tài liệu sau. Vào thời điểm ngày
31/01/202X có kết quả kiểm kê quỹ như sau: Tiền mặt tồn quỹ
thực tế là 155.000.000đ. Số dư tài khoản tiền mặt là 152.000.000đ,
số thiếu hụt 3.000.000đ. Chưa tìm ra được nguyên nhân, đang
chờ xử lý.
2. Ngày 15/02/202X, Ban giám đốc đã tìm ra nguyên nhân và quyết
định hình thức xử lý là do thủ quỹ bồi thường 50%, còn lại sẽ tính
vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. Ngày 20/02/202X, Thủ quỹ nộp tiền mặt bồi thường theo hình
thức xử lý của công ty.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 73
Ví dụ 5: (ĐVT: đồng – Ký hiệu: đ).
1. Doanh nghiệp B trong kỳ có các tài liệu sau: Mua nguyên vật
liệu nhập kho với giá mua là 44.000.000đ (bao gồm cả thuế suất
thuế GTGT 10%) đã trả bằng tiền gửi ngân hàng nhưng khi nhập
kho, thiếu một lượng nguyên vật liệu trị giá 5.000.000đ nhưng chưa
rõ nguyên nhân nên chưa đưa ra quyết định xử lý.
2. Doanh nghiệp B tiến hành xử lý sau khi điều tra rõ nguyên
nhân như sau: 2/3 giá trị sẽ do nhân viên vận tải bồi thường do làm
thất lạc trong quá trình vận chuyển, giá trị còn lại doanh nghiệp sẽ
ghi nhận vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
74
2.3. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
- Nguyên tắc lập dự phòng
• Lập vào cuối niên độ kế toán.
• Doanh nghiệp lập hội đồng xác định mức độ tổn thất.
- Phương pháp lập dự phòng phải thu khó đòi
• Bước 1: Dự kiến mức tổn thất để xác định mức dự phòng
phải lập.
• Bước 2: Thực hiện tổng hợp vào bảng kê chi tiết tuổi nợ
làm căn cứ hạch toán vào chi phí.
75
2.3. KẾ TOÁN DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
Điều kiện lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
(TT 228–TT/BTC, TT 89 –TT/BTC có sửa đổi và bổ sung)
79
DỰ PHÒNG NỢ PHẢI THU KHÓ ĐÒI
80
Ví dụ 6: (ĐVT: đồng – Ký hiệu: đ).
1. Ngày 31/12/202X, căn cứ thời gian quá hạn của các khoản
nợ và điệu kiện lập dự phòng, kế toán lập dự phòng khoản phải thu
khó đòi là 15.000.000đ.
2. Tháng 02/202X+1:
- Xoá sổ 1 khoản nợ của khách hàng B (đã lập dự phòng 70%)
do đã quá hạn 3 năm. Nợ gốc 10.000.000đ.
3. Cuối năm 202X+1, Kế toán lập dự phòng mới:
Trường hợp 1: 8.000.000đ.
Trường hợp 2: 5.000.000đ.
Trường hợp 3: 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 81
2.4. Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính
82
83