You are on page 1of 6

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 23D2ACC50706201 Kế toán tài chính 3A TT2 B2-408

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 3

Chương: Chương 18-CTTT

Copy of CTTT-KTTC3-Ch 18 Trái phiếu - Nợ dài hạn

Phần: Phần 7 Trình bày và công bố thông tin

1. (0.50 đ)
Chiết khấu trái phiếu được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính:

được ghi số âm trên Báo cáo tình hình tài chính

được phân loại là Nợ ngắn hạn

được phân loại là Nợ dài hạn nếu thời hạn trái phiếu trên 1 năm

tất cả đều không hợp lý

2. (0.50 đ)
Trái phiếu phát hành là biện pháp đi vay nên ảnh hưởng đến thông tin trên báo cáo tình hình tài chính

Đúng

Sai

3. (0.50 đ)
Xét giao dịch: cuối năm tài chính N công ty thu tiền do phát hành trái phiếu thường có phụ trội (dùng cho hoạt động kinh
doanh), thời hạn 3 năm, lãi trái phiếu trả định kỳ sau mỗi năm 10%/năm (kỳ trả lãi đầu tiên là cuối năm N+1). Cho biết BCTC
lập cuối năm N sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố nào sau đây:

Tài sản, Nợ phải trả.

  Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Chi phí

Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu.

Tài sản, Nợ phải trả, Vốn chủ sở hữu, Chi phí


Phần: Phần 6- Kế toán chi phí đi vay

1. (0.50 đ)
Hợp đồng vay 12 tháng bổ sung vốn sản xuất, trả lãi định kỳ trước đầu mỗi tháng; khi chi tiền trả lãi vay kế toán ghi giảm tiền
và ghi …

Nợ TK 635.

Nợ TK 242.

Nợ TK 627.

 Ý kiến khác

2. (0.50 đ)
Thời gian bị gián đoạn khi đang tiến hành XDCB vì lý do thiên tai, theo CMKTVN về ”Chi phí đi vay” thì lãi vay phải trả trong
thời gian này sẽ:

 Không được vốn hoá, chi phí đi vay được ghi nhận là CP tài chính

Treo trên TK 242 để kỳ sau vốn hóa

Được vốn hoá

Không được vốn hoá, chi phí đi vay được ghi nhận là CPSXKD trong kỳ

3. (0.50 đ)
Hợp đồng vay 4 năm, trả lãi định kỳ sau 6 tháng/ lần; khi chi tiền trả lãi vay kế toán ghi giảm tiền và ghi …

Nợ TK 335.

 Nợ TK 635

Nợ TK 241

Ý kiến khác

Phần: Phần 5- Kế toán phát hành trái phiếu chuyển đổi


1. (0.50 đ)
Ngày 1/4/N Công ty Thanh Tâm (kỳ kế toán năm kết thúc 31/3) chi tiền do đáo hạn 2.000 trái phiếu chuyển đổi phát hành
không thực hiện quyền chọn, thời hạn 2 năm, Giá trị ghi sổ của số trái phiếu tại ngày đáo hạn trên sổ kế toán bằng mệnh giá.
Vậy trái phiếu phát hành này thuộc loại:

Trái phiếu ngang giá.

Trái phiếu có chiết khấu.

Trái phiếu có phụ trội.

Tất cả đều đúng.

2. (0.50 đ)
Lãi suất của trái phiếu chuyển đổi thông thường thấp hơn lãi suất trái phiếu không chuyển đổi (cùng điều kiện phát hành
tương tự)

Đúng

Sai

3. (0.50 đ)
Cấu phần nợ của Trái phiếu chuyển đổi do công ty cổ phần phát hành ...

thường được phân loại là khoản nợ dài hạn

được phản ảnh trên BCĐKT cuối mỗi kỳ là giá bán trái phiếu

có thể nhượng bán để kiếm lời

câu a/b/c đều đúng

Phần: Phần 4- Kế toán phát hành trái phiếu thường

1. (0.50 đ)
Chọn câu phát biểu đúng

Phân bổ phụ trội trái phiếu không phụ thuộc vào phương thức trả lãi trái phiếu

Phân bổ phụ trội trái phiếu sẽ làm cho nợ phải trả về trái phiếu phát hành tăng lên

Phân bổ chiết khấu trái phiếu làm giảm số tiền chi trả lãi định kỳ cho trái chủ

Phân bổ chiết khấu trái phiếu làm giảm chi phí xây dựng cơ bản nếu chi phí đi vay được vốn hóa
2. (0.50 đ)
Ngày 1/7/N Công ty cổ phần A (kỳ kế toán năm kết thúc 30/6) thu tiền do phát hành 5.000 trái phiếu bằng mệnh giá 1.000.000
đ/trái phiếu, thời hạn 5 năm (xây dựng nhà văn phòng cho thuê), lãi trả định kỳ sau mỗi năm 10%/năm.

 Giả sử ngày 1/7/N+3, Công ty cổ phần A chi tiền mua lại 1.000 trái phiếu với giá 101% mệnh giá; thì phần chênh lệch cao hơn
mệnh giá sẽ ghi vào:

Nguyên giá văn phòng cho thuê

Chi phí cho thuê tòa nhà.

Chi phí khác.

Chi phí tài chính .

3. (0.50 đ)
TK 34312 Chiết khấu trái phiếu là tài khoản Nợ phải trả

Đúng

Sai

Phần: Phần 3- Kế toán nợ vay theo khế ước

1. (0.50 đ)
Công ty huy động tiền vay từ những người lao động trong công ty, số nợ gốc tiền vay được kế toán theo dõi trên tài khoản:

TK 3411

TK 336

TK 338

Tất cả đều sai

2. (0.50 đ)
Hợp đồng vay có tài sản đảm bảo: khi nhận tiền vay kế toán phản ánh tăng nợ phải trả do đi vay bằng với:

Số nợ gốc theo hợp đồng.

 Số nợ gốc - Giá trị tài sản đảm bảo (theo giá trị hợp lý).

Số nợ gốc+Lãi vay theo hợp đồng.

số nợ gốc - Giá trị tài sản đảm bảo (theo giá ghi sổ).
3. (0.50 đ)
Căn nhà văn phòng có nguyên giá 5 tỷ đồng được dùng để thế chấp vay 2 tỷ đồng; thời điểm lập BCTC sẽ ảnh hưởng nợ phải
trả tăng 2 tỷ; đồng thời …

Nguyên giá TSCĐ không giảm 5 tỷ.

Nguyên giá TSCĐ giảm 5 tỷ.

 Tăng khoản phải thu khác 5 tỷ

Phần: Phần 2- Nguyên tắc kế toán

1. (0.50 đ)
Dự phòng phải trả ngắn hạn / dài hạn hay Nợ tiềm tàng đều phải thể hiện thông tin trên BCTC:

Đúng

Sai

2. (0.50 đ)
Chọn câu phát biểu sai

Các khoản vay theo khế ước là nợ phải trả đã xảy ra và số tiền, thời gian thanh toán được xác định chính xác

Các khoản vay bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành (từ năm 2015) trên sổ chi tiết chỉ cần theo dõi số nguyên tệ vay và đồng
thời theo dõi trên TK 007- Ngoại tệ các loại.

Các khoản vay được phân loại là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn trên Báo cáo tình hình tài chính

Các khoản vay phát sinh tăng sẽ làm tăng giá trị một khoản tài sản, tăng một khoản chi phí hoặc giảm một khoản nợ phải trả
khác.

3. (0.50 đ)
Nhận định phát biểu: Một khoản vay mà hạn nợ  trên hợp đồng vay trên 12 tháng (dài hạn) - được xếp vào Nợ phải trả dài hạn
- thì không được tái phân loại là ngắn hạn - trừ phi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục

Đúng

Sai

Phần: Phần 1- Khái niệm, thuật ngữ


1. (0.50 đ)
Dự phòng phải trả ...

 được ghi nhận khi chỉ cần thỏa điều kiện phát sinh nghĩa vụ nhận nợ.

 bản chất là khoản nợ phải trả vì xác định được giá trị khoản nợ và thời gian thanh toán.

Câu a và b đều sai.

Câu a và b đều đúng.

2. (0.50 đ)
Hợp đồng Mua trả góp dài hạn dẫn đến ...

Một khoản nợ tiềm tàng

Một khoản nợ ước tính

Một lời cam kết ghi nhận nợ cho mục đích kế toán

Tất cả đều sai.


MINUTES SECONDS

3 20
Hoàn thành

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

You might also like