You are on page 1of 113

TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHƯƠNG 3

TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP

LOGO
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 3

3.1 Tài khoản

3.2 Ghi sổ kép

3.3 Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp VN

3.4 Kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết

3.5 Mối quan hệ giữa tài khoản và bảng CĐKT

3.6 Kiểm tra số liệu ghi chép phản ánh trên tài khoản
2
3.1 Tài khoản

3.1.1 Khái niệm

3.1.2 Kết cấu, nội dung tài khoản

3.1.3 Các nguyên tắc ghi chép vào tài khoản

3
3.1.1. Khái niệm tài khoản
Tài khoản kế toán…
 là tờ sổ kế toán được sử dụng để phản
ánh một cách thường xuyên, liên tục và có
hệ thống tình hình hiện có và sự biến
động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
3.1.1. Khái niệm tài khoản

Mỗi đối tượng kế toán sẽ mở 1 tài


khoản kế toán

+ Tên
Tập hợp các tài khoản kế toán =
+ Số hiệu Hệ thống các tài khoản kế toán
3.1.2 Kết cấu, nội dung tài khoản
Kết cấu của tài khoản là các trang sổ cái Trên thực tế
Tên tài khoản: … Đơn giản
Số hiệu: …
Ngày … tháng … năm…

C
Chứng từ Số tiền
Diễn giải TK đối ứng
Số Ngày Nợ
NỢ Có

1. Số dư đầu kỳ

2. Số phát sinh trong kỳ

3. Số dư cuối kỳ
6
3.1.2 Kết cấu, nội dung tài khoản

Tài khoản chữ T


Tên tài khoản

Nợ Có

BÊN TRÁI BÊN PHẢI


 Hai từ “Nợ” và “Có” mang tính quy ước, phản ánh
sự biến động tăng, giảm của đối tượng kế toán.
7
3.1.2 Kết cấu, nội dung tài khoản
Số dư đầu kỳ
(SDĐK) Tình hình hiện có
SỐ DƯ C
Số dư cuối kỳ của đối tượng kế toán
NỘI (SDCK)
DUNG
Số phát
sinh tăng Giá trị p/s
SỐ PHÁT SINH
tăng, giảm
C
TRONG KỲ
Số phát trong kỳ
sinh giảm

SDCK = SDĐK + TỔNG SPS TĂNG - TỔNG SPS GIẢM


8
Nguyên tắc ghi chép vào:
Tài khoản “Tài sản”
Tài khoản “Nguồn vốn”
Tài khoản “Doanh thu, thu nhập”
Tài khoản “Chi phí”
Tài khoản “Xác định KQKD”

9
 Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản Tài sản:
Nợ TK “Tài sản” Có
SDĐK
Số phát Số phát
sinh tăng + - sinh giảm

∑ Số phát sinh tăng ∑ Số phát sinh giảm

SDCK

SDCK = SDĐK + ∑ Số phát sinh tăng - ∑ Số phát sinh giảm


10
VD 3.1: Giả sử vào đầu ngày 01/01/N trị giá vật liệu hiện

có của DN là 100.000.000đ. Trong tháng 01 có các


NVKT phát sinh:
- 1. Mua vật liệu nhập kho trị giá 80.000.000đ chưa trả
tiền người bán.
- 2. Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm trị giá
120.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy phản ánh vào tài khoản “NL,VL” 11
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản
“NL,VL” như sau:

Nợ TK “Nguyên liệu, vật liệu” Có


- Số dư đầu kì: 100.000.000

- PS tăng 80.000.000 (1)


- PS giảm 120.000.000 (2)

∑ PS tăng: 80.000.000 ∑ PS giảm : 120.000.000

Số dư cuối kỳ : 60.000.000
SDCK = 100.000.000 + 80.000.000 – 120.000.000
= 60.000.000 12
VD1: (Đvt: đồng) Ngày 1/1/N, tại cửa hàng bán lẻ C số tiền mặt tồn quỹ là:
16.754.500
Trong tháng 1, cửa hàng có các nghiệp vụ sau:
3/1 Bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt là: 3.181.000
9/1 Thanh toán cho nhà cung cấp Y tiền hàng còn nợ kỳ trước:
2.500.000
18/1 Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước:
1.186.500
19/1 Bán hàng thu tiền ngay: 4.090.000
22/1Gửi vào tài khoản ngân hàng VIETCOMBANK:
15.000.000
25/1 Trả tiền điện cho Công ty điện lực: 1.386.000
27/1 Mua hàng nhập kho đủ thanh toán ngay: 826.000
Tất cả các nghiệp vụ trên đều đã thực hiện bằng tiền mặt.
Yêu cầu - Hãy xác định số tiền mặt có trong quỹ vào tối 31/1 và
phản ánh vào tài khoản Tiền mặt. 13
 Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Nguồn vốn”:
Nợ TK “Nguồn vốn” Có
SDÑK

Số phát + Số phát
-
sinh giảm sinh tăng

∑ Số phát sinh giảm ∑ Số phát sinh tăng


SDCK

SDCK = SDĐK + ∑ Số phát sinh tăng - ∑ Số phát sinh giảm


14
VD 3.3: Vào ngày 01/01/N, Doanh nghiệp đang vay ngân
hàng 50.000.000đ. Trong tháng p/s 2 NV liên quan đến
vay ngắn hạn:
1. DN dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng
50.000.000đ.
2. DN vay ngân hàng trả nợ người bán 20.000.000đ.
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK “Vay và nợ
thuê tài chính”
15
Tình hình trên được phản ánh vào Vay & nợ thuê tài
chính” như sau:
Nợ TK “Vay & nợ thuê TC” Có
- Số dư đầu kì: 50.000.000

- PS giảm 50.000.000 (1)


- PS tăng 20.000.000 (2)

∑ PS giảm: 50.000.000 ∑ PS tăng : 20.000.000

Số dư cuối kỳ : 20.000.000

SDCK = 50.000.000 + 20.000.000 – 50.000.000


= 20.000.000
16
TK Tài sản

Số dư

TK Nguồn vốn

Số dư
17
NHẬN XÉT

- Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản tài sản và tài khoản
nguồn vốn hoàn toàn ngược nhau.
- Để phản ánh đúng đắn vào các tài khoản thì trước tiên
phải phân biệt cho được các đối tượng cần phản ánh
thuộc tài sản hay nguồn vốn
- TK tài sản có số dư nợ, phản ánh giá trị hiện còn của
một tài sản tại một thời điểm
- TK nguồn vốn có số dư có, phản ánh giá trị hiện còn của
một nguồn vốn tại một thời điểm 18
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Doanh thu, thu nhập”

Nợ TK “Doanh thu, thu nhập” Có

Kết chuyển Ghi nhận doanh thu


Số ng
p há tă
h
ts is n
- in
h át +
giả ph
m Số

∑ Số phát sinh giảm ∑ Số phát sinh tăng

N= DT-CP 19
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Doanh thu, thu nhập”

VD 3.4:
Trong tháng 10/N, tình hình bán hàng tại một doanh nghiệp như
sau:
1. Ngày 01/10, Doanh nghiệp bán hàng trị giá 18.000.000đ, khách
hàng chưa thanh toán.
2. Ngày 30/10, Kết chuyển doanh thu thuần sang TK xác định kết
quả kinh doanh
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK “Doanh thu bán
20
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản
“Doanh thu bán hàng ” như sau:

Nợ TK “Doanh thu bán hàng” Có

- PS tăng 18.000.000 (1)


- PS giảm 18.000.000
(2)

∑ PS giảm: 18.000.000 ∑ PS tăng : 18.000.000

21
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Chi phí”

Nợ TK “Chi phí” Có

Ghi nhận chi phí Kết chuyển

ng Số
t ă ph
i nh át
s s
hát + - in
h
p giả
Số m
∑ Số phát sinh tăng ∑ Số phát sinh giảm

LN= DT-CP 22
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Chi phí”

VD 3.5:
Chi phí quản lý của doanh nghiệp (QLDN) trong tháng
10/N như sau:
1. Ngày 10/10, chi tiền mặt trả tiền bảo trì máy lạnh tại văn
phòng công ty trị giá 100.000 đ.
2. Ngày 31/10, toàn bộ chi phí QLDN được kết chuyển vào
cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK “Chi phí
23
QLDN”
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Chi phí”

Nợ TK “ CP QLDN” Có

CP phát sinh: 100.000 (1)


K/c CP: 100.000 (2)

∑ PS tăng: 100.000 ∑ PS giảm: 100.000

24
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Xác định KQKD”

Nợ TK “Xác định KQKD” Có

Kết chuyển chi phí (đến) Kết chuyển doanh thu (đến)
từ các tài khoản chi phí từ các tài khoản doanh thu

Kết chuyển Lãi vào tài Kết chuyển Lỗ vào tài


khoản “lợi nhuận sau thuế khoản “lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” chưa phân phối”

Doanh thu > Chi phí Doanh thu < Chi phí
∑ Số phát sinh Nợ ∑ Số phát sinh Có
25
Bài 1: Tại một DN có tình hình sau đây:
Vật liệu tồn kho ngày 1/10/200x: 50.000.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/200x như sau:
1. Ngày 5/10 mua VL nhập kho trị giá 35.000.000đ chưa trả tiền
2. Ngày 10/10 mua VL nhập kho giá 5.000.000đ trả bằng TGNH
3. Ngày 12/10 xuất VL để sản xuất s/phẩm 10.000.000
4. Ngày 15/10 xuất VL để sản xuất s/phẩm 15.000.000đ
5. Ngày 20/10 mua vật liệu nhập kho 4.000.000đ trả bằng tiền
mặt
6. Ngày 25/10 xuất VL để sản xuất s/phẩm 20.000.000đ
Yêu cầu: Mở tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu” và phản ánh
tình hình trên vào tài khoản, sau đó khóa sổ tài khoản.
26
27
Bài 2: Tiền mặt tồn đầu tháng là 75.000.000đ, trong tháng có các
nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
2. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 25.000.000đ
3. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 5.000.000đ
4. Bán hàng thu bằng tiền mặt 20.000.000đ
5. Chi tiền mặt trả nợ người bán 8.000.000đ
6. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 15.000.000đ
7. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 30.000.000đ
Yêu cầu: mở, ghi và khóa sổ tài khoản “Tiền mặt”
28
29

www.themegallery.com
Bài 3: Đầu tháng nợ phải trả người bán là 25.000.000đ, trong
tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 10.000.000đ
2. Mua hàng hóa nhập kho tiền chưa trả người bán 35.000.000đ
3. Mua công cụ dụng cụ 5.000.000đ, chưa trả tiền người bán.
4. Mua vật liệu nhập kho 12.000.000đ chưa trả tiền người bán
5. Vay ngắn hạn 30.000.000đ trả nợ cho người bán.
Yêu cầu mở, ghi và khóa sổ tài khoản “Phải trả cho người
bán”
30
31
3.2. GHI SỔ KÉP

3.2.1 3.2.2 3.2.3

Khái niệm Nguyên tắc Định khoản


ghi sổ kép

32
3.2.1.Khái niệm

Mỗi một NVKT phát sinh bao giờ cũng liên quan đến
ít nhất 2 đối tượng kế toán hay 2 tài khoản kế toán
khác nhau  Ghi sổ kép

Ghi sổ kép là phương pháp kế toán phản ảnh


các NVKT phát sinh vào tài khoản kế toán theo
đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối
quan hệ khách quan giữa các đối tượng kế toán

33
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép

Nợ Tiền gửi sản


TK Tài NH Có Nợ TiềnTài
TK mặtsản Có
D: xxx D: xxx

20.000.000 20.000.000

Trường hợp 1: TS này tăng và TS khác giảm tương ứng

Ví dụ
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ

34
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép

Vay & Nợ thuê


Nợ TK Nguồn
TC
vốn Có Nợ TK Nguồn
Phải trả chovốn
NB Có
D: xxx D: xxx

15.000.000 15.000.000

Trường hợp 2: NV này tăng và NV khác giảm tương ứng

Ví dụ
Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 15.000.000đ.

35
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép

Phải
Nợ TK trả cho
Nguồn NB
vốn Có Nợ NVL
TK Tài sản Có
D: xxx D: xxx

50.000.000 50.000.000

Trường hợp 3: TS tăng và NV tăng tương ứng

Ví dụ
Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán 50.000.000đ

36
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép

Nợ TK Tài
Tiền gửisản
NH Có Nợ TK Nguồn
Phải trả chovốn
NB Có
D: xxx D: xxx

30.000.000 30.000.000

Trường hợp 4: TS giảm và NV giảm tương ứng

Ví dụ
Dùng tiền gửi NH trả nợ người bán 30.000.000đ

37
3.2.2 Nguyên tắc ghi sổ kép

•Mỗi NVKT phát sinh phải ghi ít nhất vào 2 tài khoản kế
toán theo đúng mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán.
•Ghi “NỢ” 1 (hoặc nhiều) tài khoản, đối ứng ghi “CÓ” 1
(hoặc nhiều) tài khoản.
•Số tiền ghi “NỢ” và ghi “CÓ” của các TK đối ứng phải
bằng nhau
Tổng PS Nợ của tất cả Tổng PS Có của tất
=
các tài khoản cả các tài khoản

38
3.2.3 Định khoản

3.2.3.1 Khái niệm

3.2.3.2 Cách lập định khoản

3.2.3.3 Các loại định khoản

39
3.2.3 Định khoản

- Trước khi ghi vào tài khoản kế toán cần xác định
tài khoản nào ghi “NỢ”, tài khoản nào ghi “CÓ”,
với số tiền là bao nhiêu khi NVKT phát sinh 
gọi tắt là định khoản

- Mối quan hệ giữa các tài khoản trong một NVKT


phát sinh gọi là quan hệ đối ứng tài khoản
40
Cách lập định khoản

Để
Để định
định khoản
khoản đúng
đúng 4
1
Xác định
Xác định đúng 3 đúng giá trị
đối tượng kế toán Nắm vững nguyên tắc
(Liên quan 2 phản ánh của các loại
đến TK nào?) tài khoản
Phân tích đúng trạng thái vận
động của từng đối tượng kế
toán 41
Ví dụ 3.5
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000 (ngđ)
Tiền TK Tiền TK tài Giảm Ghi bên 1.000
gửi NH gửi NH sản Có
TK Tiền TK Tài Tăng Ghi bên 1.000
Tiền mặt mặt sản Nợ

Định khoản:
NỢ TK TIỀN MẶT : 1000
CÓ TK TIỀN GỬI NH :1000

42
Ví dụ 3.5
Nợ TK “Tiền mặt” : 1.000
Có TK “Tiền gửi ngân hàng” : 1.000
Phản ánh vào sơ đồ chữ T:

Nợ TK “TGNH” Có Nợ TK “TM” Có

XXX XXX

1.000 (1) 1.000

43
Ví dụ 3.6
Vay dài hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000 ngđ.
Vay dài TK Vay TK Tăng Ghi bên 50.000
hạn và nợTC
thuê N.Vốn

Phải trả TK phải trả TK Giảm Ghi bên 50.000
cho Nbáncho người N.Vốn Nợ
bán

Định khoản:
NỢ TK Phải trả cho người bán: 50.000
CÓ TK Vay và Nợ thuê tài chính: 50.000

44
Ví dụ 3.6
Nợ TK “Phải trả người bán”: 50.000
Có TK “Vay và nợ thuê TC”: 50.000
Phản ánh vào sơ đồ chữ T:

Nợ TK “Vay & nợ thuê TC” Có Nợ TK “PTNB” Có

XXX XXX

50.000 (2) 50.000

45
Ví dụ 3.7
Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 300 ngđ.
TGNH TK TK tài Giảm Ghi bên 300
TGNH sản Có
Phải trả TK Phải TK Giảm Ghi bên 300
cho Nbán trả cho N. Vốn Nợ
NB

Định khoản:
NỢ TK Phải trả người bán: 300
CÓ TK Tiền gởi ngân hàng: 300

46
Ví dụ 3.7
Nợ TK “Phải trả người bán”: 300
Có TK “TGNH”: 300

Phản ánh vào sơ đồ chữ T:


Nợ TK “TGNH” Có Nợ TK “PTNB” Có

XXX XXX

300 (3) 300

47
Ví dụ 3.8
Vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000ngđ.
Vay TK vay TK Tăng Ghi bên
và nợ N. vốn Có 10.000
ngân
thuê tc
hàng
TK Tiền TK Tăng Ghi bên
Tiền mặt Tài sản Nợ 10.000
mặt

Định khoản:
NỢ TK Tiền mặt:10.000
CÓ TK Vay và nợ thuê TC: 10.000
48
Ví dụ 3.8
Nợ TK “Tiền mặt”: 10.000
Có TK “Vay & nợ thuê TC”: 10.000

Phản ánh vào sơ đồ chữ T:


Nợ TK “Vay & nợ thuê TC” Có Nợ TK “Tiền mặt” Có

XXX XXX

10.000 (4) 10.000

49
3.2.3.3 Các loại định khoản

Định khoản giản đơn

Định khoản phức tạp


50
Định khoản giản đơn

Ghi NỢ TK này đối ứng CÓ TK khác.

Định khoản
giản đơn

Chỉ liên quan 2 đối tượng kế toán (2 tài


khoản)

51
Ví dụ

Mua nguyên vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt
100.000.000 đ
Ta định khoản như sau :
Nợ TK “Nguyên vật liệu”: 100.000.000
Có TK “Tiền mặt”: 100.000.000

52
Định khoản phức tạp

Ghi nợ 1 TK, ghi có nhiều TK

Định
Ghi nợ nhiều TK, ghi có 1 TK
khoản
phức tạp
Ghi nợ nhiều TK, ghi có nhiều TK

Liên quan ít nhất 3 đối tượng kế toán


(3 tài khoản)

53
Ví dụ 3.9: Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 100ngđ và trả bằng tiền mặt 200ngđ.

54
3.3 Hệ thống tài khoản kế toán DN Việt Nam

Hệ thống tài khoản kế toán là danh mục các Tài


khoản kế toán sử dụng trong kế toán để phản ánh toàn
bộ tài sản và sự vận động của tài sản trong quá trình
hoạt động của đơn vị, để cung cấp số liệu lập các báo
cáo tài chính.

55
3.3 Hệ thống tài khoản kế toán DN Việt Nam

1
Căn cứ theo nội dung kinh tế

2
Căn cứ theo mối quan hệ với BCTC

3
Căn cứ theo công dụng và kết cấu

56
Căn cứ theo nội dung kinh tế

 Phân loại tài khoản kế toán theo nội dung kinh tế là sắp xếp
các loại tài khoản kế toán phản ánh các đối tượng kế toán có
cùng nội dung kinh tế giống nhau thành từng loại, từng nhóm
riêng biệt.
 Hệ thống tài khoản được chia thành 9 loại từ loại 1 đến
loại 9.
Các tài khoản này là tài khoản ghi Kép.

57
Tài khoản cấp I: 3 chữ số
+ Số đầu tiên: Cho biết tài khoản thuộc loại nào
+ Số thứ hai: Chỉ số thứ tự của các nhóm trong một loại tài khoản nào đó
+ Số thứ ba: Chỉ số thứ tự của các tài khoản cấp I trong một nhóm tài khoản nào đó
Tài khoản cấp II: có 4 chữ số
+ Ba chữ số đầu: số hiệu TK cấp I
+ Chữ số thứ tư: số hiệu TK cấp II trong tài khoản cấp I

58
Căn cứ theo nội dung kinh tế

Tài khoản 1 1 1 1: Tiền mặt (Việt Nam đồng)


Loại TK 1

Nhóm TK 1

TK cấp I 1

TK cấp II 1

59
Căn cứ
theo nội
dung
kinh tế

Tài sản (Loại 1,2)

Nguồn vốn (Loại 3,4)

60
61
Căn cứ theo mối quan hệ với các báo cáo tài chính

 Nhóm các tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán:

− Phản ánh tài sản: gồm loại 1 và loại 2

− Phản ánh nguồn vốn: gồm loại 3 và loại 4

 Nhóm tài khoản thuộc báo cáo xác định KQKD:

− Phản ánh chi phí: gồm loại 6 và loại 8

− Phản ánh doanh thu và thu nhập: gồm loại 5 và loại 7

− Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: loại 9


62
Căn cứ theo công dụng và kết cấu

1
(1) Loại tài khoản chủ yếu

2
(2) Tài khoản điều chỉnh

3
(3) Tài khoản nghiệp vụ

2
(4) Tài khoản tính giá thành

3
(5) Tài khoản so sánh
63
Căn cứ theo công dụng và kết cấu

Nhóm tài khoản tài sản


Loại tài khoản
chủ yếu: phản
ánh trực tiếp tình
Nhóm tài khoản nguồn vốn
hình vận động
của TS theo giá
trị & theo nguồn
hình thành Nhóm tài khoản lưỡng tính

64
TK lưỡng tính thuộc nhóm nợ phải thu
Nợ TK “Phải thu khách hàng” Có TK lưỡng tính là TK
SDĐK vừa mang tính chất là
SPS SPS TS, vừa mang tính chất
tăng giảm là nguồn vốn

Theo dõi chi tiết từng đối


SDCK
tượng, không được bù trừ

Nợ TK “Khách hàng ứng trước” Có

SDĐK
SPS SPS
giảm tăng

SDCK
Tài khoản 131-Phải thu của khách hàng.

131 “Phải thu khách hàng” 131 “Khách hàng ứng trước

 - Khoản ứng trước - Số tiền khách hàng


- Số Tiền phải thu - Số tiền đã thu
đã thanh toán  ứng trước trong kỳ
 tăng lên trong kỳ  trong kỳ

Dư Nợ: Số tiền còn Dư Có: Số tiền Khách


phải thu đến cuối kỳ hàng còn ứng trước
 đến cuối kỳ

Tài sản Nguồn vốn


TK lưỡng tính thuộc nhóm nợ phải trả
Nợ TK “ Phải trả người bán” Có
SDĐK Phải trả cho người bán là
TK lưỡng tính, theo dõi
chi tiết từng đối tượng,
không được bù trừ

SDCK

Nợ TK “ Ứng trước cho người bán” Có


SDĐK

SDCK
Tµi kho¶n 331- Ph¶i tr¶ cho nhµ
cung cÊp.

331 “Ứng trước cho người bán” 331 “Phải trả nhà cung cấp.

 Khoản ứng trước


- Số Tiền ứng trước - Số Tiền đã trả  - Số Tiền phải trả
đã được thanh
 cho người bán trong kỳ  tăng lên trong kỳ
toán trong kỳ
 trong kỳ

Dư Có: Số tiền còn


Dư Nợ: Số tiền còn
phải trả đến cuối kỳ
ứng trước cho người
bán đến cuối kỳ

Để phần Tài Để phần Nguồn vốn


 sản trên bảng trên bảng CĐKT
CĐKT
Căn cứ theo công dụng và kết cấu

Loại tài khoản


điều chỉnh: phản Nhóm TK điều chỉnh giảm
ánh số liệu điều tài sản: TK 214, TK 229
chỉnh tăng/giảm Nhóm TK điều chỉnh giảm
cho số liệu đã nguồn vốn: TK 419
phản ánh ở TK
Nhóm TK điều chỉnh tăng,
chủ yếu. Nhằm giảm nguồn vốn: TK 412,
cung cấp thông 413, 421
tin xác thực tại 1
thời điểm Nhóm TK điều chỉnh giảm
doanh thu bán hàng: TK 521 69
Khi lên bảng cân đối thì chỉ tiêu hao mòn
Nhóm TSCĐ được ghi ở bên TS và ghi số âm
TK dự
phòng Nợ TK 214 “Hao mòn TSCĐ” Có
hạch
toán SDĐK
tương Số phát
Số phát
tự sinh giảm
sinh tăng

SDCK
70
Hạch toán ngược với nguyên tắc hạch
Gồm: toán TK doanh thu.
Chiết
khấu
thương Nợ TK “Các khoản giảm trừ doanh thu” Có
mại;
Giảm giá
hàng
bán;
Hàng
bán bị
trả lại
71
L­u ý
 TK 412, 413, 421… nÕu cã sè D­Cã th× ghi d­¬ng, D­Nî
th× ghi ©m.
 TK 131 cã d­Cã th× ph¶n ¸nh vµo chØ tiªu -Tr¶ tr­íc cña ng­
êi mua, phÇn Nguån vèn;
 TK 331 cã d­Nî th× ph¶n ¸nh vµo chØ tiªu -Tr¶ tr­íc cho ng­
êi b¸n, phÇn Tµi s¶n.
 Mét sè TK ®iÒu chØnh gi¶m (TK dù phßng vµ TK khÊu
hao) cã sè d­bªn Cã th× SDCK ®­îc ph¶n ¸nh vµo bªn Tµi
s¶n d­íi d¹ng sè ©m.

72
Căn cứ theo công dụng và kết cấu

TK tập hợp và phân phối

TK dự toán chi phí


Nợ TK “Chi phí trả trước” Có

SDĐK
CP trả Phân bổ CP
trước trả trước
phát sinh vào CPSXKD

CPTT chưa phân bổ: SDCK

74
Phân bổ chi phí trả trước - VD

Thanh toán 2,400 tiền thuê


cửa hàng trong 12 tháng

200 tiền thuê cửa hàng hàng tháng

1 /T1 31/T12
Ngày
Ngày 1/1,
1/1, CTY
CTY SAO
SAO MAI
MAI thanh
thanh toán
toán tiền
tiền thuê
thuê cửa
cửa hàng
hàng
trong
trong 11 năm
năm 2,400.
2,400.
Phân bổ chi phí trả trước - VD

1/Thanh toán 2,400 tiền thuê cửa hàng trong 12 tháng


Nợ TK 242 “Chi phí trả trước”’ 2,400
Có TK 111 “Tiền mặt” 2,400

2/
2/ Từng
Từng tháng,
tháng, khoản
khoản chi
chi sẽ
sẽ trở
trở thành
thành chi
chi phí
phí của
của
kỳ
kỳ kế
kế toán
toán mà
mà nó
nó góp
góp phần
phần tạotạo ra
ra doanh
doanh thu.
thu.

Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD trong kỳ
Nợ TK 642 “CP Quả lý DN” 2,400
Có TK 242 “Chi phí trả trước” 2,400
Phân bổ chi phí trả trước - VD
Xuất kho một CCDC có giá trị 6 trđ để dùng cho hoạt động
quản lý doanh nghiệp và phân bổ dần trong 12 tháng.

Mức phân bổ hàng tháng: 6.000.000


= 500.000
12

153 242 642


(2)
(1) 500.000 500.000
6.000.000 6.000.000 T1

500.000 500.000
T2
Tài khoản tính giá thành

Tổng hợp chi phí phục vụ cho việc tính giá thành
TK 154: tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành ở DN áp dụng PP kê khai
thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho
TK 631: tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành ở DN áp dụng PP kiểm kê
định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho
TK 241: phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán công trình, quyết toán vốn đầu tư
ở các DN có tiến hành đầu tư XDCB, tình hình chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

78
3.4 Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết

p
hợ
n .1
ng
oá 3.4
tổ
ết
K

ế t
.2 i ti
.4 h
3 c
á n
t o
ế
K
3.4.1 Kế toán tổng hợp

Chỉ liên quan đến các tài khoản cấp

1 (hay sổ cái )
Kế Chỉ liên quan đến các báo cáo tài
toán
tổng chính.
hợp Chỉ sử dụng thước đo tiền tệ.
Kế toán tổng hợp cũng là một bộ
phận của kế toán tài chính.
80
Sổ cái Tài khoản “NVL”

Chứng từ Trích yếu TK đối ứng Số tiền Ghi chú


Số Ngày Nợ Có
1. Số dư đầu tháng

2. Số PS trong
tháng
3. Số dư cuối kì
3.4.2 Kế toán chi tiết

Chi tiết hóa thông tin đã phản ánh


ở TK cấp 1.

Kế Sử dụng TK cấp 2, cấp 3, sổ chi


toán tiết.
chi Sử dụng đơn vị tiền tệ, đơn vị
tiết
hiện vật, đơn vị thời gian lao
động.
Là một bộ phận của KT quản trị

91
Sổ chi tiết vật liệu
Vật liệu: ……
Chứng từ Nhập Xuất Tồn
Soá Ngày Diễn giải ĐG KL Tiền KL Tiền KL Tiền
tháng
SDĐK
1
2
3
4

Cộng

83
Để đối chiếu số liệu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp
thì vào cuối tháng KT lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bảng tổng hợp chi tiết
TK …… ĐVT:
Tên Đ Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ
NVL V Nhập (Nợ) Xuất (Có)
T
SL Tiền SL Tiền KL Tiền SL Tiền

A
B
C
Quan hệ của KT tổng hợp và KT chi tiết

 Số dư Số dư
Của TK cấp 2
 SPS tăng TK
hoặc sổ chi tiết = SPS tăng cấp
 SPS giảm
thuộc TK cấp 1 SPS giảm 1

85
Ví dụ

Nhà quản lý yêu cầu kế toán khi theo dõi nguyên vật liệu
phải theo dõi quy cách, số lượng và phẩm chất từng loại.
DN có nguyên vật liệu là vải thun và vải cotton. Với số liệu
đầu kỳ như sau:
1.Vải thun: 2.000kg – Đơn giá: 40.000đ/kg
2.Vải coton: 5.000m – Đơn giá: 80.000đ/m.
Trong kỳ, DN mua Nguyên vật liệu tổng trị giá là
720.000.000, trong đó vải cotton là 8.000 mét – đơn giá
72.000đ/m; vải thun là 4.000kg – đơn giá là 36.000đ/kg.
Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Nhu cầu cung cấp thông tin tổng hợp

- Thể hiện trên


- Sử dụng Sổ Cái TK 152
BCĐKT
- Trình bày bằng giá “NVL” (Sổ)
trị
- Sử dụng TK 152 “NVL”
(Chữ T)
Nhu cầu cung cấp thông tin chi tiết

Sử dụng 2 Sổ chi tiết NVL


- Thể hiện trên BC
xuất – nhập – tồn - Sổ chi tiết Nguyên vật liệu
(Chương 2)
tên Vải thun
- Trình bày bằng giá
trị, hiện vật - Sổ chi tiết Nguyên vật liệu:
Vải cotton

Sử dụng 2 Tài khoản chữ T chi tiết:

- NVL tên Vải thun/ - NVL: Vải cotton


1. Định khoản: Tổng hợp song song với chi
tiết

 Nợ TK 152 “NVL”: 720.000.000


Chi tiết: Nợ TK “Vải thun”: 144.000.000
Nợ TK “Cotton”: 576.000.000
Có TK 112 “TGNH”: 720.000.000
2. Phản ánh vào tài khoản chữ T

Nợ TK 152 “NVL” Có
480.000.000
Nợ TK 112 “TGNH” Có (1)720.000.000 Nợ TK 152 “thun” Có
****** 80.000.000
* (1)144.000.000
(1)720.000.000

Nợ TK 152 “cotton” Có
400.000.000
(1)576.000.000
Yêu cầu ghi chép TK cấp 1, cấp 2, sổ chi tiết

1 KT tổng hợp và KT chi tiết thực hiện đồng thời

2 Nguyên tắc ghi chép TK cấp 2 tương tự TK cấp 1

3 Kế toán tổng hợp chỉ dùng thước đo tiền tệ

4 Sổ chi tiết dùng đơn vị tiền tệ, hiện vật, TGLĐ

91
THUẾ GTGT: THUẾ ĐÁNH VÀO GIÁ TRỊ TĂNG THÊM.
VD: Mua hàng hóa giá chưa có thuế GTGT 3.000.000Đ, THUẾ
suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH.

 Thuế 3.000.000 x10%=300.000 ->Thuế GTGT đầu vào


 <=> Được khấu trừ (Được NN trả lại) => Ghi vào TK 133
“Thuế GTGT được khấu trừ”
KT ghi:
Nợ TK 156 “HH”: 3.000.000.
Nợ TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”: 300.000
Có TK 112”TGNH” :3.300.000
3.5. Mối quan hệ giữa tài khoản và bảng CĐKT
Bảng CĐKT lập Bảng CĐKT lập
vào cuối kỳ trước vào cuối kỳ này
N TK C
SDĐK
TS TS
NV SDCK NV
N TK C
SDĐK
Bảng CĐ số
phát sinh
SDCK 93
Tháng 3 TK "Hàng hóa"
Tháng 4
TK "Hàng hóa"
300
200 400
100
300 300 400
Trích Bảng CDĐKT 30/4/N 200
Tài sản Số tiền
Đầu kỳ Cuối kỳ

Hàng hoá 300 200
….
Coäng … …
3.5. Mối quan hệ giữa tài khoản và bảng CĐKT

Baûng CÑKT Ñoái töôïng keá toaùn Taøi khoaûn KT

Phaïm vi Cuï theå töøng


toång quaùt ñoái töôïng

Taïi 1 Thöôøng xuyeân,


thôøi ñieåm Lieân tuïc
Nhận xét về kết cấu

Vào đầu kỳ phải căn cứ vào số liệu của


1
BCĐKT được lập vào cuối kỳ trước để mở
các tài khoản

Số dư đầu kỳ của các TK tài sản và nguồn


2 vốn
được lấy từ BCĐKT được lập vào cuối kỳ
trước.
Số dư cuối kỳ của các tài khoản được dùng để
3 lập BCĐKT cho cuối kỳ đó.
Ví dụ: Tại DN có số liệu kế toán sau tại ngày 31/12/2019

ĐVT: Triệu Đồng

TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN

1. Tiền mặt 400 1. Vốn đầu tư của CSH 1.000


2. TGNH 200
3. Hàng hóa 400

Tổng cộng TS: 1.000 Tổng cộng NV: 1.000


Trong tháng 1/2020 có phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. Nộp TM vào NH 300
2. Nhập kho HH đã thanh toán bằng TGNH 200
3. Nhập kho HH chưa trả tiền cho người bán 100.
 Yêu cầu:
1) Mở và ghi số dư đầu kỳ các tài khoản.

2) Lập định khoản

3) Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T .

4) Khoá số, tính số dư cuối tháng.

5) Lập BCĐKT 31/01/2020.


99
100
101
102
3.6 Kiểm tra số liệu ghi chép phản ánh trên tài khoản

Kiểm tra số liệu trên tài khoản tổng hợp

- Thời gian: vào cuối kỳ kế toán, trước khi lập các


báo cáo tài chính.
- Cách kiểm tra: Lập bảng cân đối tài khoản
(bảng cân đối số phát sinh)
Nguồn số liệu để lập: Số liệu được phản ánh
trên các TK đã được kiểm tra và khóa sổ
vào cuối kỳ
3.6 Kiểm tra số liệu ghi chép phản ánh trên tài khoản

Kiểm tra số liệu trên tài khoản chi tiết


- Thời gian: vào cuối kỳ kế toán, trước khi lập các báo
cáo tài chính.
- Cách kiểm tra: Lập bảng tổng hợp chi tiết SPS cho
từng TK tổng hợp có chi tiết.
- Tài liệu: số liệu trên các TK chi tiết và TK tổng hợp
tương ứng.
Ví dụ
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/N
ĐVT:
1000đ

Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền

1. Tiền mặt 100.000 1. Vay và nợ thuê tài chính 120.000


2. Hàng hóa 400.000 2. Phải trả người bán 80.000
3. TSCĐ HH 700.000 3. Vốn đầu tư chủ sở hữu 1.000.000

Tổng cộng TS: 1.200.000 Tổng cộng NV: 1.200.000


 Trong tháng 1/N+1 có phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1) Vay ngắn hạn trả nợ cho người bán 80.000
2) Nhập kho hàng hóa chưa trả tiền cho người bán 110.000
3) Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền mặt 60.000
4) Chủ sở hữu bổ sung vốn bằng một TSCĐHH trị giá 800.000
 Yêu cầu:
1. Mở và ghi số dư đầu kỳ các tài khoản.
2. Lập định khoản
3. Phản ánh các nghiệp vụ vào sơ đồ chữ T .
4. Khóa sổ, lập Bảng cân đối tài khoản tại 31/01/N+1.
5. Lập Bảng cân đối kế toán tại 31/01/N+1.
Nhận xét

Khi lập bảng Cân đối SPS cần phải đảm bảo 3 cặp cân
đối sau:
1 Tổng số dư Nợ ĐK = Tổng số dư Có ĐK

2 Tổng số PS Nợ trong kỳ = Tổng số PS Có trong kỳ

3 Tổng số dư Nợ CK = Tổng số dư Có CK
Tác dụng của bảng cân đối SPS

1 Chính xác,
cân đối trong
ghi chép TK

loại Tác dụng
báo 3
cáo
trong
DN Đối
2
chiếu

112

You might also like