Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
LOGO
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 3
3.6 Kiểm tra số liệu ghi chép phản ánh trên tài khoản
2
3.1 Tài khoản
3
3.1.1. Khái niệm tài khoản
Tài khoản kế toán…
là tờ sổ kế toán được sử dụng để phản
ánh một cách thường xuyên, liên tục và có
hệ thống tình hình hiện có và sự biến
động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
3.1.1. Khái niệm tài khoản
+ Tên
Tập hợp các tài khoản kế toán =
+ Số hiệu Hệ thống các tài khoản kế toán
3.1.2 Kết cấu, nội dung tài khoản
Kết cấu của tài khoản là các trang sổ cái Trên thực tế
Tên tài khoản: … Đơn giản
Số hiệu: …
Ngày … tháng … năm…
C
Chứng từ Số tiền
Diễn giải TK đối ứng
Số Ngày Nợ
NỢ Có
CÓ
1. Số dư đầu kỳ
3. Số dư cuối kỳ
6
3.1.2 Kết cấu, nội dung tài khoản
Nợ Có
9
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản Tài sản:
Nợ TK “Tài sản” Có
SDĐK
Số phát Số phát
sinh tăng + - sinh giảm
SDCK
Số dư cuối kỳ : 60.000.000
SDCK = 100.000.000 + 80.000.000 – 120.000.000
= 60.000.000 12
VD1: (Đvt: đồng) Ngày 1/1/N, tại cửa hàng bán lẻ C số tiền mặt tồn quỹ là:
16.754.500
Trong tháng 1, cửa hàng có các nghiệp vụ sau:
3/1 Bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt là: 3.181.000
9/1 Thanh toán cho nhà cung cấp Y tiền hàng còn nợ kỳ trước:
2.500.000
18/1 Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước:
1.186.500
19/1 Bán hàng thu tiền ngay: 4.090.000
22/1Gửi vào tài khoản ngân hàng VIETCOMBANK:
15.000.000
25/1 Trả tiền điện cho Công ty điện lực: 1.386.000
27/1 Mua hàng nhập kho đủ thanh toán ngay: 826.000
Tất cả các nghiệp vụ trên đều đã thực hiện bằng tiền mặt.
Yêu cầu - Hãy xác định số tiền mặt có trong quỹ vào tối 31/1 và
phản ánh vào tài khoản Tiền mặt. 13
Nguyên tắc ghi chép vào tài khoản “Nguồn vốn”:
Nợ TK “Nguồn vốn” Có
SDÑK
Số phát + Số phát
-
sinh giảm sinh tăng
Số dư cuối kỳ : 20.000.000
Số dư
TK Nguồn vốn
Số dư
17
NHẬN XÉT
- Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản tài sản và tài khoản
nguồn vốn hoàn toàn ngược nhau.
- Để phản ánh đúng đắn vào các tài khoản thì trước tiên
phải phân biệt cho được các đối tượng cần phản ánh
thuộc tài sản hay nguồn vốn
- TK tài sản có số dư nợ, phản ánh giá trị hiện còn của
một tài sản tại một thời điểm
- TK nguồn vốn có số dư có, phản ánh giá trị hiện còn của
một nguồn vốn tại một thời điểm 18
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Doanh thu, thu nhập”
N= DT-CP 19
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Doanh thu, thu nhập”
VD 3.4:
Trong tháng 10/N, tình hình bán hàng tại một doanh nghiệp như
sau:
1. Ngày 01/10, Doanh nghiệp bán hàng trị giá 18.000.000đ, khách
hàng chưa thanh toán.
2. Ngày 30/10, Kết chuyển doanh thu thuần sang TK xác định kết
quả kinh doanh
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK “Doanh thu bán
20
Tình hình trên được phản ánh vào tài khoản
“Doanh thu bán hàng ” như sau:
21
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Chi phí”
Nợ TK “Chi phí” Có
ng Số
t ă ph
i nh át
s s
hát + - in
h
p giả
Số m
∑ Số phát sinh tăng ∑ Số phát sinh giảm
LN= DT-CP 22
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Chi phí”
VD 3.5:
Chi phí quản lý của doanh nghiệp (QLDN) trong tháng
10/N như sau:
1. Ngày 10/10, chi tiền mặt trả tiền bảo trì máy lạnh tại văn
phòng công ty trị giá 100.000 đ.
2. Ngày 31/10, toàn bộ chi phí QLDN được kết chuyển vào
cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào TK “Chi phí
23
QLDN”
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Chi phí”
Nợ TK “ CP QLDN” Có
24
Nguyên tắc ghi chép vào TK “Xác định KQKD”
Kết chuyển chi phí (đến) Kết chuyển doanh thu (đến)
từ các tài khoản chi phí từ các tài khoản doanh thu
Doanh thu > Chi phí Doanh thu < Chi phí
∑ Số phát sinh Nợ ∑ Số phát sinh Có
25
Bài 1: Tại một DN có tình hình sau đây:
Vật liệu tồn kho ngày 1/10/200x: 50.000.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/200x như sau:
1. Ngày 5/10 mua VL nhập kho trị giá 35.000.000đ chưa trả tiền
2. Ngày 10/10 mua VL nhập kho giá 5.000.000đ trả bằng TGNH
3. Ngày 12/10 xuất VL để sản xuất s/phẩm 10.000.000
4. Ngày 15/10 xuất VL để sản xuất s/phẩm 15.000.000đ
5. Ngày 20/10 mua vật liệu nhập kho 4.000.000đ trả bằng tiền
mặt
6. Ngày 25/10 xuất VL để sản xuất s/phẩm 20.000.000đ
Yêu cầu: Mở tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu” và phản ánh
tình hình trên vào tài khoản, sau đó khóa sổ tài khoản.
26
27
Bài 2: Tiền mặt tồn đầu tháng là 75.000.000đ, trong tháng có các
nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
2. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 25.000.000đ
3. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 5.000.000đ
4. Bán hàng thu bằng tiền mặt 20.000.000đ
5. Chi tiền mặt trả nợ người bán 8.000.000đ
6. Thu nợ khách hàng bằng tiền mặt 15.000.000đ
7. Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn 30.000.000đ
Yêu cầu: mở, ghi và khóa sổ tài khoản “Tiền mặt”
28
29
www.themegallery.com
Bài 3: Đầu tháng nợ phải trả người bán là 25.000.000đ, trong
tháng có các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 10.000.000đ
2. Mua hàng hóa nhập kho tiền chưa trả người bán 35.000.000đ
3. Mua công cụ dụng cụ 5.000.000đ, chưa trả tiền người bán.
4. Mua vật liệu nhập kho 12.000.000đ chưa trả tiền người bán
5. Vay ngắn hạn 30.000.000đ trả nợ cho người bán.
Yêu cầu mở, ghi và khóa sổ tài khoản “Phải trả cho người
bán”
30
31
3.2. GHI SỔ KÉP
32
3.2.1.Khái niệm
Mỗi một NVKT phát sinh bao giờ cũng liên quan đến
ít nhất 2 đối tượng kế toán hay 2 tài khoản kế toán
khác nhau Ghi sổ kép
33
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép
20.000.000 20.000.000
Ví dụ
Rút tiền gửi NH về nhập quỹ tiền mặt 20.000.000đ
34
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép
15.000.000 15.000.000
Ví dụ
Vay ngắn hạn để trả nợ người bán 15.000.000đ.
35
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép
Phải
Nợ TK trả cho
Nguồn NB
vốn Có Nợ NVL
TK Tài sản Có
D: xxx D: xxx
50.000.000 50.000.000
Ví dụ
Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán 50.000.000đ
36
3.2.2. Nguyên tắc ghi sổ kép
Nợ TK Tài
Tiền gửisản
NH Có Nợ TK Nguồn
Phải trả chovốn
NB Có
D: xxx D: xxx
30.000.000 30.000.000
Ví dụ
Dùng tiền gửi NH trả nợ người bán 30.000.000đ
37
3.2.2 Nguyên tắc ghi sổ kép
•Mỗi NVKT phát sinh phải ghi ít nhất vào 2 tài khoản kế
toán theo đúng mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán.
•Ghi “NỢ” 1 (hoặc nhiều) tài khoản, đối ứng ghi “CÓ” 1
(hoặc nhiều) tài khoản.
•Số tiền ghi “NỢ” và ghi “CÓ” của các TK đối ứng phải
bằng nhau
Tổng PS Nợ của tất cả Tổng PS Có của tất
=
các tài khoản cả các tài khoản
38
3.2.3 Định khoản
39
3.2.3 Định khoản
- Trước khi ghi vào tài khoản kế toán cần xác định
tài khoản nào ghi “NỢ”, tài khoản nào ghi “CÓ”,
với số tiền là bao nhiêu khi NVKT phát sinh
gọi tắt là định khoản
Để
Để định
định khoản
khoản đúng
đúng 4
1
Xác định
Xác định đúng 3 đúng giá trị
đối tượng kế toán Nắm vững nguyên tắc
(Liên quan 2 phản ánh của các loại
đến TK nào?) tài khoản
Phân tích đúng trạng thái vận
động của từng đối tượng kế
toán 41
Ví dụ 3.5
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 1.000 (ngđ)
Tiền TK Tiền TK tài Giảm Ghi bên 1.000
gửi NH gửi NH sản Có
TK Tiền TK Tài Tăng Ghi bên 1.000
Tiền mặt mặt sản Nợ
Định khoản:
NỢ TK TIỀN MẶT : 1000
CÓ TK TIỀN GỬI NH :1000
42
Ví dụ 3.5
Nợ TK “Tiền mặt” : 1.000
Có TK “Tiền gửi ngân hàng” : 1.000
Phản ánh vào sơ đồ chữ T:
Nợ TK “TGNH” Có Nợ TK “TM” Có
XXX XXX
43
Ví dụ 3.6
Vay dài hạn ngân hàng trả nợ người bán 50.000 ngđ.
Vay dài TK Vay TK Tăng Ghi bên 50.000
hạn và nợTC
thuê N.Vốn
Có
Phải trả TK phải trả TK Giảm Ghi bên 50.000
cho Nbáncho người N.Vốn Nợ
bán
Định khoản:
NỢ TK Phải trả cho người bán: 50.000
CÓ TK Vay và Nợ thuê tài chính: 50.000
44
Ví dụ 3.6
Nợ TK “Phải trả người bán”: 50.000
Có TK “Vay và nợ thuê TC”: 50.000
Phản ánh vào sơ đồ chữ T:
XXX XXX
45
Ví dụ 3.7
Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 300 ngđ.
TGNH TK TK tài Giảm Ghi bên 300
TGNH sản Có
Phải trả TK Phải TK Giảm Ghi bên 300
cho Nbán trả cho N. Vốn Nợ
NB
Định khoản:
NỢ TK Phải trả người bán: 300
CÓ TK Tiền gởi ngân hàng: 300
46
Ví dụ 3.7
Nợ TK “Phải trả người bán”: 300
Có TK “TGNH”: 300
XXX XXX
47
Ví dụ 3.8
Vay ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000ngđ.
Vay TK vay TK Tăng Ghi bên
và nợ N. vốn Có 10.000
ngân
thuê tc
hàng
TK Tiền TK Tăng Ghi bên
Tiền mặt Tài sản Nợ 10.000
mặt
Định khoản:
NỢ TK Tiền mặt:10.000
CÓ TK Vay và nợ thuê TC: 10.000
48
Ví dụ 3.8
Nợ TK “Tiền mặt”: 10.000
Có TK “Vay & nợ thuê TC”: 10.000
XXX XXX
49
3.2.3.3 Các loại định khoản
Định khoản
giản đơn
51
Ví dụ
Mua nguyên vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt
100.000.000 đ
Ta định khoản như sau :
Nợ TK “Nguyên vật liệu”: 100.000.000
Có TK “Tiền mặt”: 100.000.000
52
Định khoản phức tạp
Định
Ghi nợ nhiều TK, ghi có 1 TK
khoản
phức tạp
Ghi nợ nhiều TK, ghi có nhiều TK
53
Ví dụ 3.9: Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng 100ngđ và trả bằng tiền mặt 200ngđ.
54
3.3 Hệ thống tài khoản kế toán DN Việt Nam
55
3.3 Hệ thống tài khoản kế toán DN Việt Nam
1
Căn cứ theo nội dung kinh tế
2
Căn cứ theo mối quan hệ với BCTC
3
Căn cứ theo công dụng và kết cấu
56
Căn cứ theo nội dung kinh tế
Phân loại tài khoản kế toán theo nội dung kinh tế là sắp xếp
các loại tài khoản kế toán phản ánh các đối tượng kế toán có
cùng nội dung kinh tế giống nhau thành từng loại, từng nhóm
riêng biệt.
Hệ thống tài khoản được chia thành 9 loại từ loại 1 đến
loại 9.
Các tài khoản này là tài khoản ghi Kép.
57
Tài khoản cấp I: 3 chữ số
+ Số đầu tiên: Cho biết tài khoản thuộc loại nào
+ Số thứ hai: Chỉ số thứ tự của các nhóm trong một loại tài khoản nào đó
+ Số thứ ba: Chỉ số thứ tự của các tài khoản cấp I trong một nhóm tài khoản nào đó
Tài khoản cấp II: có 4 chữ số
+ Ba chữ số đầu: số hiệu TK cấp I
+ Chữ số thứ tư: số hiệu TK cấp II trong tài khoản cấp I
58
Căn cứ theo nội dung kinh tế
Nhóm TK 1
TK cấp I 1
TK cấp II 1
59
Căn cứ
theo nội
dung
kinh tế
60
61
Căn cứ theo mối quan hệ với các báo cáo tài chính
1
(1) Loại tài khoản chủ yếu
2
(2) Tài khoản điều chỉnh
3
(3) Tài khoản nghiệp vụ
2
(4) Tài khoản tính giá thành
3
(5) Tài khoản so sánh
63
Căn cứ theo công dụng và kết cấu
64
TK lưỡng tính thuộc nhóm nợ phải thu
Nợ TK “Phải thu khách hàng” Có TK lưỡng tính là TK
SDĐK vừa mang tính chất là
SPS SPS TS, vừa mang tính chất
tăng giảm là nguồn vốn
SDĐK
SPS SPS
giảm tăng
SDCK
Tài khoản 131-Phải thu của khách hàng.
131 “Phải thu khách hàng” 131 “Khách hàng ứng trước
SDCK
SDCK
Tµi kho¶n 331- Ph¶i tr¶ cho nhµ
cung cÊp.
331 “Ứng trước cho người bán” 331 “Phải trả nhà cung cấp.
SDCK
70
Hạch toán ngược với nguyên tắc hạch
Gồm: toán TK doanh thu.
Chiết
khấu
thương Nợ TK “Các khoản giảm trừ doanh thu” Có
mại;
Giảm giá
hàng
bán;
Hàng
bán bị
trả lại
71
Lu ý
TK 412, 413, 421… nÕu cã sè DCã th× ghi d¬ng, DNî
th× ghi ©m.
TK 131 cã dCã th× ph¶n ¸nh vµo chØ tiªu -Tr¶ tríc cña ng
êi mua, phÇn Nguån vèn;
TK 331 cã dNî th× ph¶n ¸nh vµo chØ tiªu -Tr¶ tríc cho ng
êi b¸n, phÇn Tµi s¶n.
Mét sè TK ®iÒu chØnh gi¶m (TK dù phßng vµ TK khÊu
hao) cã sè dbªn Cã th× SDCK ®îc ph¶n ¸nh vµo bªn Tµi
s¶n díi d¹ng sè ©m.
72
Căn cứ theo công dụng và kết cấu
SDĐK
CP trả Phân bổ CP
trước trả trước
phát sinh vào CPSXKD
74
Phân bổ chi phí trả trước - VD
1 /T1 31/T12
Ngày
Ngày 1/1,
1/1, CTY
CTY SAO
SAO MAI
MAI thanh
thanh toán
toán tiền
tiền thuê
thuê cửa
cửa hàng
hàng
trong
trong 11 năm
năm 2,400.
2,400.
Phân bổ chi phí trả trước - VD
2/
2/ Từng
Từng tháng,
tháng, khoản
khoản chi
chi sẽ
sẽ trở
trở thành
thành chi
chi phí
phí của
của
kỳ
kỳ kế
kế toán
toán mà
mà nó
nó góp
góp phần
phần tạotạo ra
ra doanh
doanh thu.
thu.
Phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD trong kỳ
Nợ TK 642 “CP Quả lý DN” 2,400
Có TK 242 “Chi phí trả trước” 2,400
Phân bổ chi phí trả trước - VD
Xuất kho một CCDC có giá trị 6 trđ để dùng cho hoạt động
quản lý doanh nghiệp và phân bổ dần trong 12 tháng.
500.000 500.000
T2
Tài khoản tính giá thành
Tổng hợp chi phí phục vụ cho việc tính giá thành
TK 154: tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành ở DN áp dụng PP kê khai
thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho
TK 631: tổng hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho việc tính giá thành ở DN áp dụng PP kiểm kê
định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho
TK 241: phản ánh chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán công trình, quyết toán vốn đầu tư
ở các DN có tiến hành đầu tư XDCB, tình hình chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
78
3.4 Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
p
hợ
n .1
ng
oá 3.4
tổ
ết
K
ế t
.2 i ti
.4 h
3 c
á n
t o
ế
K
3.4.1 Kế toán tổng hợp
1 (hay sổ cái )
Kế Chỉ liên quan đến các báo cáo tài
toán
tổng chính.
hợp Chỉ sử dụng thước đo tiền tệ.
Kế toán tổng hợp cũng là một bộ
phận của kế toán tài chính.
80
Sổ cái Tài khoản “NVL”
2. Số PS trong
tháng
3. Số dư cuối kì
3.4.2 Kế toán chi tiết
91
Sổ chi tiết vật liệu
Vật liệu: ……
Chứng từ Nhập Xuất Tồn
Soá Ngày Diễn giải ĐG KL Tiền KL Tiền KL Tiền
tháng
SDĐK
1
2
3
4
Cộng
83
Để đối chiếu số liệu giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp
thì vào cuối tháng KT lập bảng tổng hợp chi tiết.
Bảng tổng hợp chi tiết
TK …… ĐVT:
Tên Đ Tồn đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Tồn cuối kỳ
NVL V Nhập (Nợ) Xuất (Có)
T
SL Tiền SL Tiền KL Tiền SL Tiền
A
B
C
Quan hệ của KT tổng hợp và KT chi tiết
Số dư Số dư
Của TK cấp 2
SPS tăng TK
hoặc sổ chi tiết = SPS tăng cấp
SPS giảm
thuộc TK cấp 1 SPS giảm 1
85
Ví dụ
Nhà quản lý yêu cầu kế toán khi theo dõi nguyên vật liệu
phải theo dõi quy cách, số lượng và phẩm chất từng loại.
DN có nguyên vật liệu là vải thun và vải cotton. Với số liệu
đầu kỳ như sau:
1.Vải thun: 2.000kg – Đơn giá: 40.000đ/kg
2.Vải coton: 5.000m – Đơn giá: 80.000đ/m.
Trong kỳ, DN mua Nguyên vật liệu tổng trị giá là
720.000.000, trong đó vải cotton là 8.000 mét – đơn giá
72.000đ/m; vải thun là 4.000kg – đơn giá là 36.000đ/kg.
Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Nhu cầu cung cấp thông tin tổng hợp
Nợ TK 152 “NVL” Có
480.000.000
Nợ TK 112 “TGNH” Có (1)720.000.000 Nợ TK 152 “thun” Có
****** 80.000.000
* (1)144.000.000
(1)720.000.000
Nợ TK 152 “cotton” Có
400.000.000
(1)576.000.000
Yêu cầu ghi chép TK cấp 1, cấp 2, sổ chi tiết
91
THUẾ GTGT: THUẾ ĐÁNH VÀO GIÁ TRỊ TĂNG THÊM.
VD: Mua hàng hóa giá chưa có thuế GTGT 3.000.000Đ, THUẾ
suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH.
Khi lập bảng Cân đối SPS cần phải đảm bảo 3 cặp cân
đối sau:
1 Tổng số dư Nợ ĐK = Tổng số dư Có ĐK
3 Tổng số dư Nợ CK = Tổng số dư Có CK
Tác dụng của bảng cân đối SPS
1 Chính xác,
cân đối trong
ghi chép TK
Là
loại Tác dụng
báo 3
cáo
trong
DN Đối
2
chiếu
112